Bài giảng Sinh học 11 - Bài 3: Thoát hơi nước - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Liễu
Câu 2: Động lực nào giúp dòng mạch gỗ di chuyển từ rễ lên lá?
Lực đẩy (áp suất rễ)
Lực hút do thoát hơi nước của lá.
-Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
Điều gì sẽ xảy ra nếu cây không thoát hơi nước?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 11 - Bài 3: Thoát hơi nước - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Hình ảnh trên mô tả kỹ thuật nào trong trồng trọt? Tại sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì sau một thời gian phía trên chỗ bị bó phình to ra? Câu 1: KIỂM TRA BÀI CŨ Điều gì sẽ xảy ra nếu cây không thoát hơi nước? Níc Câu 2: Động lực nào giúp dòng mạch gỗ di chuyển từ rễ lên lá? Lực đẩy (áp suất rễ) Lực hút do thoát hơi nước của lá. -Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. TIẾT 3 – BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC GV: LƯƠNG THỊ LIỄU THÍ NGHIỆM Ở NHÀ Làm thí nghiệm : Chụp túi nilông khô (trong suốt) vào 1 chùm lá của một cây còn sống, chụp lại ảnh sau 2 giờ Hiện tượng quan sát được : Hơi nước và những giọt nước đọng lại trong thành túi nilông Lá cây có hiện tượng thoát hơi nước Bộ phận nào đã làm mất nước của cây? - Môi trường cho các hoạt động sống. - Nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ cho cơ thể. Tạo sức hút giúp vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá ( Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ ) Giúp lá cây khỏi bị đốt nóng ? Vai trò của thoát hơi nước đối với vận chuyển các chất trong cây?( Bài 2) Ngô thoát 250 kg nước để tổng hợp 1 kg chất khô, lúa mì hay khoai tây thoát 600kg nước mới tổng hợp được 1kg chất khô. Vậy sự thoát hơi nước liên quan với quá trình tổng hợp chất hữu cơ của thực vật như thế nào? Giúp mở khí khổng để lấy CO 2 – cung cấp nguyên liệu cho quang hợp I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC 1000 gam nước hấp thụ 98% bay hơi 2% nước giữ lại 16-18 gam nước không tham gia tạo chất khô 2-4 gam nước tham gia tạo chất khô Sơ đồ về nhu cầu nước của cây L ượng n ước thoát ra ngoài môi tr ường rất lớn so với l ượng n ước mà cây sử dụng. 1. Lượng nước cây sử dụng và vai trò của nó trong cây: I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC Khoảng 2% lượng H 2 O cây hấp thụ được sử dụng để tạo vật chất hữu cơ, bảo vệ cây khỏi hư hại bởi nhiệt độ không khí, tạo môi trường cho các hđ sống. VD: Cây ngô phải thoát 250kg nước → 1 kg chất khô. Lúa mì, khoai tây thoát 600kg nước → 1 kg chất khô. ? Thoát hơi nước là gì? -THN là sự mất nước từ bề mặt lá qua hệ thống khí khổng là chủ yếu và một phần từ thân, cành. 2. Vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống của cây: -Tạo lực hút đầu trên của dòng mạch gỗ -Tạo ĐK để khí khổng mở ra cho khí CO 2 khuếch tán vào thực hiện quá trình QH, giải phóng ôxi, điều hòa không khí -Giúp hạ nhiệt độ của lá, tránh cho lá cây không bị đốt nóng khi nhiệt độ quá cao, đ ả m b ảo cho các quá trình sinh lý x ảy ra bình th ường II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ 1. Lá là cơ quan thoát hơi nước: Kết quả thí nghiệm của Garo: - Cấu trúc của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước. - Cấu trúc tham gia vào quá trình thoát hơi nước ở lá: + Khí khổng + Tầng cutin (không đáng kể). II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ -Lớp cutin do tế bào biểu bì của lá tiết ra cũng làm nhiệm vụ thoát hơi nước. 1. Lá là cơ quan thoát hơi nước: -Thoát h ơ i n ước ch ủ yếu qua khí kh ổng , khí kh ổng phân bố ch ủ yếu ở mặt d ưới lá CO 2 1. Lá là cơ quan thoát hơi nước: a. Qua khí khổng: ( 90%) 2. Hai con đường thoát hơi nước: qua khí kh ổng và qua cutin Khi no nứơc: Thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày căng theo → khí khổng mở. Khi mất nước: Thành mỏng hết căng, thành dày duỗi → khí khổng đóng. 1. Lá là cơ quan thoát hơi nước: 2. Hai con đường thoát hơi nước: qua khí kh ổng và qua cutin a. Qua khí khổng: ( 90%) - Khí khổng gồm 2 TB hình hạt đậu nằm cạnh nhau tạo thành lỗ khí, vách trong dày hơn vách ngoài. -S ự đóng m ở c ủa khí kh ổng phụ thuộc hàm lượng nước trong tế bào khí khổng: Khi no nước Khi mất nước Thành trong DÀY Thành ngoài MỎNG -Lớp cutin dày: Thoát hơi nước