Bài giảng Địa lí 11 - Chủ đề 1: Hợp chúng quốc Hoa kì - Tiết 1: Tự nhiên và dân cư

Bài giảng Địa lí 11 - Chủ đề 1: Hợp chúng quốc Hoa kì - Tiết 1: Tự nhiên và dân cư

Lãnh thổ

- Gồm 3 bộ phận:

 + Trung tâm lục địa Bắc Mĩ.

 + Bán đảo A-lax-ca (tây bắc Bắc Mĩ)

 + Quần đảo Ha-oai (giữa Thái Bình Dương)

2. Vị trí địa lí.

+ Nằm ở bán cầu Tây.

+ Giữa hai đại dương lớn.

+ Tiếp giáp Canada và khu vực Mĩ La Tinh

Dựa vào hình ảnh, em hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì?

 

ppt 18 trang lexuan 8011
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 11 - Chủ đề 1: Hợp chúng quốc Hoa kì - Tiết 1: Tự nhiên và dân cư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình ảnh trên gợi cho em suy nghĩ đến quốc gia nào?HOA KÌTiÕt 1. Tù nhiªn vµ d©n c ­DiÖn tÝch: 9.629 ngh×n km2 D©n sè: 323.1 triÖu ng­êi (2016) Thñ ®«: Oa-sin-tơnChủ đề 1: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌLÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍDựa vào hình ảnh, em hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì?AlaskahawaiiLãnh thổ- Gồm 3 bộ phận: + Trung tâm lục địa Bắc Mĩ. + Bán đảo A-lax-ca (tây bắc Bắc Mĩ) + Quần đảo Ha-oai (giữa Thái Bình Dương)2. Vị trí địa lí.+ Nằm ở bán cầu Tây.+ Giữa hai đại dương lớn.+ Tiếp giáp Canada và khu vực Mĩ La TinhVị trí địa lí có ý nghĩa như thế nào đối với kinh tế và quân sự của Hoa Kì?- Quân sự: Tránh được ảnh hưởng của 2 cuộc CTTG. Kinh tế. + Là cầu nối cho Canada với các nước ở Trung và Nam Mĩ.+ Thuận lợi phát triển kinh tế biển.+ Nằm gần khu vực có nền kinh tế năng động- Châu Á- Thái Bình Dương thuận lợi giao lưu và phát triển kinh tế.II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊNVùng phía TâyVùng Trung tâmVùng phía ĐôngDựa vào hình ảnh, em hãy cho biết lãnh thổ Hoa Kì có sự phân hóa thành mấy vùng tự nhiên?Nhiệm vụ: Sử dụng giấy A3 vẽ sơ đồ tư duy thể hiện đặc điểm tự nhiên của Hoa Kì. Bao gồm phần phía Tây, Trung Tâm, phía Đông, bán đảo Alasca và quần đảo Hawaii.Nội dung: Vị trí các vùng lãnh thổ.Địa hình, khí hậu.Tài nguyên thiên nhiên.Yếu tốPhần trung tâmBĐ Alasca và QĐ HawaiiVùng phía TâyVùng trung tâmVùng phía đôngVị tríLà hệ thống núi Coocđie ở phía tây lãnh thổ , giáp TBDGiữa Apalat và Rốc kiGồm dãy núi Apalat và các đồng bằng ven ĐTD- Alasca ở TB Bắc Mĩ- Hawaii giữa TBDĐịa hình, khí hậu- Địa hình: + Núi trẻ cao, xen các bồn địa và cao nguyên. + Đồng bằng nhỏ ven biển TBDKH: đa dạng phần lớn khô hạn. Ven biển có KH cận nhiệt và ôn đới hải dương- Địa hình: + Phía Tây và bắc: đồi gò thấp + Phía nam: đồng bằng phù sa màu mỡ.- KH: + Phía nam: cận nhiệt + Phía bắc: ôn đới- ĐH: + Dãy núi già Apalat + Đồng bằng phù sa ven biển ĐTD- KH: cận nhiệt và ôn đới hải dương, mưa nhiều- BD Alaxca: + Núi trẻ xen kẽ với đồng bằng. + KH: cận cực- QĐ Hawaii: + nhiều núi lửa, bãi biển đẹp + KH chí tuyến hải dươngTài nguyên- Nhiều khoáng sản KL màu: Vàng, đồng...- Diện tích rừng lớn- Khoáng sản đa dạng với trữ lượng lớn: sắt, dầu khí- Đất phù sa màu mỡ- Sông: Missisipi- Giàu khoáng sản: than, quặng sắt, thủy năng- Alaxca: khoáng sản (dầu khí-T2 Hoa Kì, KL màu), thủy sản- QĐ Hawaii: du lịch, thủy sản...Yếu tốPhần trung tâmBĐ Alasca và QĐ HawaiiVùng phía TâyVùng trung tâmVùng phía đôngThuận lợi- Phát triển chăn nuôi gia súc lớn, lâm nghiệp.Phát triển, CN năng lượng, thủy điện, CNCB...