Lý thuyết và bài tập Vật lí Lớp 11 - Lăng kính

Lý thuyết và bài tập Vật lí Lớp 11 - Lăng kính

Bài 1: Lăng kính có góc chiết quang A = 300, chiết suất n = 1,6. Chiếu vào mặt bên của lăng kính một tia sáng

có góc tới i = 400. Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính.

ĐS: D = 2307’.

Bài 2: Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Biết

góc lệch của tia ló và tia tới là D = 150. Cho chiết suất của lăng kính là n = 4/3. Tính góc chiết quang A?

ĐS: A = 3509’.

Bài 3: Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều ABC. Một tia sáng đến mặt AB trong tiết diện ABC

với góc tới 300 thì tia ló ra khỏi không khí rà sát mặt AC của lăng kính. Tính chiết suất của chất làm lăng kính.

ĐS: n = 1,527.

pdf 3 trang Ngát Lê 25/10/2024 490
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết và bài tập Vật lí Lớp 11 - Lăng kính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÝ THUYẾT + BÀI TẬP
LĂNG KÍNH
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.
1. Đường đi của tia sáng qua lăng kính:
- Tia sáng ló JR qua lăng kính bị lệch về phía đáy của lăng kính so với phương của tia
sáng tới.
2. Công thức của lăng kính:
- Tại I: sini = n.sinr.
- Tại J: sini’ = n.sinr’.
- Góc chiết quang của lăng kính: A = r + r’.
- Góc lệch của tia sáng qua lăng kính: D = i + i’ – A.
* Trường hợp nếu các góc là nhỏ ta có các công thức gần đúng:
i = n.r
i’ = n.r’.
A = r + r’.
D = (n – 1).A
3. Điều kiện để có tia ló ra cạnh bên:
- Đối với góc chiết quang A: A ≤ 2.igh.
- Đối với góc tới i: i  i0 với sini0 = n.sin(A – igh).
4. Ứng dụng:
- Lăng kính phản xạ toàn phần có tác dụng như gương phẳng nên dùng làm kính tiềm vọng ở các tầu ngầm.
- Trong ống nhòm, người ta dùng 2 lăng kính phản xạ toàn phần để làm đổi chiều ảnh.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP.
Dạng 1: Tính các đại lượng liên quan đến lăng kính
- Công thức góc lệch của tia sáng qua lăng kính: D = i + i’ – A.
- Trường hợp góc nhỏ: D = (n – 1).A. Lúc đó ta tính A theo đơn vị rad.
Bài 1: Lăng kính có góc chiết quang A = 300, chiết suất n = 1,6. Chiếu vào mặt bên của lăng kính một tia sáng
có góc tới i = 400. Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính.
ĐS: D = 2307’.
Bài 2: Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Biết
góc lệch của tia ló và tia tới là D = 150. Cho chiết suất của lăng kính là n = 4/3. Tính góc chiết quang A?
ĐS: A = 3509’.
Bài 3: Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều ABC. Một tia sáng đến mặt AB trong tiết diện ABC
với góc tới 300 thì tia ló ra khỏi không khí rà sát mặt AC của lăng kính. Tính chiết suất của chất làm lăng kính.
ĐS: n = 1,527.
Bài 4: Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chiết suất n = 1,41 2 đặt trong không khí. Chiếu tia sáng SI
tới mặt bên với góc tới i = 450. Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính.
Dạng 2: Điều kiện để có tia ló
- Áp dụng tính góc giới hạn phản xạ toàn phần tại mặt bên của lăng kính:
sin(igh) = n2/n1
với n1 là chiết suất của lăng kính, n2 là chiết suất của môi trường đặt lăng kính
- Điều kiện để có tia ló:
+ Đối với góc chiết quang A: A ≤ 2.igh.
+ Đối với góc tới i: i  i0 với sini0 = n.sin(A – igh).
- Chú ý: góc i0 có thể âm, dương hoặc bằng 0.
- Quy ước: i0 > 0 khi tia sáng ở dưới pháp tuyến tại điểm tới I.
i0 < 0 khi tia sáng ở trên pháp tuyến tại điểm tới I.
A
I
S K
n
J
Bài 1:Một lăng kính có góc chiết quang A = 300, chiết suất n = 1,5. Chiếu một tia sáng tới mặt lăng kính dưới
góc tới i. Tính i để tia sáng ló ra khỏi lăng kính.
ĐS: -18010’≤ i ≤ 900.
Bài 2: Lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A, chiết suất n = = 1,41 2 . Chiếu một tia sáng SI đến lăng
kính tại I với góc tới i. Tính i để không có tia ló.
ĐS: i ≤ 21028’.
Bài 3: Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5 tiết diện thẳng là tam giác vuông cân ABC, góc A = 900.
Chiếu tia sáng đến mặt bên lăng kính tại I sao cho nó song song với đáy BC. Tia khúc xạ qua mặt bên đến đáy
BC tại K. Vẽ đường đi của tia sáng bằng việc tính các góc i, r và tính góc lệch D?
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Chiếu một chùm tia sáng đỏ hẹp coi như một tia sáng vào mặt bên của một lăng kính có tiết diện thẳng
là tam giác cân ABC có góc chiết quang A = 80 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết
quang tại một điểm tới rất gần A. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nd = 1,5. Góc lệch của tia ló so
với tia tới là:
A. 20 B. 40 C. 80 D. 120
Câu 2.Một lăng kính có góc chiết quang A và chiết suất n, được đặt trong nước có chiết suất n’. Chiếu 1 tia
