Thuyết minh bài giảng Sinh học Lớp 11 - Hướng động

Thuyết minh bài giảng Sinh học Lớp 11 - Hướng động

Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử:

- Giúp người học hiểu bài dễ hơn, chính xác hơn. Biết cách vận dụng kiến thức để giải các bài tập.

- Đề cao tính có thể tự học nhờ bài giảng điện tử, đáp ứng tính cá thể trong học tập.

- Giúp người học có thể tự học ở mọi nơi, mọi lúc.

2.1. Trình bày bài giảng:

- Màu sắc không lòe loẹt, dễ nhìn

- Chữ đủ to, rõ.

- Mỗi slide đều có nội dung chủ đề.

- Có slide ngăn cách khi chuyển chủ đề lớn.

2.2. Kĩ năng Multimedia:

- Có âm thanh

- Có video ghi giáo viên giảng bài.

- Có hình ảnh, video clips minh họa nội dung kiến thức bài học.

- Công nghệ: Chuẩn SCORM, AICC, công cụ dễ dựng, có thể online hay offline (Giải quyết vấn đề mọi lúc, mọi nơi).

2.3. Nội dung các câu hỏi của GV:

Các câu hỏi GV đưa ra ở đây mang tính gợi mở, hướng dẫn, củng cố nội dung bài học. Các câu hỏi được xây dựng nhằm kích thích tính động não của người học, thực hiện phương châm lấy người học làm trung tâm, chú trọng tính chủ động. Có những nội dung GV đưa ra cho học sinh làm trong thời gian nhất định sau đó giáo viên đưa ra kết quả cho học sinh so sánh với bài làm của học sinh đã làm

 

