Giáo án Đại số Lớp 12 - Chương 2: Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số Logarit - Bài 1: Lũy thừa

Giáo án Đại số Lớp 12 - Chương 2: Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số Logarit - Bài 1: Lũy thừa

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Khái niệm luỹ thừa, luỹ thừa với số mũ nguyên, phương trình , căn bậc .

- Định nghĩa lũy thừa với số mũ hữu tỷ.

- Định nghĩa lũy thừa với số mũ vô tỷ, tính chất lũy thừa với số mũ thực.

- Biết cách áp dụng khái niệm luỹ thừa vào giải một số bài toán đơn giản, liên quan đến tính toán thu gọn biểu thức, chứng minh đẳng thức luỹ thừa .

- Biết cách áp dụng định luỹ thừa với số mũ hữu tỷ để đưa một biểu thức về dạng lũy thừa với số mũ hữu tỷ, từ đó có thể áp dụng giải quyết bài toán trắc nghiệm.

- Biết áp dụng tính chất của lũy thừa với số mũ thực để rút gọn bài toán.

- Biết so sánh hai lũy thừa, phân biệt trong các trường hợp cơ số lớn hơn 1 và nhỏ nơn 1.

2. Năng lực: Thông qua các kiến thức và chuỗi hoạt động trong bài học, hướng học sinh rèn luyện:

- Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và khắc phục sai sót.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp cận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống đặt ra trong học tập.

- Năng lực hợp tác( Làm việc nhóm): Làm chủ các cảm xúc bản thân trong quá trình học tập và trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lí nhóm của mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ vủa mình và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Năng lực tính toán.

- Năng lực thuyết trình.

3. Phẩm chất: Thông qua các kiến thức và chuỗi hoạt động trong bài học, hướng học sinh rèn luyện

- Phẩm chất chăm chỉ

- Phẩm chất trung thực

- Phẩm chất trách nhiệm

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, bảng phụ, .

2. Học sinh:

- Đọc trước bài

- Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng

 

