Giáo án Đại số Lớp 10 - Chương 2: Hàm số - Bài 1: Hàm số
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: sau khi học bài, học sinh sẽ được ôn tập lại
- Thế nào là một hàm số, các cách cho một hàm số, tập xác định và đồ thị của hàm số. Học sinh biết và hiểu các khái niệm cơ bản về hàm số bao gồm:
Hàm số đồng biến, nghịch biến trên một khoảng, bảng biến thiên của hàm số.
Hàm số chẵn, hàm số lẻ và các tính chất về đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự học: Học sinh tự ôn tập các kiến thức đã học về hàm số ở THCS; đọc bài mới trước khi đến lớp, tìm hiểu các kiến thức về hàm đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn, lẻ bằng cách tra cứu thông tin trên mạng
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: học sinh biết hoạt động nhóm thảo luận cách cho hàm số từ các dữ kiện cho trước, chuyển đổi cho một hàm số bằng nhiều cách; hợp tác tìm hiểu các tính chất của một hàm số cho trước; cách vận dụng hàm số vào thực tế.
2.2. Năng lực toán học:
- Năng lực mô hình hóa toán học: thiết lập được công thức của hàm số, hoặc bảng, biểu đồ của hàm số dựa trên dữ liệu cho trước. Tìm hiểu được các tính chất của hàm số đã thiết lập từ đó đưa ra giải pháp cụ thể cho vấn đề thực tế.
- Năng lực giải quyết vấn đề: xác định được vấn đề nào có thể sử dụng hàm số để giải quyết; lựa chọn được cách sử dụng hàm số để giải quyết bài toán.
- Năng lực sử dụng công cụ phương tiện dạy học: sử dụng được máy tính cầm tay để tính giá trị của hàm số tại một điểm, kiểm tra tính đồng nghịch biến. Sử dụng phần mềm toán học vẽ bảng biến thiên, đồ thị của hàm số.
3. Phẩm chất: thông qua bài học tạo điều kiện để học sinh
- Chăm chỉ tìm hiểu tài liệu, kiến thức về hàm số, ứng dụng của hàm số trong thực tế, qua đó nhận thức được tầm quan trọng của toán học với đời sống.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động tích cực thảo luận về cách cho một hàm số, tính chất của hàm số hay ứng dụng của hàm số.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Phần mềm geobra: đồ thị hàm bậc nhất, bậc hai, phép lấy đối xứng qua trục Oy.
- Mỗi nhóm chuẩn bị :
Nhóm1: bảng số liệu về nhiệt độ trung bình của nước ta trong 10 năm trở lại đây.
Nhóm 2: biểu đồ mô tả diện tích rừng của nước ta từ 2012- 2020.
Nhóm 3: xác định hàm số y = ax + b, biết đồ thị hàm số đi qua các điểm (1;1) và (-3;2)
Trường: . Tổ: TOÁN Ngày soạn: / /2021 Tiết: Họ và tên giáo viên: Ngày dạy đầu tiên: .. CHƯƠNG II: HÀM SỐ BÀI 1: HÀM SỐ Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán – Đại số: 10 Thời gian thực hiện: ..... tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: sau khi học bài, học sinh sẽ được ôn tập lại - Thế nào là một hàm số, các cách cho một hàm số, tập xác định và đồ thị của hàm số. Học sinh biết và hiểu các khái niệm cơ bản về hàm số bao gồm: Hàm số đồng biến, nghịch biến trên một khoảng, bảng biến thiên của hàm số. Hàm số chẵn, hàm số lẻ và các tính chất về đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự học: Học sinh tự ôn tập các kiến thức đã học về hàm số ở THCS; đọc bài mới trước khi đến lớp, tìm hiểu các kiến thức về hàm đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn, lẻ bằng cách tra cứu thông tin trên mạng - Năng lực giao tiếp, hợp tác: học sinh biết hoạt động nhóm thảo luận cách cho hàm số từ các dữ kiện cho trước, chuyển đổi cho một hàm số bằng nhiều cách; hợp tác tìm hiểu các tính chất của một hàm số cho trước; cách vận dụng hàm số vào