docx 17 trang Ngát Lê 25/10/2024 170
Bạn đang xem tài liệu "Thuyết minh bài giảng Sinh học Lớp 11 - Hướng động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẢN THUYẾT TRÌNH
HƯỚNG ĐỘNG
Chương trình sinh học 11
PHẦN THUYẾT MINH
Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định. Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích. Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích. Hướng động có vai trò giúp cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về hướng động tôi chọn bài giảng “HƯỚNG ĐỘNG” làm bài dự thi Elearning.
1. Lý do chọn phần mềm 
Trong xu thế hiện nay thì công nghệ thông tin là một nhu cầu không thể thiếu trong mọi lĩnh vực của chúng ta. Đặc biệt là áp dụng công nghệ thông tin vào trong ngành giáo dục rất là cần thiết. Đó là nhu cầu học tập, tiếp cận với công nghệ thông tin ngày càng phát triển để các em học sinh tiếp thu được những kiến thức mới, những khoa học mới và trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước. Ngoài hình thức giáo dục trực tiếp trên lớp học, các hoạt động GD ngoài giờ lên lớp..v..v. thì học trực tuyến đang là một hình thức mới và được nhiều người hưởng ứng và áp dụng bởi tính chủ động về mặt thời gian và phong phú hình thức học tập, học sinh tự học, tự nghiên cứu và nắm được nội kiến thức của bài tốt.
Đáp ứng nhu cầu cần thiết cho việc học tập của các em học sinh trong giai đoạn này. Bộ GD&ĐT đã khuyến khích mọi giáo viên ở các cấp học mở rộng hình thức dạy – học cho học sinh bằng khả năng đào tạo áp dụng cách ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy đặc biệt là áp dụng những tính năng vượt trội của một số phần mềm vào việc thiết kế bài giảng điện tử E - Learning. 
Với thời buổi công nghệ thông tin bùng nổ thì hiện nay có rất nhiều các phần mềm được ứng dụng, sử dụng để thiết kế bài giảng điện tử như Violet, Lecture maker, Adobe captivate, Adobe presenter, Ispring...v..v. Mỗi phần mềm đều có những ưu điểm và thế mạnh vượt trội của nó. Quan trọng là đáp ứng chuẩn quốc tế về E-Learning là SCORM, AICC .
Qua nghiên cứu, thực hành, sử dụng một số phần mềm để làm giáo án áp dụng trong giảng dạy. Tôi thấy phần mềm Adobe presenter có ưu điểm tốt và dễ sử dụng nên tôi quyết định chọn phần mềm Adobe presenter để thiết kế bài giảng của mình. Tôi muốn tận dụng, kết hợp khả năng thiết kế bài giảng một cách mềm dẻo của Powerpoint. Adobe presenter giúp chuyển đổi các bài trình chiếu Powerpoint sang dạng tương tác multimedia, có lời thuyết minh (narration), có thể câu hỏi tương tác (quizze) và khảo sát (surveys), tạo hoạt động điều khiển dẫn dắt chương trình (animation), và tạo mô phỏng (simulation) một cách chuyên nghiệp. Adobe Presenter đó biến Powerpoint thành công cụ soạn bài giảng E-Learning, có thể tạo bài giảng để học sinh tự học, tự suy nghĩ có thể ghi lại lời giảng, bài giảng hình ảnh bạn giảng bài, chèn các câu hỏi tương tác, chèn các bản flash, chèn các hoạt động ghi lại từ bất cứ phần mềm nào khác qua flash, có thể đưa bài giảng lời giảng trực tuyến Bài giảng điện tử E-Learning được đưa trực tiếp vào hệ thống Moodle (mã nguồn mở) quản lý tài nguyên và quản lý học tập. Phần mềm này như là một add-in tích hợp với MS PowerPoint, một ứng dụng được hầu hết các giáo viên nắm bắt và sử dụng trong các tiết dạy có ứng dụng CNTT. 
2. Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử:
- Giúp người học hiểu bài dễ hơn, chính xác hơn. Biết cách vận dụng kiến thức để giải các bài tập. 
- Đề cao tính có thể tự học nhờ bài giảng điện tử, đáp ứng tính cá thể trong học tập.
- Giúp người học có thể tự học ở mọi nơi, mọi lúc.
2.1. Trình bày bài giảng: 
- Màu sắc không lòe loẹt, dễ nhìn 
- Chữ đủ to, rõ.
- Mỗi slide đều có nội dung chủ đề.
- Có slide ngăn cách khi chuyển chủ đề lớn.
2.2. Kĩ năng Multimedia:
- Có âm thanh
- Có video ghi giáo viên giảng bài.
- Có hình ảnh, video clips minh họa nội dung kiến thức bài học.
- Công nghệ: Chuẩn SCORM, AICC, công cụ dễ dựng, có thể online hay offline (Giải quyết vấn đề mọi lúc, mọi nơi).
2.3. Nội dung các câu hỏi của GV: 
Các câu hỏi GV đưa ra ở đây mang tính gợi mở, hướng dẫn, củng cố nội dung bài học. Các câu hỏi được xây dựng nhằm kích thích tính động não của người học, thực hiện phương châm lấy người học làm trung tâm, chú trọng tính chủ động. Có những nội dung GV đưa ra cho học sinh làm trong thời gian nhất định sau đó giáo viên đưa ra kết quả cho học sinh so sánh với bài làm của học sinh đã làm
TÓM TẮT BÀI GIẢNG
STT
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
TÊN SLIDE
Ý TƯỞNG THIẾT KẾ
1

Mở đầu
Giới thiệu Tên bài giảng, tên tác giả
2

Giới thiệu
Giới thiệu bài giảng
3

Mục tiêu bài học
Giáo viên đưa mục tiêu bài học
4

Nội dung
Giáo viên đưa ra nội dung bài học
5

Chương 2. Cảm ứng
Giáo viên giới thiệu nội dung chương 2
6

Khái niệm cảm ứng
Giáo viên đưa ra khái niệm cảm ứng
7

A. Cảm ứng ở thực vật
Giáo viên đưa ra khái niệm cảm ứng ở thực vật 
8

I. Khái niệm hướng động
1. Thí nghiệm
Giáo viên mời học sinh quan sát hình thí nghiệm
9

Câu hỏi 1
Cho học sinh biết được ảnh hưởng của điều kiện chiếu sáng và sự sinh trưởng của thân cây non ở từng điều kiện chiếu sáng tương ứng
10

