Bài giảng Địa lí 11 - Bài 8: Liên bang Nga - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

Bài giảng Địa lí 11 - Bài 8: Liên bang Nga - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

I. Vị trí địa lí và lãnh thổ

Diện tích 17 triệu km2, lớn nhất, lớn nhất thế giới.

- Lãnh thổ trải dài ở cả hai châu lục Á và Âu, gồm vùng đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á.

- Thuận tiện giao lưu với nhiều nước, thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên.

 

ppt 32 trang lexuan 13760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 11 - Bài 8: Liên bang Nga - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LIÊN BANG NGATiết 1:Tự nhiên, dân cư và xã hộiBÀI 8I.VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔII.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊNIII.DÂN CƯ VÀ Xà HỘINỘI DUNGI. Vị trí địa lí và lãnh thổ- Diện tích 17 triệu km2, lớn nhất, lớn nhất thế giới.- Lãnh thổ trải dài ở cả hai châu lục Á và Âu, gồm vùng đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á.- Thuận tiện giao lưu với nhiều nước, thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên. Tiếp giáp :+ Phiá bắc: Bắc Băng Dương+ Phiá đông: Thái Bình Dương+ Phiá tây và nam: biển Đen, biển Cax-pi và 14 quốc gia Toạ độ:+ Giới hạn phiá bắc: 77°38’B+ Giới hạn phiá nam: 41°41’B+Giới hạn phiá đông: 170°5’T+ Giới hạn phiá tây: 27°19’Đ- N»m ë Đông ¢u vµ B¾c Á.1.Vị trí địa líĐặc điểm- Diện tích 17,1 triệu km² => lớn nhất thế giới- Đường biên giới tương đương với đường xích đạo Đất nước trải rộng trên 11 múi giờ Lãnh thổ trải dài trên phần lớn đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần bắc Á.-Thiên nhiên phân hoá đa dạng, phong phú, giàu tài nguyênMở rộng quan hệ quốc tế: chính trị, kinh tế, văn hoá.-Thị trường tiêu thụ rộng lớn Phát triển kinh tế biển.Khó khăn Việc bảo vệ an ninh, quốc phòng.Thuận lợi2. Lãnh thổ.II. Điều kiện tự nhiên:Lãnh thổ tự nhiên LBNLãnh thổ LBN được dòng sông Ienitxay chia thành hai miền tự nhiên có đặc điểm khác biệt: phần phía tây và phần phía đông.Đồng bằng Đông ÂuĐồng bằngDãy U-ranĐồng bằng Tây Xi- biaCao nguyên Trung Xi-biaYếu tố Phía TâyPhía ĐôngĐịa hình Khí hậuSông ngòi- Đại bộ phận là đồng bằng: đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia - Dãy núi già U-ran (ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á-Âu)- Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn: cao nguyên Trung Xi-bia...- Đồng bằng ở phía BắcĐịa hình cao ở phía Đông, thấp dần về phía Tây => Sự phân hóa về thiên nhiên và khí hậuKhí hậu ôn hòa hơn - Phía bắc: khí hậu cận cực- Phía nam: khí hậu cận nhiệt - Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt (MĐ giá lạnh)- Sông Von-ga chảy qua đồng bằng Đông Âu, được coi là 1 trong những biểu tượng của nước Nga- Sông Obi chảy qua đồng bằng Tây Xi-bia- Sông Lê-na chảy qua cao nguyên Trung Xi-bia - Hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới. Ngoài ra còn có nhiều hồ nhân tạo và tự nhiên khác=> LBN có nhiều sông, hồ lớn có giá trị về nhiều mặt, chủ yếu là về thủy điện (trữ năng thủy điện là 320 triệu kW). Ngoài ra còn tạo điều kiện phát triển về nông nghiệp và thủy-hải sảnĐất đaiKhoáng sảnRừng- Phía Bắc đồng bằng Tây Xi-bia chủ yếu là đầm lầy, nông nghiệp chỉ phát triển ở dải đất miền Nam .