thực tế. 2.2. Năng lực toán học: - Năng lực mô hình hóa toán học: thiết lập được công thức của hàm số, hoặc bảng, biểu đồ của hàm số dựa trên dữ liệu cho trước. Tìm hiểu được các tính chất của hàm số đã thiết lập từ đó đưa ra giải pháp cụ thể cho vấn đề thực tế. - Năng lực giải quyết vấn đề: xác định được vấn đề nào có thể sử dụng hàm số để giải quyết; lựa chọn được cách sử dụng hàm số để giải quyết bài toán. - Năng lực sử dụng công cụ phương tiện dạy học: sử dụng được máy tính cầm tay để tính giá trị của hàm số tại một điểm, kiểm tra tính đồng nghịch biến. Sử dụng phần mềm toán học vẽ bảng biến thiên, đồ thị của hàm số. 3. Phẩm chất: thông qua bài học tạo điều kiện để học sinh - Chăm chỉ tìm hiểu tài liệu, kiến thức về hàm số, ứng dụng của hàm số trong thực tế, qua đó nhận thức được tầm quan trọng của toán học với đời sống. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động tích cực thảo luận về cách cho một hàm số, tính chất của hàm số hay ứng dụng của hàm số. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Phần mềm geobra: đồ thị hàm bậc nhất, bậc hai, phép lấy đối xứng qua trục Oy. - Mỗi nhóm chuẩn bị : Nhóm1: bảng số liệu về nhiệt độ trung bình của nước ta trong 10 năm trở lại đây. Nhóm 2: biểu đồ mô tả diện tích rừng của nước ta từ 2012- 2020. Nhóm 3: xác định hàm số y = ax + b, biết đồ thị hàm số đi qua các điểm (1;1) và (-3;2) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về hàm số đã biết để giới thiệu bài mới b) Nội dung: GV hướng dẫn, tổ chức học sinh ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan bài học đã biết H1- Nêu khái niệm hàm số đã được học ở lớp 7. H2- Bảng, biểu đồ của nhóm 01, 02 có xác định một hàm số không? Tập xác định, tập giá trị của hàm số (nếu có) là gì?. H3- nhận xét về đặc điểm đồ thị của hàm số khi quan sát từ trái sang phải . c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS L1- Khái niệm hàm số đã học ở lớp 7, L2- Bảng, biểu đồ nêu trên cho ta một hàm số. Nêu tập xác định, tập giá trị theo ý hiểu của học sinh L3- Hàm số y = - x + 2 , đồ thị có đặc điểm đi từ trên đi xuống khi quan sát từ trái sang phải. d) Tổ chức thực hiện: *) Chuyển giao nhiệm vụ : GV nêu câu hỏi *) Thực hiện: HS hoạt động nhóm *) Báo cáo, thảo luận: - GV gọi lần lượt 3 hs đại diện mỗi nhóm, lên bảng trình bày câu trả lời của mình - Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. *) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả: nhắc lại các cách cho một hàm số, tập xác định, tập giá trị của hàm số; hàm đồng biến, nghịch biến - Dẫn dắt vào bài mới: ngoài các tính chất nêu trên, hàm số còn có tính chất nào nữa không? Hàm số có ý nghĩa thế nào trong khoa học và đời sống? chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. ÔN TẬP VỀ HÀM SỐ. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho HS, giúp các em ý thức được nhiệm vụ. Nhắc lại kiến thức về hàm số: ĐN hàm số, cách cho một hàm số, tập xác định và đồ thị của hàm số. b)Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, chuẩn bị máy tính cầm tay để tính toán và áp dụng kiến thức làm ví dụ. 1. Hàm số. Tập xác định của hàm số. H1: Bài toán 1. Xét hàm số . Hãy tính các giá trị của y khi H2: Ứng với mỗi giá trị của x ta có thể tính ra được bao nhiêu giá trị của y? Có giá trị nào của x mà ta không tính được giá trị của y? H3: Bài toán 2. Xét bảng số liệu về tỉ lệ đỗ tốt nghiệp THPT của trường THPT A qua các năm như sau? Năm 2014 2015 2016 2017 Tỉ lệ đỗ (%) 100 93,25 94,14 96,55 Nhận xét về tỉ lệ đỗ tốt nghiệp THPT của trường THPT A các năm 2014, 2015, 2016, 2017? H4: Từ Bài toán 1, Bài toán 2 nêu định nghĩa về hàm số? Ví dụ 1. Cho hàm số dạng . Tính giá trị của y tại Chỉ ra tập xác định của hàm số? Ví dụ 2. Tìm tập xác định của các hàm số: a) b) 2. Các cách cho hàm số. H5: a) Bài toán 1 là hàm số cho bởi cách nào? b) Bài toán 1 là hàm số cho bởi cách nào? c) Ngoài ra còn có cách cho một hàm số nào không? 