I. Khái niệm hướng động
1. Thí nghiệm
Giáo viên kết luận thí nghiệm
11

Câu hỏi 2
Giáo viên củng cố lại cho học sinh sự sinh trưởng của cây non trong những điều kiện chiếu sáng khác nhau thì sinh trưởng không giống nhau
12

I.2. Nhận xét
Giáo viên nhận xét thí nghiệm
13

I.3. Khái niệm
Giáo viên đưa ra khái niệm hướng động
14

Câu hỏi 3
Học sinh nhận biết được cách phân biệt hướng động dương và hướng động âm
15

Phân loại hướng động
Giáo viên đưa ra hai loại hướng động
16

Cơ chế hình thành vận động hướng động
Giáo viên đưa ra cơ chế hình thành vận động hướng động
17

Cơ chế hướng động
Giáo viên đưa ra cơ chế hướng động
18

Nguyên nhân
Giáo viên đưa ra nguyên nhân của sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào hai phía cơ quan
19

Chú ý 
Giáo viên đưa ra kết quả: Phía không bị kích thích có nồng độ Auxin cao hơn, sự ức chế sinh trưởng của các tế bào,rễ cây hướng xa nguồn kích thích
20

II. Các kiểu hướng động
1. Hướng sáng
Đưa ra các phân loại kiểu hướng động
21

Vi deo hướng sáng
Quan sát vi deo hướng sáng
22

Câu hỏi 4
Củng cố lại hướng sáng
23

Kết luận hướng sáng
Hướng sáng của cây là sự sinh trưởng của cây về phía ánh sáng
24

II.2.a. Thí nghiệm hướng trọng lực
Quan sát thí nghiệm
25

II.2.a. Thí nghiệm hướng trọng lực
Quan sát thí nghiệm
26

II.2.a. Thí nghiệm hướng trọng lực
Quan sát thí nghiệm
27

Nhận xét thí nghiệm hướng trọng lực để đưa ra kết luận
Hướng trọng lực là phản ứng sinh trưởng của cây đối với kích thích của trọng lực
28


Video hướng trọng lực
Quan sát video
29

II.3. Hướng hóa
Quan sát thí nghiệm hướng hóa
30

II.3. Hướng hóa
Hướng hóa là phản ứng sinh trưởng của cây với các hợp chất hóa học
31

II.4. Hướng nước
Quan sát thí nghiệm hướng nước và đưa ra nhận xét
32

II.5. Hướng tiếp xúc
Đưa ra thí nghiệm, nhận xét, kết luận
33

Nhận xét các kiểu hướng động
Giáo viên đưa ra nhận xét các kiểu hướng động
34

III. Vai trò hướng động trong đời sống thực vật
Thấy được vai trò của hướng động trong đời sống thực vật và ứng dụng của hướng động trong thực tiễn
35

Bài tập củng cố
Giáo viên đưa ra bài tập củng cố
36

Câu hỏi củng cố 1
Củng cố cơ chế chung của hướng động ở mức tế bào
37

Câu hỏi củng cố 2
Củng cố lại vai trò của hướng động cho cây
38

Câu hỏi củng cố 3
Củng cố lại phản ứng của hướng động
39

Câu hỏi củng cố 4
Củng cố lại tác nhân kích thích là ánh sáng
40

Câu hỏi củng cố 5
Củng cố lại Auxin là hoocmon kích thích sinh trưởng nhưng cũng có thể là hoocmon ức chế sinh trưởng
41

Câu hỏi củng cố 6
Củng cố lại các kiểu hướng động
42

Hướng dẫn tiết 2
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị tiết học sau
43

Tài liệu tham khảo
Giáo viên đưa ra nguồn tài liệu tham khảo
44

Cảm ơn
Gửi lời chân thành cảm ơn đến bạn nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docxthuyet_minh_bai_giang_sinh_hoc_lop_11_huong_dong.docx