docx 16 trang Đoàn Hưng Thịnh 03/06/2022 3710
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 12 - Chương 2: Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số Logarit - Bài 1: Lũy thừa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: ..
Tổ:TOÁN
Ngày soạn: ../ ../2021
Tiết: 
Họ và tên giáo viên: 
Ngày dạy đầu tiên: ..
BÀI 1. LŨY THỪA
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - GT: 12
Thời gian thực hiện:... tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khái niệm luỹ thừa, luỹ thừa với số mũ nguyên, phương trình, căn bậc .
- Định nghĩa lũy thừa với số mũ hữu tỷ.
- Định nghĩa lũy thừa với số mũ vô tỷ, tính chất lũy thừa với số mũ thực.
- Biết cách áp dụng khái niệm luỹ thừa vào giải một số bài toán đơn giản, liên quan đến tính toán thu gọn biểu thức, chứng minh đẳng thức luỹ thừa .
- Biết cách áp dụng định luỹ thừa với số mũ hữu tỷ để đưa một biểu thức về dạng lũy thừa với số mũ hữu tỷ, từ đó có thể áp dụng giải quyết bài toán trắc nghiệm.
- Biết áp dụng tính chất của lũy thừa với số mũ thực để rút gọn bài toán.
- Biết so sánh hai lũy thừa, phân biệt trong các trường hợp cơ số lớn hơn 1 và nhỏ nơn 1.
2. Năng lực: Thông qua các kiến thức và chuỗi hoạt động trong bài học, hướng học sinh rèn luyện: 
- Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và khắc phục sai sót.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp cận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống đặt ra trong học tập.
- Năng lực hợp tác( Làm việc nhóm): Làm chủ các cảm xúc bản thân trong quá trình học tập và trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lí nhóm của mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ vủa mình và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực thuyết trình.
3. Phẩm chất: Thông qua các kiến thức và chuỗi hoạt động trong bài học, hướng học sinh rèn luyện
- Phẩm chất chăm chỉ
- Phẩm chất trung thực
- Phẩm chất trách nhiệm
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, bảng phụ, ...
2. Học sinh:
- Đọc trước bài
- Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. Mở đầu
Mục tiêu: 
- Giúp học sinh nhớ lại một số vấn đề về lũy thừa đã gặp trong toán học và các môn khoa học tự nhiên khác
- Tạo tình huống nhằm tạo hứng thú và khơi dậy sự tìm tòi, khám phá của học sinh để vào bài mới.
Nội dung:
- Nhắc lại khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên
- Ý nghĩa của các con số thường dùng trong vật lý
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
SẢN PHẨM
Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi sau ( Khi giải quyết trọn vẹn một câu hỏi mới chuyển sang câu hỏi tiếp theo)
- Cho cấp số nhân có và công bội . Giá trị của các số hạng như thế nào? 
- Các biểu thức được tính như thế nào?
- Trong vật lý, ta biết điện tích của một electron là , hay khối lượng của một electron là . Giá trị của các biểu thức , được tính như thế nào?
Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh:
- Nghe, tìm hiểu các câu hỏi của thầy cô.
- Tự ôn tập các kiến thức đã học, độc lập tìm cách trả lời các câu hỏi của thầy cô.
Báo cáo, thảo luận:
- Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Gọi học sinh khác nhận xét, bổ xung.
Kết luận, nhận định:
- Nhận xét thái độ làm việc của học sinh.
- Chính xác hóa các câu trả lời.
- Thông báo: Trong bài học này, chúng ta sẽ tổng hợp lại các vấn đề đã biết về lũy thừa với số mũ tự nhiên, và nghiên cứu các khái niện mở rộng của lũy thừa: Lũy thừa với số mũ nguyên âm, lũy thừa với số mũ hữu tỷ, lũy thừa với số mũ vô tỷ.
+) 
+) ( 10 thừa số 2)
 ( 18 thừa số 2)
+) 
2.HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2.1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1: KHÁI NIỆM LŨY THỪA.
2.1.1. Hình thành định nghĩa
a) Mục tiêu: Tạo tình huống để học sinh tiếp cận khái niệm “lũy thừa” và một số bài toán minh họa cho bài toán lũy thừa. 
b) Nội dung: GV cho ví dụ, hướng dẫn và tổ chức cho học sinh tìm tòi các kiến thức liên quan bài học đã biết