3. Đồ thị của hàm số. H6: Từ 2 điểm phân biệt cho trước, có bao nhiêu đường thẳng đi qua 2 điểm đó? H7: Đồ thị hàm số có hình dạng như thế nào? H8: Vẽ đồ thị hàm số . O H9: Cho hình vẽ của đồ thị hàm số . Đồ thị hàm số trên là đường gì? Ví dụ 3: Dựa vào đồ thị hàm số . a) Tính b) Tìm x sao cho (bằng hình vẽ và bằng phép tính). c) Sản phẩm: 1. Hàm số. Tập xác định của hàm số. L1: Ta có: L2: Ứng với mỗi giá trị của x ta chỉ tính ra duy nhất một giá trị của y. Với bất kì giá trị nào của x ta đều tính được giá trị của y. GV: Do đó, là tập xác định của hàm số. L3: HS đọ kết quả theo bảng và rút ra nhận xét. Ứng với mỗi năm 2014, 2015, 2016, 2017 chỉ có một tỉ lệ đỗ tốt nghiệp xác định. GV: là tập xác định của hàm số. Định nghĩa: Nếu với mỗi giá trị của x thuộc tập D có một và chỉ một giá trị tương ứng của y thuộc tập số thực R thì ta có một hàm số. Ta gọi x là biến số và y là hàm số của x. Tập hợp D là tập hợp tất cả các giá trị của x sao cho biểu thức có nghĩa. D được gọi là tập xác định của hàm số. được gọi là tập giá trị của hàm số. Ví dụ 1. . Giá trị của y tại là: Tập xác định của hàm số: . Ví dụ 2. a) ĐKXĐ: . TXĐ: b) ĐKXĐ: . TXĐ: 2. Cách cho hàm số. L5: a) Bài toán 1 là hàm số cho bởi công thức. b) Bài toán 1 là hàm số cho bởi bảng (số liệu). c) Ngoài ra một hàm số còn có thể cho bởi dạng biểu đồ ( môn Địa Lý). GV: Ta có 3 cách để cho hàm số. Hàm số cho bằng công thức. Hàm số cho bằng bảng. Hàm số cho bằng biểu đồ. 3. Đồ thị của hàm số. L6: Từ 2 điểm phân biệt cho trước, có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm đó. L7: Đồ thị hàm số là một đường thẳng. O y=2x-1 A B L8: Vẽ đồ thị hàm số . L9: Đồ thị hàm số là đường cong (parabol). O Ví dụ 3: Dựa vào hình vẽ đồ thị hàm số , ta có: a) b) (bằng hình vẽ và bằng phép tính). GV: Đồ thị hàm số xác định trên tập D là tập hợp tất cả các điểm trên mặt phẳng tọa độ với mọi x thuộc D. Chú ý: xác định khi . xác định khi . xác định khi . d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao - GV đặt ra các câu hỏi H1 – H9. HS thực hiện trả lời các câu hỏi. - GV treo bảng phụ của Bài toán 2, Ví dụ 3 lên → đặt vấn đề nghiên cứu cách tìm giá trị hàm số y tương ứng với giá trị của biến x. HS suy nghĩ trả lời theo yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn và HS thảo luận: + Định nghĩa, tập xác định của hàm số. + Cách cho hàm số. + Đồ thị hàm số Thực hiện - HS thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ. - GV theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn HS, các nhóm HS. Báo cáo thảo luận - HS nêu được định nghĩa từ các câu hỏi và ví dụ. - GV gọi 3HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải cho VD1, VD2 và VD3. - HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm học tập. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương, chấm điểm rèn luyện cho học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo - Chốt kiến thức về định nghĩa, tập xác định của hàm số, cách cho, đồ thị và hướng dẫn cách bấm máy tính cầm tay để tính toán các yêu cầu của bài toán trong các ví dụ. 2. SỰ BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ. a) Mục tiêu: Hình thành kiến thức về sự đồng biến, nghịch biến của hàm số, giúp học sinh rèn luyện các kĩ năng giải các bài toán liên quan. b)Nội dung: H1. Quan sát đồ thị hàm số . Trên khoảng , theo hướng từ trái sang phải đồ thị hàm số đi lên hay đi xuống ? So sánh và với mọi . Trên khoảng , theo hướng từ trái sang phải đồ thị hàm số đi lên hay đi xuống ? So sánh và với mọi . H2. a) Hàm số như thế nào được gọi là hàm số đồng biến trên khoảng ? Hàm số như thế nào được gọi là hàm số nghịch biến trên khoảng ? Ví dụ 4. Chứng minh rằng: nghịch biến trên R b) đồng biến trên R c) Sản phẩm: II. SỰ BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ. H1. Trên khoảng , theo hướng từ trái sang phải đồ thị hàm số đi lên. < với mọi . Trên khoảng , theo hướng từ trái sang phải đồ thị hàm số đi xuống . > với mọi . H2. a) Hàm số như thế nào được gọi là hàm số đồng biến trên khoảng ? Hàm số như thế nào được gọi là hàm số nghịch biến trên khoảng ? GV: Chiều biến thiên của hàm số: Giả sử hàm số có tập xác định là Khi đó: Hàm số được gọi là đồng biến trên và Hàm số được gọi là nghịch biến trên và Ví dụ 4. TXĐ: D=R Ta có: Do đó: Hàm số nghịch biến trên R. TXĐ: D=R Ta có: Do đó: Hàm số đồng biến trên R. d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao - GV treo hình vẽ đồ thị lên bảng. - HS. Xác định nội dung câu hỏi và trả lời. Thực hiện - HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm chưa hiểu nội dung các vấn đề nêu ra -GV gọi 3 HS đứng dậy trả lời Ví dụ 4, H1, H2. Báo cáo thảo luận - Các cặp thảo luận đưa ra cách thiết lập hệ thức (Định lí sin) - Thực hiện được Ví dụ 4, H1, H2 và viết câu trả lời lên bảng. - Thuyết trình các bước thực hiện. - Các nhóm khác nhận xét hoàn thành sản phẩm - HS nắm được biểu thức xét sự biến thiên của hàm số. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. - Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận, và dẫn dắt học sinh hình thành kiến thức mới. III. TÍNH CHẴN – LẺ CỦA HÀM SỐ Ví dụ 5 . Cho hàm số (nhóm 1). Vẽ đồ thị hàm số. Quan sát đồ thị, so sánh các giá trị: f(1) và f(-1), f(2) và f(-2), f(4) và f(-4)? Ví dụ 6 . Cho hàm số (nhóm 2). Vẽ đồ thị hàm số. Quan sát đồ thị, so sánh các giá trị: f(1) và f(-1), f(2) và f(-2), f(4) và f(-4)? H1. Từ 2 ví dụ trên so sánh f(x) và f(-x) và rút ra nhận xét. c) Sản phẩm: Ví dụ 5 . Hàm số: (nhóm 1). x O Đồ thị hàm số. b) So sánh: Ví dụ 6 . Hàm số (nhóm 2). O Vẽ đồ thị hàm số. So sánh : H1. HS nhận xét. GV đưa ra nhận xét về tính chẵn, lẻ của hàm số trên bảng: Cho hàm số có tập xác định D. Hàm số f được gọi là hàm số chẵn nếu thì và Hàm số f được gọi là hàm số lẻ nếu thì và Tính chất của đồ thị hàm số chẵn và hàm số lẻ: Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung Oy làm trục đối xứng. Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc toạ độ O làm tâm đối xứng. d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao HS thực hiện các phương án trả lời VD5, VD6. Thực hiện - HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm chưa hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra Báo cáo thảo luận - Các cặp thảo luận đưa ra cách sử dụng máy tính cầm tay tính nhanh các giá trị của hàm số tại các giá trị của biến. - Thực hiện được H1; VD5, 6 và lên bảng trình bày lời giải chi tiết. - Thuyết trình các bước thực hiện. - Các HS khác nhận xét, hoàn thành sản phẩm. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận và dẫn dắt học sinh hình thành kiến thức mới về tính chẵn, lẻ của hàm số. 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức về định nghĩa hàm số, tập xác định của hàm số, đồ thị hàm số, tính chẵn lẻ của hàm số và sự biến thiên của hàm số vào làm các bài tập cơ bản. b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP Câu 1. Tập xác định của hàm số là: A. B. C. D. Câu 2. Tập xác định của hàm số là: A. B. C. D. Câu 3. Tập xác định của hàm số là: A. B. C. D. Câu 4. Tập xác định của hàm số là: A. B. C. D. Câu 5. Tập xác định của hàm số là: A. B. C. D. Câu 6. Tập xác định của hàm số là: A. B. C. D. Câu 7. Tập xác định của hàm số là A. . B. . C. . D. . Câu 8. Hàm số xác định trên khi: A. . B. . C. hoặc . D. hoặc . Câu 9. Cho hàm số . Khẳng định nào sau đây là sai? A. B. C. D. Câu 10. Cho hàm số . Tính A. B. C. D. Không xác định Câu 11. Cho hàm số . Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số? A. B. C. D. Câu 12. Mệnh đề nào sau đây là sai? A. Đồ thị hàm số chẵn nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng. B. Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng. C. Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ là tâm đối xứng. D. Một hàm số không nhất thiết phải là hàm số chẵn hoặc hàm số lẻ. Câu 13. Trong các hình sau, hình nào minh họa đồ thị của một hàm số lẻ? Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4. Câu 14. Xét tính chẵn, lẻ của hàm số A. hàm số lẻ. B. hàm số chẵn. C. hàm số vừa chẵn vừa lẻ. D. hàm số không chẵn, không lẻ. Câu 15. Trong các hàm số sau, hàm số nào không phải là hàm số lẻ: A. . B. C. . D. . Câu 16. Hàm số nào sau đây là hàm số lẻ: A. B. C. D. Câu 17. Trong các hàm số sau đây: , , có bao nhiêu hàm số chẵn? A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 18. Cho hàm số có tập xác định là và đồ thị của nó được biểu diễn bởi hình dưới đây. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng? A. Hàm số đồng biến trên khoảng và B. Hàm số đồng biến trên khoảng và C. Đồ thị cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt D. Hàm số nghịch biến trên khoảng Câu 19. Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ. Kết luận nào trong các kết luận sau là sai? A. Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt B. Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại C. Hàm số là hàm số chẵn D. Hàm số đồng biến trên khoảng . Câu 20. Xét sự biến thiên của hàm số . Mệnh đề nào sau đây đúng? A. Hàm số đồng biến trên , nghịch biến trên . B. Hàm số đồng biến trên , nghịch biến trên . C. Hàm số đồng biến trên , nghịch biến trên . D. Hàm số nghịch biến trên. Câu 21. Cho hàm số . Khi đó: A. tăng trên khoảng và giảm trên khoảng . B. tăng trên hai khoảng và . C. giảm trên khoảng và giảm trên khoảng . D. giảm trên hai khoảng và . c) Sản phẩm: Học sinh nêu được đáp án đúng, trình bày lời giải hoặc giải thích cho đáp án đã chọn. Câu 1. Tập xác định của hàm số là: A. B. C. D. Lời giải: ĐKXĐ: TXĐ: . Câu 2. Tập xác định của hàm số là: A. B. C. D. Lời giải: ĐKXĐ: TXĐ: . Câu 3. Tập xác định của hàm số là: A. B. C. D. Lời giải: ĐKXĐ: TXĐ: . Câu 4. Tập xác định của hàm số là: A. B. C. D. Lời giải: ĐKXĐ: TXĐ: . Câu 5. Tập xác định của hàm số là: A. B. C. D. Lời giải: Hàm số căn bậc ba xác định với mọi . Câu 6. Tập xác định của hàm số là: A. B. C. D. Lời giải: ĐKXĐ: TXĐ: . Câu 7. Tập xác định của hàm số là A. . B. . C. . D. . Lời giải: Ta có: . Câu 8. Hàm số xác định trên khi: A. . B. . C. hoặc . D. hoặc . Lời giải Hàm số xác định khi Do đó hàm số xác định trên khi: hoặc hay hoặc . Câu 9. Cho hàm số . Khẳng định nào sau đây là sai? A. B. C. D. Lời giải: . Câu 10. Cho hàm số . Tính A. B. C. D. Không xác định Lời giải: Do nên . Câu 11. Cho hàm số . Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số? A. B. C. D. Lời giải: Thay tọa độ điểm vào hàm số ta được: (luôn đúng), suy ra điểm thuộc đồ thị hàm số đã cho. Câu 12. Mệnh đề nào sau đây là sai? A. Đồ thị hàm số chẵn nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng. B. Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng. C. Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ là tâm đối xứng. D. Một hàm số không nhất thiết phải là hàm số chẵn hoặc hàm số lẻ. Lời giải: Theo đúng kiến thức đã học: Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng; đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng. Câu 13. Trong các hình sau, hình nào minh họa đồ thị của một hàm số lẻ? Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4. Lời giải: - Hình 1 và hình 2: đồ thị hàm số không đổi xứng qua gốc tọa độ, không đối xứng qua trục tung nên đây là đồ thị của các hàm số không chẵn, không lẻ. - Hình 3: đồ thị hàm số đổi xứng qua trục tung nên đây là đồ thị củahàm số chẵn. - Hình 3: đồ thị hàm số đổi xứng qua gốc tọa độ nên đây là đồ thị củahàm số lẻ. Câu 14. Xét tính chẵn, lẻ của hàm số A. hàm số lẻ. B. hàm số chẵn. C. hàm số vừa chẵn vừa lẻ. D. hàm số không chẵn, không lẻ. Lời giải: +) TXĐ: . +) . Do và nên hàm số không chẵn, không lẻ. Câu 15. Trong các hàm số sau, hàm số nào không phải là hàm số lẻ: A. . B. C. . D. . Lời giải: Xét đáp án B: +) TXĐ: . +) . Do và nên hàm số không chẵn, không lẻ. Câu 16. Hàm số nào sau đây là hàm số lẻ: A. B. C. D. Lời giải: Xét đáp án B: +) TXĐ: . +) . Do đó hàm số là hàm lẻ. Câu 17. Trong các hàm số sau đây: , , có bao nhiêu hàm số chẵn? A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Lời giải: Ta có cả ba hàm số đều có tập xác định . Do đó . +) Xét hàm số . Ta có . Do đó đây là hàm chẵn. +) Xét hàm số . Ta có , và .Do đó đây là hàm không chẵn cũng không lẻ. +) Xét hàm số . Ta có . Do đó đây là hàm chẵn. Câu 18. Cho hàm số có tập xác định là và đồ thị của nó được biểu diễn bởi hình dưới đây. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng? A. Hàm số đồng biến trên khoảng và B. Hàm số đồng biến trên khoảng và C. Đồ thị cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt D. Hàm số nghịch biến trên khoảng Lời giải: trên khoảng và , đồ thị hàm số đi lên từ trái sang phải. Câu 19. Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ. Kết luận nào trong các kết luận sau là sai? A. Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt B. Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại C. Hàm số là hàm số chẵn D. Hàm số đồng biến trên khoảng . Lời giải: Đồ thị hàm số không đối xứng qua trục tung nên hàm số không là hàm số chẵn. Câu 20. Xét sự biến thiên của hàm số . Mệnh đề nào sau đây đúng? A. Hàm số đồng biến trên , nghịch biến trên . B. Hàm số đồng biến trên , nghịch biến trên . C. Hàm số đồng biến trên , nghịch biến trên . D. Hàm số nghịch biến trên. Lời giải: TXĐ: Xét và Khi đó với hàm số Trên nên hàm số đồng biến. Trên nên hàm số nghịch biến. Câu 21. Cho hàm số . Khi đó: A. tăng trên khoảng và giảm trên khoảng . B. tăng trên hai khoảng và . C. giảm trên khoảng và giảm