Mẫu báo cáo - Báo cáo sơ kết công tác chủ nhiệm

Mẫu báo cáo - Báo cáo sơ kết công tác chủ nhiệm

 I. DUY TRÌ SỈ SỐ LỚP:

 1. Đầu năm học: 42 em; Trong đó: Nữ: 25 em; Dân tộc: 0 em; Nữ dân tộc: 0 em.

 2. Cuối học kì 1: 41 em; Trong đó: Nữ: 25 em; Dân tộc: 0 em; Nữ Dân tộc: 0 em.

 3. So với đầu năm học: Tăng: 0 em; Giảm: 1 em.

TT Họ và tên học sinh Nữ

(Đánh dấu X) Tăng

(Đánh dấu X) Giảm

(Đánh dấu X) Lý do

(Ghi cụ thể lý do) Ghi chú

1 Nguyễn Trọng Vũ X X Học yếu, nghỉ học để tham gia học nghề

4. Các biện pháp để duy trì sỉ số: (ghi rõ các biện pháp đã thực hiện, đánh giá hiệu quả):

- Động viên học sinh yếu đi học chuyên cần.( Thực hiện tốt)

- Động viên HS có hoàn cảnh khó khăn ( Thực hiện tốt)

 II. CHUYÊN CẦN:

 1. Tổng số lần HS vắng của lớp: 42; Có phép: 37 ; Không phép: 5

 * HS vắng học nhiều nhất: Huỳnh Thị Kim Linh ; Số lần:06

 2. Tổng số lần HS bỏ tiết: 20

 * HS bỏ tiết nhiều nhất: Quách Hồng Khoa; Số lần: 10

3. Tổng số lần HS vi phạm nội quy, nề nếp, tác phong Số lần:44

 * HS vi phạm nhiều nhất: Lê Đình khiêm ; Số lần:10

 