H1 – Điền vào chỗ trống để được mệnh đề đúng.
H2 – Trong các biểu thức sau, biểu thức nào có nghĩa?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Đ1 – Suy nghĩ, ghi nhớ và điền vào chỗ trống để được mệnh đề đúng.
Đ2 – Suy nghĩ, ghi nhớ và tìm biểu thức có nghĩa.
d) Tổ chức thực hiện: 
*) Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi
*) Thực hiện: HS suy nghĩ độc lập 
Đ: Học sinh làm việc cá nhân giải quyết ví dụ sau.
VÍ DỤ
GỢI Ý
Ví dụ 1: Điền vào chỗ trống để được mệnh đề đúng.
a. 
b. với 
c. với 
a. 
b. với 
c. với 
Ví dụ 2: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào có nghĩa?
	A. M và Q 	B. M và N 
	C. Q 	D. M, N và Q.
Đáp án: A 
 *) Báo cáo, thảo luận: 
- GV gọi lần lượt 02 HS lên bảng trình bày câu trả lời của mình.
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: 
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.
- Dẫn dắt vào bài mới: định nghĩa lũy thừa với số mũ nguyên.
Định nghĩa: Cho là số nguyên dương. 
Với là số thực tùy ý, lũy thừa bậc của là tích của n thừa số .
Với 
Trong biểu thức , ta gọi là cơ số, số nguyên là số mũ.
Chú ý:
 và không có nghĩa.
Lũy thừa với số mũ nguyên có tính chất tương tự của lũy thừa với số mũ nguyên dương.
2.1.2. Ví dụ vận dụng
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm về lũy thừa với số mũ nguyên, ứng dụng vào giải các bài toán ở mức độ nhận biết, thông hiểu.
b) Nội dung: GV cho ví dụ, hướng dẫn và tổ chức cho học sinh tìm tòi các kiến thức liên quan bài học đã biết
H1 – Tính giá trị biểu thức.
H2 – Rút gọn biểu thức?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Đ1 – Suy nghĩ, ghi nhớ và tính giá trị biểu thức.
Đ2 – Suy nghĩ, ghi nhớ và rút gọn biểu thức.
d) Tổ chức thực hiện: 
*) Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi. Hết thời gian dự kiến cho từng ví dụ, quan sát thấy em nào có lời giải tốt nhất thì gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải của mình, cho ý kiến.
*) Thực hiện: HS suy nghĩ độc lập. 
	Đ: Học sinh làm việc theo cặp đôi, viết lời giải vào giấy nháp. Giáo viên quan sát học sinh làm việc, nhắc nhở học sinh không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc.
VÍ DỤ
GỢI Ý
Ví dụ 3:
Tính giá trị biểu thức: 
Ví dụ 4: Rút gọn biểu thức sau:
Với , ta có:
+) và 
+) và 
 *) Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho từng ví dụ, quan sát thấy em nào có lời giải tốt nhất thì gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải của mình, cho ý kiến.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa lời giải, từ đó nêu định nghĩa lũy thừa với số mũ nguyên và các chú ý.
	2.1.3. Phương trình và căn bậc .
a) Mục tiêu: Học sinh nêu được các trường hợp về số nghiệm của phương trình , nắm được khái niệm căn bậc và biết cách tìm nghiệm của phương trình 
b) Nội dung: GV cho ví dụ, hướng dẫn, chia lớp thành 4 nhóm và tổ chức cho học sinh tìm tòi các kiến thức liên quan bài học đã biết
H1 – Cho hàm số, yêu cầu các nhóm vẽ đồ thị hàm số.
H2 – Cho hàm số, yêu cầu các nhóm biện luận số nghiệm của phương trình?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Đ1 – Suy nghĩ, ghi nhớ và vẽ đồ thị hàm số.
Đ2 – Suy nghĩ, ghi nhớ và biện luận số nghiệm của phương trình.
d) Tổ chức thực hiện: 
*) Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi. Học sinh làm việc theo nhóm.
*) Thực hiện: HS suy nghĩ độc lập. 
	Đ: Học sinh làm việc theo nhóm, viết lời giải vào bảng phụ. Giáo viên quan sát học sinh làm việc, nhắc nhở học sinh không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc.
NỘI DUNG
GỢI Ý
Nhóm
 1 + 3:
Cho hàm số .
a) Vẽ đồ thị của hàm số.
b) Biện luận theo số nghiệm của phương trình 
c) Tìm để 
Số nghiệm của phương trình chính là số giao điểm của hai đồ thị của hai hàm số và .
Nhóm
 2 + 4:
Cho hàm số .
a) Vẽ đồ thị của hàm số.
b) Biện luận theo số nghiệm của phương trình 
c) Tìm để 
*) Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho từng ví dụ, cho đại diện của các nhóm lên bảng trình bày lời giải. Các nhóm khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải của mình, cho ý kiến.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về nghiệm của phương trình theo tham số và cách viết nghiệm của phương trình (hình thành khái niệm căn bậc ).
Đưa ra Khái niệm:
 Cho số thực và số nguyên dương . Số được gọi là căn bậc của nếu .
Phương trình 
Căn bậc 
 lẻ
Với mọi số thực , phương trình có nghiệm duy nhất.
Có duy nhất một căn bậc của , kí hiệu là 
 chẵn
Với , phương trình vô nghiệm 
Không tồn tại căn bậc của 
Với , phương trình có một nghiệm 
Có một căn bậc của là số 
phương trình có nghiệm đối nhau.
Có hai căn trái dấu, kí hiệu giá trị dương là , còn giá trị âm là .
2.1.4. Củng cố 
a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng các tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên, các trường hợp nghiệm của phương trình và căn bậc vào giải các bài toán ở mức độ nhận biết, thông hiểu.
b) Nội dung: GV cho bài tập, hướng dẫn, chia lớp thành 3 nhóm và tổ chức cho học sinh tìm tòi các kiến thức liên quan bài học đã biết
H1 – Tính giá trị biểu thức.
H2 – Tìm nghiệm của phương trình?
H3 – Tìm khẳng định đúng?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Đ1 – Suy nghĩ, ghi nhớ và tính giá trị biểu thức.
Đ2 – Suy nghĩ, ghi nhớ và tìm nghiệm của phương trình.
Đ3 – Suy nghĩ, ghi nhớ và tìm khẳng định đúng.
d) Tổ chức thực hiện: 
*) Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi. Học sinh làm việc theo nhóm.
*) Thực hiện: HS suy nghĩ độc lập. 
	Đ: GV chia lớp thành 3 nhóm, thực hiện 3 bài tập sau:
NỘI DUNG
GỢI Ý
1. Tính giá trị của biểu thức 
Đưa các thừa số về cùng cơ số 2:
2. Tìm nghiệm của các phương trình sau:
a) 
b) 
c) 
d) 
a) 
b) 
c) 
d) phương trình vô nghiệm.
3. Cho phương trình trên tập số thực. Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
A. Phương trình vô nghiệm	 B. Phương trình có một nghiệm duy nhất
C. Phương trình có 2 nghiệm phân biệt D. Phương trình có 7 nghiệm
Đáp án: B
*) Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến, giáo viên cho đại diện của các nhóm lên bảng trình bày lời giải. Các nhóm khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải của mình, cho ý kiến.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV chỉnh sửa, hoàn thiện lời giải trên bảng (nếu có sai sót).
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh biết dùng các tính chất của lũy thừa để tính giá trị của biểu thức chứa luỹ thừa, rút gọn biểu thức và so sánh những biểu thức có chứa lũy thừa.
b) Nội dung: 
PHIẾU HỌC TẬP 1 
(Thời gian 15-20 phút)
Tính giá trị của biểu thức .
A. .	B. .	C. .	D. .
Biết . Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. .	B. .	C. .	D. .
Rút gọn biểu thức với .
A. .	B. .	C. .	D. .
Cho , rút gọn biểu thức .
A. .	B. .	C. .	D. .
Cho là số thực dương, viết biểu thức dưới dạng luỹ thừa với số mũ hữu tỷ.
A. .	B. .	C. .	D. .
Cho , là các số dương. Rút gọn biểu thức được kết quả là
A. .	B. .	C. .	D. .
Cho số thực dương , biểu thức được viết lại dưới dạng luỹ thừa với số mũ hữu tỉ là
A. .	B. .	C. .	D. .
Cho số thực dương và . Rút gọn biểu thức ta được
A. .	B. .	C. .	D. .
Cho , là các số thực dương. Giá trị của biểu thức là
A. .	B. .	C. .	D. .
Rút gọn biểu thức với ta được
A. .	B. .	C. .	D. .
So sánh hai số , nếu .
A. 	B. 	C. 	D. .
Nếu thì
A. .	B. .	C. .	D. .
 Kết luận nào sau đây đúng về số thực nếu .
A. 	B. 	C. 	D. 
Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. .	B. .
C. .	D. .
Rút gọn ta được
A. .	B. 	C. .	D. .
Biết . Giá trị của biểu thức bằng
A. .	B. .	C. .	D. .
Cho Tính giá trị của biểu thức ta được
A. 	B. 	C. 	D. 
Tìm tất cả các số thực sao cho với mọi .
A. .	B. .	C. .	D. .
Cho biểu thức . Với , thì giá trị của biểu thức là
A. .	B. .	C. .	D. .
Cho hàm số . Tổng bằng
A. .	B. 	C. 	D. .
c) Sản phẩm: Học sinh thể hiện trên bảng nhóm kết quả bài làm của mình 
LỜI GIẢI THAM KHẢO
Tính giá trị của biểu thức .
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải
Chọn B
Ta có: .