giảm. -Lớp cutin mỏng: Thoát hơi nước tăng. -Thoát mạnh ở lá non , giảm ở lá trưởng thành, tăng ở lá già a. Qua khí khổng: ( 90%) 2. Hai con đường thoát hơi nước: qua khí kh ổng và qua cutin b- Qua lớp cutin: Trên biểu bì lá CUTIN Con đường Đặc điểm Khí khổng Cutin Điều chỉnh được lượng hơi nước thoát ra Có Không Có Không Vận tốc nước thoát hơi Lớn Nhỏ Lớn Nhỏ Cơ chế - Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng ( căng ra / hết căng ) → vách dày ( cong /duỗi) theo → lỗ khí ( mở /đóng) . - Khi mất nước, vách mỏng ( căng ra / hết căng ) → vách dày ( cong /duỗi ra ) → lỗ khí ( mở /đóng) . - Lớp cutin dày→lượng hơi nước thoát ra (nhiều/ít). - Lớp cutin mỏng→lượng hơi nước thoát ra (nhiều/ít). Hãy đánh dấu tích, hoặc gạch chân vào những đáp án đúng: II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ Con đường Đặc điểm Khí khổng Cutin Điều chỉnh được lượng hơi nước thoát ra Có Không Vận tốc nước thoát hơi Lớn Nhỏ Cơ chế - Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng ra → vách dày cong theo → lỗ khí mở . - Khi mất nước, vách mỏng hết căng → vách dày duỗi ra → lỗ khí đóng . - Lớp cutin dày→lượng hơi nước thoát ra ít . - Lớp cutin mỏng→lượng hơi nước thoát ra nhiều . II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ Hãy đánh dấu tích, hoặc gạch chân vào những đáp án đúng: - Nước - Ánh sáng - Nhiệt độ - Gió - Các ion khoáng - Đặc điểm sinh học của loài, giai đoạn phát triển III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC - Nước : khi tế bào đ ủ nước →khí kh ổng m ở , thoát h ơ i n ước tăng - Ánh sáng : khí khổng mở khi cây được chiếu sáng, độ mở khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ lúc chiếu tối - Nhiệt độ, gió, một số ion khoáng: ảnh h ưởng đến thoát h ơ i n ước , ion K + làm tăng độ m ở c ủa khí kh ổng Trong các tác nhân đó, tác nhân nào quan trọng nhất? Tại sao? Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng là quan trọng vì hàm lượng n ước liên quan đến việc điều tiết độ mở của khí khổng. Còn các tác nhân khác ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước đều thông qua sự điều tiết của các tế bào khí khổng. Không biết mình tưới bằng ấy nước đã đủ chưa nhỉ? IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG - Cân bằng nước tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào (A) và lượng nước thoát ra (B) + A=B mô cây đủ nước cây phát triển bình thường + A>B mô dư nước cây phát triển bình thường + A<B mất cân bằng nước, lá héo , cây chết Tưới nước dựa vào đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng, phát triển của giống và loài cây đặc điểm đất, thời tiết. - Tưới nước hợp lý cho cây trồng: + Tưới khi cây cần nước + Tưới với lượng vừa đủ. + Tưới đúng cách. A > B, cây thừa nước phát triển bình thường A = B, cây đủ nước phát triển bình thường A < B, mất cân nằng nước lá héo IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÝ CHO CÂY TRỒNG NHỮNG CÁCH CUNG CẤP NƯỚC CHO CÂY Câu 1. Các con đường thoát hơi nước: Cu tin B. Khí khổng C. Lá D. Cả A và B Câu 2. Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là: A. Ánh sáng B. Nước C. Nhiệt độ D. Gió CỦNG CỐ D B Câu 3. Ở thực vật hơi nước thoát chủ yếu qua: Cutin B. Rễ C. Khí khổng D. Biểu bì lá Câu 4. Ở thực vật hơi nước thoát chủ yếu qua: Mặt trên của lá B. Mặt dưới của lá C. Cu tin D. Thân CỦNG CỐ C. B. Câu 5. Ở thực vật, hơi nước thoát chủ yếu qua: Cutin B. Rễ C. Khí khổng D. Biểu bì lá Câu 6 : Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng? Vì vật liệu xây dựng hấp thụ nhiệt làm cho nhiệt độ tăng cao, còn lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh lá không khí dưới bóng cây mát hơn không khí dưới mái che bằng vật liệu xây dựng. - Tại sao khi đánh cây đi trồng ở nơi khác, người ta chọn ngày râm mát và phải tỉa bớt lá hoặc cắt ngọn? TL : - Nhằm mục đích làm giảm sự thoát hơi nước qua lá khi cây chưa bén rễ. - Khi đánh cây, bộ rễ bị tổn thương nên lúc mới trồng rễ chưa thể hút nước để bù vào lượng nước đã mất qua lá. Lúc đó nếu bị mất nhiều nước cây sẽ héo rồi chết. Hướng dẫn về nhà Đọc phần ghi nhớ và mục em có biết Tìm hiểu ý nghĩa của việc trồng nhiều cây xanh với môi trường. Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_11_bai_3_thoat_hoi_nuoc_nam_hoc_2022_2023.ppt