doc 3 trang lexuan 8620
Bạn đang xem tài liệu "Mẫu báo cáo - Báo cáo sơ kết công tác chủ nhiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG DIỆU 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 Ân Tường Tây, ngày 14 tháng 01 năm 2016
BÁO CÁO SƠ KẾT CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM
LỚP:11a2 HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2015 - 2016
	I. DUY TRÌ SỈ SỐ LỚP:
	1. Đầu năm học: 42 em; Trong đó: Nữ: 25 em; Dân tộc: 0 em; Nữ dân tộc: 0 em.
	2. Cuối học kì 1: 41 em; Trong đó: Nữ: 25 em; Dân tộc: 0 em; Nữ Dân tộc: 0 em.
	3. So với đầu năm học: Tăng: 0 em; Giảm: 1 em.
TT
Họ và tên học sinh
Nữ
(Đánh dấu X)
Tăng
(Đánh dấu X)
Giảm
(Đánh dấu X)
Lý do
(Ghi cụ thể lý do)
Ghi chú
1
Nguyễn Trọng Vũ
X
X
Học yếu, nghỉ học để tham gia học nghề
4. Các biện pháp để duy trì sỉ số: (ghi rõ các biện pháp đã thực hiện, đánh giá hiệu quả):
- Động viên học sinh yếu đi học chuyên cần.( Thực hiện tốt)
- Động viên HS có hoàn cảnh khó khăn ( Thực hiện tốt)
	II. CHUYÊN CẦN:
	1. Tổng số lần HS vắng của lớp: 42; Có phép: 37 ; Không phép: 5
	* HS vắng học nhiều nhất: Huỳnh Thị Kim Linh ; Số lần:06 
	2. Tổng số lần HS bỏ tiết: 20 
	* HS bỏ tiết nhiều nhất: Quách Hồng Khoa; Số lần: 10
3. Tổng số lần HS vi phạm nội quy, nề nếp, tác phong Số lần:44
	* HS vi phạm nhiều nhất: Lê Đình khiêm ; Số lần:10 
4. Các biện pháp giáo dục, xử lý HS để duy trì chuyên cần trong lớp học: (ghi rõ các biện pháp đã thực hiện, đánh giá hiệu quả):Mời phụ huynh làm việc, phạt lau cửa kính, mỗi HS vi phạm mang 5kg phân chuồng bón cây xanh( chưa hiệu quả, hs không thực hiện nghiêm túc)
III. CHẤT LƯỢNG HỌC LỰC, HẠNH KIỂM:
1. Kết quả học kỳ I:
Mặt giáo dục
HẠNH KIỂM
HỌC LỰC
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
Chỉ tiêu đầu năm
25
61
10
24,4
6
14,64
0
0
2
4,88
8
19,52
31
75,6
0
0
0
0
Kết quả HKI
13
31,71
10
24,39
13
31,71
5
12,2
2
4,88
5
12,2
18
43,9
10
24,39
6
14,63
So sánh với khối
Thấp 14,4
 Thấp 7,73
Cao 16,94
Cao 5,21
2
Cao 1,11
Thấp 9,09
Cao 9,7
Cao 9,81
Cao 8,15
Chỉ tiêu phấn đấu HKII
21
51,2
10
24,4
10
24,4
0
0
2
4,88
6
14,64
19
46,36
15
34,12
0
0
- Tổng số học sinh giỏi: 02; Nữ: 02
- Tổng số học sinh tiên tiến:05 ; Nữ: 04
2. Đánh giá chung: 
2.1. Về học lực: 
2.1.1. Ưu điểm: có mũi nhọn về học sinh giỏi
2.1.2. Hạn chế:Tỉ lệ học sinh yếu kém chiếm tỉ lệ cao.
* Nguyên nhân của hạn chế:Học sinh mất gốc từ các lớp dưới, cha mẹ ít quan tâm việc học của con cái.
2.1. Về hạnh kiểm: 
2.1.1. Ưu điểm: 
2.1.2. Hạn chế: Ý thức tổ chức kỷ luật của đa số học sinh kém, thực hiện nội quy chưa tốt.
* Nguyên nhân của hạn chế: Cha mẹ ít quan tâm, ý thức tổ chức kỷ luật của phần lớn HS chưa tốt, còn bộ phận nhỏ ham chơi game.
IV. CÁC CÔNG TÁC KHÁC:
1. Công tác chấp hành pháp luật của nhà nước; nội quy, quy định của trường:
1.1. Ưu điểm: Đa số học sinh chấp hành tốt 
1.2. Hạn chế: có bộ phận nhỏ học sinh chấp hành chưa tốt pháp luật của nhà nước; nội quy, quy định của trường
* Nguyên nhân của hạn chế:Ý thức của các e chưa tốt, gia đình ít quan tâm.
2. Công tác vệ sinh, lao động của trường, của lớp; bảo vệ tài sản phòng học và nhà trường; bảo quản và sử dụng sổ đầu bài: 
2.1. Ưu điểm: thực hiện tốt vệ sinh, lao động của trường, của lớp .bảo vệ tài sản của nhà trường tốt.
2.2. Hạn chế: Việc nộp sổ đầu bài của học sinh chưa thường xuyên.
* Nguyên nhân của hạn chế:Ý thức của HS chưa tốt.
3. Kết quả tham gia các hoạt động phong trào do nhà trường tổ chức; thực hiện hoạt động giáo dục NGLL; tham gia học nghề phổ thông: (kết quả đạt được, so với chỉ tiêu đã xây dựng đầu năm) 