- Ở đồng bằng Đông Âu đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc trông cây nông nghiệp, cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi - Đất đai nghèo dinh dưỡng, nông nghiệp kém phát triển - Tập trung chủ yếu ở đồng bằng Tây Xi-bia, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên- Than, dầu, quặng sắt, kim loại màu... ở dãy núi U-ran- Tập trung nhiều khoáng sản như than, vàng, kim cương, sắt, dầu khí,...=> LBN có trữ lượng quặng, khí tự nhiên đứng đầu thế giới, nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú=> Thuận lợi trong công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản- Thảo nguyên và rừng lá kim - Rừng lá kim=> LBN là nơi có diện tích rừng đứng đầu thế giới (886 triệu ha, trong đó rừng có thể khai thác là 764 triệu ha), chủ yếu là rừng lá kim => lâm nghiệp phát triểnMỘT SỐ KHOÁNG SẢN CHÍNH CỦA LB NGA ( Năm 2004)Khoáng sảnTrữ lượngXếp hạng trên thế gớiThan đá ( tỉ tấn)2023Dầu mỏ ( tỉ tấn)9,57Khí tự nhiên ( m3)56.0001Quặng sắt ( tỉ tấn)701Quặng Kali ( tỉ tấn)3,61Đồng bằng Đông ÂuDãy Uran Vùng núi XibiaBaican là hồ nước ngọt sâu nhất thế giớiSông IênitxâyMùa đôngMùa xuânDầu mỏKhí tự nhiênThan đáQuặng sắtMỘT SỐ KHOÁNG SẢNCẢNH QUAN THIÊN NHIÊNIII. Dân cư và xã hội 1. Đặc điểm dân cưNămSố dân1991148,31995147,81999146,32000145,62001144,92003143,32005143,0Bảng 8.2. SỐ DÂN CỦA LB NGA(Đơn vị : Triệu người)765432107642051TuổiNữNam0-45-910-1415-1915-1920-2425-2930-3435-3940-4445-4950-5455-5960-6465-6970-7475-7980-84≥85Hình 8.3. Tháp dân số LB Nga (năm 2001)Dân số giàMật độ dân số (người/km2)Dưới 1Từ 1 đến 10Trên 10 đến 25Trên 25Dân số phân bố không đềuLược đồ phân bố dân cư* DÂN TỘC: có khoảng 176 dân tộc.Dân tộc người bashkirTộc người nivkhiDân tộc mariNgười tatarNgười NgaNgười kalmy (tây nam nước Nga) Đặc điểm dân cư Nga:+ Dân số đông+ Quy mô giảm dần+ Kết cấu già+ Phân bố không đều+ Nhiều thành phần dân tộc- Nguyên nhân giảm dân số:+ Gia tăng tự nhiên âm+ Chuyển cưHậu quả+Thiếu lao động+Nạn chảy máu chất xám+ Dân cư phân bố không đều làm cho gây khó khăn cho việc khai thác tài nguyên và phân bố lao động- Giải pháp: Khuyến khích tăng dân sốTừ những đặc điểm dân cư của Nga, bạn hãy liên hệ với Việt Nam?2. Đặc điểm xã hội:* VĂN HÓAMỘT SỐ ĐIỆU MÚA Ở NGABÚP BÊ NGA* VĂN HÓALB NGA CÓ NHIỀU NHÀ VĂN HÀO LỚN VÀ NHIỀU NHÀ SOẠN NHẠC ĐẠI TÀI* VĂN HÓAA.X. Pu-SkinM.A. Sô-lô-khốpP. Trai-cốp-ski* Khoa học:NHIỀU NHÀ BÁC HỌC NỔI TIẾNG THẾ GIỚILÔ-MÔ-NÔ-XỐPMEN-ĐÊ-LÊ-EP VÀ BẢNG TUẦN HOÀN HOÁ HỌCTổng công trình sư thiếkế tàu vũ trụ X.Kô-rô-lốpNgười đầu tiên bay lên vũ trụ Yuri Gagarin* Khoa học:* KHOA HỌCKIẾN TRÚCThủ đô -MatxcovaCung điện mùa đôngĐiện KremlinQuảng trường ĐỏLăng LêninBảo tàng HermitageTRƯỜNG ĐẠI HỌC TỔNG HỢP QUỐC GIA BELGOROD * GIÁO DỤCBài học kết thúcCảm ơn cô và các bạn đã chú ý lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_11_bai_8_lien_bang_nga_tiet_1_tu_nhien_dan.ppt