Biết . Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải
Chọn A
Ta có: 
.
Rút gọn biểu thức: với .
A. 	B. 	C. 	D. 
Lời giải
Chọn A
.
Cho , rút gọn biểu thức .
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải
Chọn D
.
Cho là số thực dương, viết biểu thức dưới dạng luỹ thừa với số mũ hữu tỷ.
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải
Chọn C
Cho , là các số dương. Rút gọn biểu thức được kết quả là
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải
Chọn C
.
Cho số thực dương , biểu thức được viết lại dưới dạng luỹ thừa với số mũ hữu tỉ là
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải
Chọn C
.
Cho số thực dương và . Rút gọn biểu thức ta được
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải
Chọn A
Ta có: .
Cho , là các số thực dương. Giá trị của biểu thức là
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải
Chọn D
Ta có:
Rút gọn biểu thức với ta được
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải
Chọn A
So sánh hai số , nếu .
A. 	B. 	C. 	D. .
Lời giải
Chọn A
Do 
Nếu thì
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải
Chọn A
Ta có nên .
Kết luận nào sau đây đúng về số thực nếu .
A. 	B. 	C. 	D. 
Lời giải
Chọn A
Vì 
Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. .	B. .
C. .	D. .
Lời giải
Chọn B
Vì cơ số nên.
Rút gọn ta được
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải
Chọn D
Ta có: 
.
Biết . Giá trị của biểu thức bằng
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải
Chọn A
Ta có .
Vậy .
Cho Tính giá trị của biểu thức ta được
A. 	B. 	C. 	D. 
Lời giải
Chọn D
Ta có: 
Từ đó, thế vào 
Tìm tất cả các số thực sao cho với mọi .
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải
Chọn A
Ta có .
Thay vào
 ta được:
.
Cho biểu thức . Với , thì giá trị của biểu thức là
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải
Chọn B
Ta có .
.
.
Cho hàm số . Tổng bằng
A. .	B. 	C. 	D. .
Lời giải
Chọn A
Với .
Lưu ý: .
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 1
HS: Nhận nhiệm vụ,
Thực hiện
GV: Điều hành, quan sát, hỗ trợ 
HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
Báo cáo thảo luận
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. 
Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.
a) Mục tiêu: Giải quyết một số bài toán ứng dụng.
b) Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP 2
Vận dụng 1: Bài toán lãi kép
Bài toán 1: Lãi suất gửi tiết kiệm của các ngân hàng trong thời gian qua liên tục thay đổi. Bác An gửi vào một ngân hàng số tiền 5 triệu đồng với lãi suất tháng. Sau sáu tháng gửi tiền, lãi suất tăng lên tháng. Đến tháng thứ 10 sau khi gửi tiền, lãi suất giảm xuống tháng và giữ ổn định. Biết rằng nếu bác An không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu (người ta gọi đó là lãi kép). Sau một năm gửi tiền, bác An rút được số tiền gần nhất với số tiền nào sau đây?
A. đồng.	B. đồng.
C. đồng.	D. đồng.
Vận dụng 2: Bài toán gửi tiền tiết kiệm hàng tháng
Bài toán 2: Ông An gửi gói tiết kiệm tích lũy cho con tại một ngân hàng với số tiền tiết kiệm ban đầu là với lãi suất / năm. Từ năm thứ hai trở đi, mỗi một năm ông gửi thêm vào tài khoản với số tiền là . Ông không đi rút lãi định kì hàng năm. Biết rằng lãi suất định kì hàng năm không thay đổi. Hỏi sau 18 năm số tiền ông An nhận được cả gốc và lãi là bao nhiêu?
A. .	B. .
C. .	D. .
Vận dụng 3: Bài toán trả góp hàng tháng
Bài toán 3: Chị Minh vay ngân hàng 300 triệu đồng theo phương thức trả góp để mua nhà. Nếu cuối mỗi tháng, bắt đầu từ tháng thứ nhất chị Minh trả 5,5 triệu đồng và chịu lãi số tiền chưa trả là mỗi tháng. (Biết rằng lãi suất không đổi ) thì sau bao lâu, chị Minh trả hết số tiền trên.
A. tháng.	B. tháng.	C. tháng.	D. tháng.
Vận dụng 4: Bài toán rút tiền hàng tháng
Bài toán 4: Bố Nam gửi USD vào ngân hàng theo hình thức lãi kép với lãi suất / tháng để dành cho Nam đi đại học. Nếu cuối mỗi tháng kể từ ngày gửi Nam rút đều đặn USD thì sau bao nhiêu tháng Nam hết tiền ? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). 