3.1. Ưu điểm: Tham gia đầy đủ các phong tào, hoạt động GDNGLL, tham gia học nghề phổ thông đầy đủ
3.2. Hạn chế: Chất lượng các phong trào chưa cao.
* Nguyên nhân của hạn chế:năng lực các em còn hạn chế
4. Kết quả thi đua học kì I: khá
4.1. Điểm về học tập: 8,86 ; xếp vị thứ:14 /kỳ. 
4.2. Điểm về nề nếp: 275 ; xếp vị thứ: 8 kỳ.
4.3. Ưu điểm: có mũi nhọn về đội ngũ học sinh giỏi.
4.4. Hạn chế:tỉ lệ học sinh yếu kém chiếm tỉ lệ cao, đạo đức học sinh xuống cấp.
* Nguyên nhân của hạn chế: ý thức tổ chức kỷ luật của học sinh chưa tốt, gia đình ít quan tâm đến việc học tập, rèn luyện của con cái.
5. Tình hình thu nộp các khoản tiền theo quy định trong học kỳ: (nêu các khoản cụ thể, số tiền/HS/kỳ)
5.1. Ưu điểm: thu đầy đủ, đúng thời gian quy định.
5.2. Hạn chế:
* Nguyên nhân của hạn chế:
V. PHƯƠNG HƯỚNG, BIỆN PHÁP THỰC HIỆN Ở HỌC KÌ II:
1. Về học tập: không có học sinh kém, giữ vững tỉ lệ học sinh giỏi năng cao tỉ lệ học sinh khá (Giỏi 2, khá 6,TB 19, yếu 15)
Biện pháp thực hiện:
- Theo dõi, đôn đốc HS tham gia học chính khóa, phù đạo đầy đủ.
- Hướng dẫn HS thình bày các tham luận về các phương pháp học tập tốt ở các bộ môn.
- Phối kết hợp với giáo viên bộ môn, phụ huynh đôn đốc, nhắc nhở các em học bài và làm bài đầy đủ, nghiêm túc. Đặc biệt là việc học ở nhà của học sinh.
2. Về hạnh kiểm:100% hoc sinh đạt trung bình trở lên trong đó 51,2% tốt . 
Biện pháp thực hiện:
Tuyên dương HS có thành tích.
Tổ chức giáo dục học sinh thông qua các buổi sinh hoạt lớp, NGLL.
Phối kết hợp với các tổ chức trong và ngoài nhà trường, đặc biệt là việc phối hợp với phụ huynh trong viêc giáo dục học sinh cá biệt.
Tổ chức phê bình, kiểm điểm và đưa ra cá hình phạt cho HS vi phạm ( 1 lần vi phạm bị phê bình trước lớp, 2 lần trực vệ sinh phòng học, 3 lần mang mỗi HS 5 kg phân chuồng hoai mục bón và chăm sóc cây xanh. Nếu típ tục vi phạm làm việc với phụ huynh và đề nghi kỷ luật, đồng thời hạ hạnh kiểm.
HS vi phạm giao thông (đi xe đạp điện không đội mũ bảo hiểm, điều khiển xe máy sai qui định) hạ hạnh kiểm xuống mức trung bình.
3. Về công tác khác: (Theo mục 1,2,3,4,5-Phần IV) 
Công tác chấp hành pháp luật của nhà nước; nội quy, quy định của trường: 100 % Hs chấp hành tốt pháp luật của nhà nước, nội qui, qui định của trường của lớp
Công tác vệ sinh, lao động của trường, của lớp; bảo vệ tài sản phòng học và nhà trường; bảo quản và sử dụng sổ đầu bài: thực hiện tốt 100 %, trong đó việc nộp sổ đầu bài phải thực hiện nghiêm túc.
Tham gia các hoạt động phong trào do nhà trường tổ chức; thực hiện hoạt động giáo dục NGLL; tham gia học nghề phổ thông: tham gia 100% và cố gắng có giải.
VI. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT:
Đối với đồng nghiệp: (GVBM, GVCN khác)
- Đối với GVBM : xử lý ngay những học sinh vi phạm nếu vượt quyền hạn thì báo báo với GVCN để có hướng xử lý, hạn chế việc ghi hs vào sổ đầu bài và xem việc giáo dục đạo đức và xử lý học sinh vi phạm là của GVCN
2. Đối với các tổ chức, đoàn thể trong trường:
 - Đối với tổ chức đoàn quản lý và hướng dẫn cờ đỏ làm việc chính xác, khách quan hơn
3. Đối với Lãnh đạo trường: Xây dựng cách đánh giá cho điểm sổ đầu bài cho hợp lý.
Trên đây là kết quả thực hiện công tác chủ nhiệm học kỳ I, năm học 2015 - 2016. Kính báo Lãnh đạo đơn vị biết để theo dõi, chỉ đạo./.
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
(Ký, ghi rõ họ,tên)
 Võ Văn Lợi

Tài liệu đính kèm:

  • docmau_bao_cao_bao_cao_so_ket_cong_tac_chu_nhiem.doc