trên khoảng . D. giảm trên hai khoảng và . Lời giải: TXĐ: Xét và Khi đó với hàm số Trên nên hàm số nghịch biến. Trên nên hàm số nghịch biến. Vậy hàm số đã cho nghịch biến (giảm) trên hai khoảng và . d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao GV: Yêu cầu HS thảo luận, làm bài tập theo bàn ; tìm đáp án đúng, trình bày lời giải hoặc giải thích cho đáp án đã chọn. HS: Nhận Thực hiện GV: Điều hành, quan sát, hướng dẫn HS: Đọc, nghe, nhìn, làm ( cách thức thực hiện: cá nhân) Báo cáo thảo luận GV: Với mỗi câu, GV gọi từng nhóm nêu đáp án và giải thích. HS : Mỗi nhóm cử đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo. 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học về hàm số để giải quyết bài toán trong thực tế . b) Nội dung: Bài toán máy bơm : Một hộ gia đình có ý định mua một cái máy bơm để phục vụ cho việc tưới tiêu vào mùa hạ. Khi đến cửa hàng thì được ông chủ giới thiệu về hai loại máy bơm có lưu lượng nước trong một giờ và chất lượng máy là như nhau. Máy thứ nhất giá 1500000đ và trong một giờ tiêu thụ hết 1,2kW. Máy thứ hai giá 2000.000đ và trong một giờ tiêu thụ hết 1kW Theo bạn người nông dân nên chọn mua loại máy nào để đạt hiệu quả kinh tế cao. Vấn đề đặt ra: Chọn máy bơm trong hai loại để mua sao cho hiệu quả kinh tế là cao nhất. Như vậy ngoài giá cả ta phải quan tâm đến hao phí khi sử dụng máy nghĩa là chi phí cần chi trả khi sử dụng máy trong một khoảng thời gian nào đó. Giả sử giá tiền điện hiện nay là: 1000đ/1KW. c) Sản phẩm: Sản phẩm trình bày của nhóm học sinh Học sinh thiết lập được hàm số biểu thị số tiền phải trả khi sử dụng máy 1, máy 2 trong x giờ. Giải phương trình tìm x đề số tiền chi phí cho 2 máy bằng nhau. Dự kiến được câu trả lời nên mua máy nào. Cụ thể: Trong x giờ số tiền phải trả khi sử dụng máy thứ nhất là: (nghìn đồng) Số tiền phải chi trả cho máy thứ 2 trong x giờ là: (nghìn đồng) Ta thấy rằng chi phỉ trả cho hai máy sử dụng là như nhau sau khoảng thời gian là nghiệm phương trình: (giờ) Ta có đồ thị của hai hàm f( x) và g(x) như sau: Quan sát đồ thị ta thấy rằng: ngay sau khi sử dụng 2500 giờ tức là nếu mỗi ngày dùng 4 tiếng thì không quá 2 năm, máy thứ 2 chi phí sẽ thấp hơn rất nhiều nên chọn mua máy thứ hai thì hiệu quả kinh tế sẽ cao hơn. Trường hợp 1: nếu thời gian sử dụng máy ít hơn 2 năm thì mua máy thứ nhất sẽ tiết kiệm hơn. Trường hợp 2: nếu thời gian sử dụng nhiều hơn hoặc bằng hai năm thì nên mua máy thứ 2. Nhưng trong thực tế một máy bơm có thể sử dụng được thời gian khá dài. Do vậy trong trường hợp này người nông dân nên mua máy thứ hai. d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận tìm lời giải cho bài toán. Hướng dẫn : - Hãy thiết lập hàm số biểu thị số tiền phải trả khi sử dụng máy 1, máy 2 trong x giờ. - Tìm thời gian để dùng máy 1 và máy 2 có số tiền bỏ ra bằng nhau. - Thiết lập giả thiết khoảng thời gian sử dụng máy nào thì chi phí ít hơn. HS: Nhận Thực hiện GV: điều hành, quan sát, hướng dẫn HS. HS: Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm. Viết báo cáo kết quả ra bảng phụ để báo cáo. Báo cáo thảo luận Các nhóm treo bài làm của nhóm. Một học sinh đại diện cho nhóm báo cáo. HS theo dõi và ra câu hỏi thảo luận với nhóm bạn. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp GV nhận xét, làm rõ vấn đề, chốt kiến thức toàn bài. Ngày ...... tháng ....... năm 2021 BCM ký duyệt
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_10_chuong_2_ham_so_bai_1_ham_so.docx