A. tháng.	B. tháng.	C. tháng.	D. tháng.
c) Sản phẩm: Sản phẩm trình bày của 4 nhóm học sinh
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 2 tiết cuối của bài
HS: Nhận nhiệm vụ,
Thực hiện
Các nhóm HS thực hiện tìm tòi, nghiên cứu và làm bài ở nhà .
Báo cáo thảo luận
HS cử đại diện nhóm trình bày sản phẩm vào tiết tiếp theo
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. 
- Chốt kiến thức tổng thể trong bài học.
- Hướng dẫn HS về nhà tự xây dựng kiến thức tổng quát liên quan đến các bài toán lãi suất ngân hàng.
*Hướng dẫn làm bài
Vận dụng 1: Bài toán lãi kép
Bài toán 1: Lãi suất gửi tiết kiệm của các ngân hàng trong thời gian qua liên tục thay đổi. Bác An gửi vào một ngân hàng số tiền 5 triệu đồng với lãi suất tháng. Sau sáu tháng gửi tiền, lãi suất tăng lên tháng. Đến tháng thứ 10 sau khi gửi tiền, lãi suất giảm xuống tháng và giữ ổn định. Biết rằng nếu bác An không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu (người ta gọi đó là lãi kép). Sau một năm gửi tiền, bác An rút được số tiền gần nhất với số tiền nào sau đây?
A. đồng.	B. đồng.
C. đồng.	D. đồng.
Lời giải
Chọn C
Số vốn tích luỹ của bác An sau tháng gửi tiền với lãi suất tháng là: 
 (triệu đồng)
Số vốn tích luỹ của bác An sau 9 tháng gửi tiền ( tháng tiếp theo với lãi suất tháng) là: 
 (triệu đồng)
Do đó số tiền bác An lãnh được sau 1 năm (12 tháng) từ ngân hàng ( tháng tiếp theo sau đó với lãi suất tháng) là: 
 (triệu đồng) (đồng).
Vận dụng 2: Bài toán gửi tiền tiết kiệm hàng tháng
Bài toán 2: Ông An gửi gói tiết kiệm tích lũy cho con tại một ngân hàng với số tiền tiết kiệm ban đầu là với lãi suất / năm. Từ năm thứ hai trở đi, mỗi một năm ông gửi thêm vào tài khoản với số tiền là . Ông không đi rút lãi định kì hàng năm. Biết rằng lãi suất định kì hàng năm không thay đổi. Hỏi sau 18 năm số tiền ông An nhận được cả gốc và lãi là bao nhiêu?
A. .	B. .
C. .	D. .
Lời giải
Chọn A
Sau năm thứ nhất số tiền mà ông An nhận được là: (triệu đồng). 
Đầu năm thứ hai, ông An gửi vào 20 triệu đồng, nên cuối năm thứ hai ông An nhận được số tiền là (triệu đồng). 
Đầu năm thứ ba, ông An gửi vào 20 triệu đồng, nên cuối năm thứ ba ông An nhận được số tiền là (triệu đồng). 
Đầu năm thứ tư, ông An gửi vào 20 triệu đồng, nên cuối năm thứ tư ông An nhận được số tiền là 
 (triệu đồng)
Sau 18 năm, số tiền ông An nhận được là 
 (triệu đồng)
Vận dụng 3: Bài toán trả góp hàng tháng
Bài toán 3: Chị Minh vay ngân hàng 300 triệu đồng theo phương thức trả góp để mua nhà. Nếu cuối mỗi tháng, bắt đầu từ tháng thứ nhất chị Minh trả triệu đồng và chịu lãi số tiền chưa trả là mỗi tháng. (Biết rằng lãi suất không đổi ) thì sau bao lâu, chị Minh trả hết số tiền trên.
A. tháng.	B. tháng.	C. tháng.	D. tháng.
Lời giải
Chọn A
Cuối tháng thứ nhất số tiền người đó còn nợ là: .
Cuối tháng thứ hai số tiền người đó còn nợ là: . 
Cuối tháng thứ ba số tiền người đó còn nợ là:
Cuối tháng thứ số tiền người đó còn nợ là:
Đề hết nợ sau tháng thì số tiền còn nợ sau tháng bằng 0 tức là ta giải phương trình (Số tiền phải trả hàng tháng).
Áp dụng công thức vừa thiết lập ở bài toán tổng quát thì ta có phương trình:
.
Vận dụng 4: Bài toán rút tiền hàng tháng
Bài toán 4: Bố Nam gửi USD vào ngân hàng theo hình thức lãi kép với lãi suất / tháng để dành cho Nam đi đại học. Nếu cuối mỗi tháng kể từ ngày gửi Nam rút đều đặn USD thì sau bao nhiêu tháng Nam hết tiền ? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). 
A. tháng.	B. tháng.	C. tháng.	D. tháng.
Lời giải
Chọn B
Gọi là số tháng cần tìm. là số tiền gửi của bố Nam. là số tiền Nam rút mỗi tháng.
Đến cuối tháng (sau khi Nam rút tiền) số tiền ở ngân hàng là: .
Đến cuối tháng (sau khi Nam rút tiền) số tiền ở ngân hàng là:
.
Đến cuối tháng thứ (sau khi Nam rút tiền) số tiền ở ngân hàng là:
.
Do đó: (tháng).
Ngày ...... tháng ....... năm 2021
 TTCM ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_12_chuong_2_ham_so_luy_thua_ham_so_mu_va.docx