sáng tới lăng kính với góc tới nhỏ. Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính.
A. D = A( 1)'
n
n B. D = A( 1)'
n
n C. D = A(
' 1)nn D. D = A(
' 1)nn 
Câu 3. Lăng kính có góc chiết quang A =600 , chiết suất n = 2 ở trong không khí. Tia sáng tới mặt thứ nhất
với góc tới i. Có tia ló ở mặt thứ hai khi:
A. 015i B. 015i C. 021,47i D. 021,47i 
Câu 4. Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chiết suất n = 2 ở trong không khí. Tia sáng tới mặt thứ nhất
với góc tới i. Không có tia ló ở mặt thứ hai khi:
A. 015i B. 015i C. 021,47i D. 021,47i 
Câu 5. Lăng kính có góc chiết quang A = 300 , chiết suất n = 2 . Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc
với mặt thứ hai của lăng kính khi góc tới i có giá trị:
A. i = 300 B. i= 600 C. i = 450 D. i= 150
Câu 6. Chọn câu trả lời sai
A. Lăng kính là môi trường trong suốt đồng tính và đẳng hướng được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song
song.
B. Tia sáng đơn sắc qua lăng kính sẽ luôn luôn bị lệch về phía đáy.
C. Tia sáng không đơn sắc qua lăng kính thì chùm tia ló sẽ bị tán sắc
D. Góc lệch của tia đơn sắc qua lăng kính là D = i + i' – A
Câu 7. Cho một chùm tia sáng chiếu vuông góc đến mặt AB của một lăng kính ABC vuông góc tại A và góc
ABC = 30 , làm bằng thủy tinh chiết suất n=1,3. Tính góc lệch của tia ló so với tia tới.
A. 40,50 B. 20,20 C. 19,50 D. 10,50
Câu 8. Sử dụng hình vẽ về đường đi của tia sáng qua lăng kính: SI là tia tới, JR là tia ló, D là góc lệch giữa tia
tới và tia ló, n là chiết suất của chất làm lăng kính. Công thức nào trong các công thức sau là sai?
A. sin i1 = 21 sin in B. A = r1 + r2 C. D = i1 + i2 – A D.
minsin sin2 2
A D An 
Câu 9. Sử dụng hình vẽ về đường đi của tia sáng qua lăng kính: SI là tia tới, JR là tia ló, D là góc lệch giữa tia
tới và tia ló, n là chiết suất của chất làm lăng kính.Công thức nào trong các công thức sau đây là đúng?
A. sin i1 = nsinr1 B. sin i2 =nsinr2 C. D = i1 + i2 – A D. A, B và C đều đúngCâu 10. Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính và đường đi của một tia sáng qua lăng kính?
A. Tiết diện thẳng của lăng kính là một tam giác cân.
B. Lăng kính là một khối chất trong suốt hình lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một hình tam giác
C.Mọi tia sáng khi quang lăng kính đều khúc xạ và cho tia ló ra khỏi lăng kính.
D. A và C.
Câu 11. Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính?
A. Lăng kính là một khối chất trong suốt hình lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một hình tam giác
B. Góc chiết quang của lăng kính luôn nhỏ hơn 900.
C. Hai mặt bên của lăng kính luôn đối xứng nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang.
D. Tất cả các lăng kính chỉ sử dụng hai mặt bên cho ánh sáng truyền qua
Câu 12. Lăng kính phản xạ toàn phần là một khối lăng trụ thủy tinh có tiết diện thẳng là
A. một tam giác vuông cân B. một hình vuông
C. một tam giác đều D. một tam giác bất kì
Câu 13.Một lăng kính đặt trong không khí, có góc chiết quang A = 300 nhận một tia sáng tới vuông góc với
mặt bên AB và tia ló sát mặt bên AC của lăng kính. Chiết suất n của lăng kính
A. 0 B. 0,5 C. 1,5 D. 2
Câu 14. Tiết diện thẳng của đoạn lăng kính là tam giác đều. Một tia sáng đơn sắcchiếu tới mặt bên lăng kính
và cho tia ló đi ra từ một mặt bên khác. Nếu góc tới và góc ló là 450 thì góc lệch là
A. 100 B. 200 C. 300 D. 400
Câu 15. Chiếu một tia sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là một tia sáng đơn sắc. Có thể kết luận tia sáng
chiếu tới lăng kính là ánh sáng:
A. Chưa đủ căn cứ để kết luận B. Đơn sắc C. Tạp sắc D. Ánh sáng trắng
Câu 16. Lăng kính phản xạ toàn phần là một khối thuỷ tinh hình lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là
A. tam giác đều B. tam giác vuông cân
C.tam giác vuông D. tam giác cân
Câu 17. Chiếu tia sáng vuông góc với mặt bên của lăng kính thuỷ tinh chiết suất n = 1,5; góc chiết quang A;
góc lệch D= 300. Giá trị của góc chiết quang A bằng :
A. 41010’ B. 66025’ C. 38015’ D. 24036’
Câu 18. Chiếu tia sáng thẳng góc với phân giác của lăng kính tam giác đều chiết suất n = 2 . Góc lệch D có
giá trị :
A. 300 B. 450 C. 600 D. 33,60
Câu 19. Chiếu tia sáng tới mặt bên của lăng kính tam giác vuông dưới góc tới 450. Để không có tia ló ra mặt
bên kia thì chiết suất nhỏ nhất của lăng kính là :
A. 2 12
 B. 32 C.
2
2 D. 2 1 
Câu 20. Chiếu tia sáng từ môi trường 1 chiết suất n1 = 3 vào môi trường 2 chiết suất n2. Phản xạ toàn phần
xảy ra khi góc tới i lớn hơn hoặc bằng 600. Giá trị của n2 là:
A. n2 
3
2 D. n2>1,5

Tài liệu đính kèm:

  • pdfly_thuyet_va_bai_tap_vat_li_lop_11_lang_kinh.pdf