- Phát triển ngành nông nghiệp nhất là chăn nuôi.- Phát triển CN- Trồng cây lương thực, cây ăn quả.- Phát triển ngành CN năng lượng.- GT thuận lợi- Phát triển du lịch- Phát triển CNCBKhó khăn- Khô hạn, động đất, núi lửa.- Địa hình hiểm trở.- Xói mòn ở phía bắc.- Bão tuyếtBão lũ, lốc xoáy ở phía đông nam- Alatca: KH lạnh, Đh hiểm trở.- Hawaii: bão nhiệt đớiMột số hình ảnh về vùng núi Cooc –đi -eCao nguyên Côlôrađô Dãy núi trẻ ở vùng Coocdie Bồn địa lớn Hồ nước ngọt trên dãy núi Nêvađa Sông Mississipi Cánh đồng cỏ ở Phía Bắc Hoa Kì VÙNG TRUNG TÂMIII. DÂN CƯ1. Gia tăng dân sốBiểu đồ gia tăng dân số Hoa Kì từ năm 1800 đến 2015Bản đồ: Các luồng dân nhập cư đến Hoa KìDân nhập cư đem lại lợi ích gì cho Hoa Kì?Năm195020042015Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)1.50.60.8Tuổi thọ trung bình70.87879.8Nhóm dưới 15 tuổi (%)272018.8Nhóm trên 65 tuổi (%)81215.3MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ DÂN SỐ HOA KÌNguồn: Worldbank.orgNêu những biểu hiện của xu hướng già hóa dân số của Hoa Kì?1. Gia tăng dân số- Dân số tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á.- Tỉ suất gia tăng tự nhiên giảm, dân số đang có xu hướng già hóa.>> Thuận lợi: Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động.>> Khó khăn: phúc lợi xã hội cho người già cao.2. Thành phần dân cư.- Đa dạng, chủ yếu là dân nhập cư có nguồn gốc từ châu Âu, Phi, Á, Mỹ La Tinh; số dân Anh- điêng bản địa chỉ còn rất ít.>> Đa dạng về văn hóa nhưng phức tạp về xã hội.Phân bố dân cư Việt Nam ở Hoa KìCaliforniaTexas3. Phân bố dân cưNhận xét sự phân bố dân cư của Hoa Kì?- Phân bố dân cư không đồng đều.+ Tập trung ở Ven Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.+ Thưa thớt: nội địa.+ Tỉ lệ thành thị cao, chủ yếu ở các đô thị vừa và nhỏ. - Dân cư có xu hướng chuyển từ Đông Bắc xuống phía Nam và ven TBD.>> Hạn chế được mặt tiêu cực của đô thị hóa.LUYỆN TẬPCâu 1: Hoa Kì tiếp giáp 2 đại dương là:Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương Đại Tây Dương và Bắc Băng DươngThái Bình Dương và Bắc Băng Dương Thái Bình Dương và Đại Tây Dương DCâu 2: Phần lãnh thổ Hoa Kỳ nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên là:A. Vùng phía Tây, vùng trung tâm, vùng phía Đông.B. Vùng phía Bắc, vùng Trung tâm, vùng phía Nam.C. Vùng núi trẻ Coóc- đi-e, vùng Trung tâm, vùng núi già phía nam.D. Vùng núi trẻ Coóc-đi-e, vùng núi già Apalát, đồng bằng ven Đại Tây Dương.ACâu 3:Dân số Hoa Kỳ tăng nhanh một phần quan trọng là do:A. Tỉ suất sinh cao. B. Số dân nhập cư cao. C. Tỉ suất gia tăng tự nhiên cao. D. Tuổi thọ trung bình tăng cao.Câu 4: Dân cư Hoa Kỳ đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc về các bang:A. Vùng Tây Bắc và ven Thái Bình Dương.B. Vùng Trung tâm và ven Đại Tây Dương.C. Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương. D. Vùng phía Bắc và ven Đại Tây Dương.LUYỆN TẬPB. Số dân nhập cư cao.C. Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_11_chu_de_1_hop_chung_quoc_hoa_ki_tiet_1_tu.ppt