Bài giảng Địa lí khối 11 - Bài 11: Khu vực Đông Nam Á

Bài giảng Địa lí khối 11 - Bài 11: Khu vực Đông Nam Á

Gồm có 11 quốc gia:

 * Đông Nam Á lục địa

+Việt Nam(Hà Nội) 

+Lào(Viêng Chăn

+Campuchia(Phnôm pênh)

+Thái Lan (Băng Cốc)

+Myanmar (Naypyidaw)

*Đông Nam Á biển đảo:

+Philippines(Manila)

+Singapore(Singapore)

+Brunei(Bandar Seri Begawan)

+Đông Timor(Dili)

+Indonesia (Jakarta)

+ Malayxia(Kuala Lumpur)

 

pptx 31 trang lexuan 6300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí khối 11 - Bài 11: Khu vực Đông Nam Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ1. Công cuộc hiện đại hóa của Trung Quốc diễn ra vào năm nào?A. 1977 C. 1978B. 1976 D. 19792. Trung Quốc công nghiệp hóa ở nông thôn với các ngành:A. VLXD, gốm sứ, dệt may,hàng tiêu dùngB. Điện tử, lương thực,hàng tiêu dùng, chăn nuôiC. Chế tạo máy, thực phẩm, hàng tiêu dùng chăn nuôiD. Sản xuất máy tự động, gốm sứ, dệt may.3. Biện pháp chính sách cải cách nông nghiệp của Trung Quốc là:A. Giao quyền sử dụng đất cho nông dânB. Giảm thuế nông nghiệpC. Cải tạo và xây dựng đường giao thôngD. Cả A và B đúngE. Cả A và C đúng4. Từ năm 1999, mối quan hệ . với Việt Nam dựa trên 16 chữ: ., hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, ..............5. Tập trung chủ yếu vào 5 ngành có thể tăng nhanh và nhu cầu của nhân dân: chế tạo máy, điện tử, .., .. hợp tácLáng giềng ổn địnhHướng tới tương laiNăng suấtĐáp ứngHóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựngNội dung tiết học:I.Tự nhiên1. Vị trí địa lý và lãnh thổ2. Điều kiện tự nhiên3. Đánh giá điều kiện tự nhiênII. Dân cư & Xã Hội1. Dân cư2. Xã hộiLược đồ Châu ÁLược đồ các nước Đông Nam ÁTỰ NHIÊN.1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ.Gồm có 11 quốc gia: * Đông Nam Á lục địa+Việt Nam(Hà Nội) +Lào(Viêng Chăn+Campuchia(Phnôm pênh)+Thái Lan (Băng Cốc)+Myanmar (Naypyidaw)*Đông Nam Á biển đảo:+Philippines(Manila)+Singapore(Singapore)+Brunei(Bandar Seri Begawan)+Đông Timor(Dili)+Indonesia (Jakarta)+ Malayxia(Kuala Lumpur)Thánh đường Jame Assr Hassanil Bolikah Mosque ở Brunei sử dụng 5 tấn vàng để mạ vàng mái vòm và đỉnh thápDiện tích:4,5 triệu km2I. Tự nhiên1. Vị trí địa lý và lãnh thổDiện tích: 4,5 triệu km2Nằm ở phía Đông Nam châu ÁTiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ DươngLà cầu nối giữa lục địa Á – Âu với lục địa AustraliaNằm trọn vẹn trong khu vực nội chí tuyến Phía Bắc tiếp giáp với Trung Quốc, Ấn Độ, BangladeshPhía Nam giáp với AustraliaĐông Nam Á bao gồm hệ thống các bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạpCó vị trí địa lý – chính trị quan trọng, nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng Bản đồ khu vực Đông Nam Á2.Đặc điểm tự nhiênCác yếu tốĐông Nam Á lục địaĐông Nam Á biển đảoĐịa hình Đất đaiKhí hậu Sông ngòiRừng Khoáng sảnBiểnbị chia cắt mạnh bởi các dãy núi theo hướng TB-ĐN hoặc B-N, có nhiều đồng bằng phù sa rộng lớn (Đb. Sông Hồng, sông Cửu Long, sông Mê Nam). Nhiều cao nguyên lớn (Lâm Viên, Xiên Khoảng)Ít đồng bằng, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, nhiều đồi, núi và núi lửa (núi lửa tập trung ở quần đảo Indonesia)Đất feralit, đất phù saBazan màu mỡ, đất phù saNhiệt đới ẩm gió mùa. Một phần nhỏ phía Bắc VN và Myanma có mùa đông lạnh.Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạoCó nhiều sông lớn (sông Hồng, sông Mê công), sông nhiều thác ghềnh.Nhiều sông, sông ngắn, dốc, thác ghềnhHệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm..Hệ sinh thái rừng xích đạoThan, sắt, thiếc...Nhiều khoáng sản : kim loại, dầu mỏCó vùng biển rộng,tài nguyên biển phong phú(có nhiều bãi biển đẹp: Lăng Cô, Nha Trang)Biển bao quanh, đường bờ biển dài, ăn sâu vào đất liềnDựa vào nội dung sgk và hiểu biết của mình,các bạn hãy hoàn thành bảng sauĐồng bằng sông HồngĐồng bằng Sông Cửu LongĐồng bằng sông Mê NamCao nguyên Lâm ViênCN Xiêng KhoảngSông HồngSông Mê CôngTỰ NHIÊN.3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của đông nam Á.3.1. Thuận lợi.Hệ thống sông ngòi dày =>tạo nên những vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ phì nhiêu, lưu lượng nước lớn, hàm lượng phù sa,... Thuận lợi cho sự quần cư, sinh tụ, phát triển nông nghiệp của cư dân Đông Nam Á từ thời cổ xưa. Biển :đường giao thông quan trọng, nguồn cung cấp tài nguyên biển =>điều kiện để phát triển các ngành kinh tế biển (trừ Lào)Khí hậu gió mùa : cây cối quanh năm xanh tốt, phát triển nông nghiệp nhiệt đới. Nhiều khoáng sản  Phát triển công nghiệpNhiều rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm có diện tích lớn  Phát triển lâm nghiệpNhiều cảnh quan đẹp  Phát triển du lịchTỰ NHIÊN.3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của đông nam Á.3.2. Khó khăn.3.2. Khó khănĐịa hình bị chia cắt mạnh  không có đồng bằng, thảo nguyên lớn để trồng lúa, chăn nuôi gia súc , khó khăn cho giao thông đường bộ.Đông Nam Á có vị trí nằm kề "vành đai lửa Thái Bình Dương", lại là nơi hoạt động của các áp thấp nhiệt đới, chịu ảnh hưởng nặng nề của thiên tai: động đất, sóng thần, bão, lũ lụt,...Diện tích rừng đang bị thu hẹp do khai thác không hợp lí.Điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên dồi dào nên các nước Đông Nam Á dễ dàng trở thành đối tượng xâm lược của các nước lớn khác.Dân cư và xã hội16/05/202118Dân cưQuy mô Mật độ DS Tỉ tệ gia tăng tự nhiênCơ cấuPhân bốLao động16/05/20211919Bản đồ 1: Mật độ dân số theo các nước, năm 200616/05/20212020NướcBIỂU ĐỒ 2: TỶ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2005 (%)(Đường màu đỏ là trung bình thế giới)16/05/202121Dân cưQuy mô Mật độ DS Tỉ tệ gia tăng tự nhiênCơ cấuPhân bốLao độngSố dân đông: 670.652.286 người (25/10/2020)Cao: 128 người/km2 ( 2007)Khá cao và có chiều hướng giảmDân số trẻ, số người trong độ tuổi lao động chiếm >50%Không đều, tập trung đông ở các ĐB châu thổ, ven biển, vùng đất đỏ bazanDồi dào nhưng trình độ còn hạn chế2. Xã hộiCác quốc gia có nhiều dân tộcNhiều tôn giáo khác nhauLà nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa và tôn giáo lớnPhong tục tập quán, phong cách sinh hoạt văn hóa của các nước có nhiều điểm tương đồng16/05/20212323Thái (Thái Lan, Lào, Việt Nam)Dayak (In-đô-nê-xi-a)Mèo(Việt Nam, Lào)KinhMaLai (Ma-lai-xia, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan)Dao (Mi-an-ma,Lào, Thái Lan, Việt Nam)Chăm (Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào)HÌNH 1: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở KHU VỰC ĐÔNG NAM Á16/05/202124Chùa Vàng (Thái Lan)Tháp Đôi (Malaysia)Đền Borobudur (Inđônêxia)16/05/202125Kinh thành Huế (Việt Nam)Ăngcovat (Campuchia)Thạt Luổng (Lào)Thành phố cổ Bagan (Myanma)16/05/20212626Nhà thờ Hồi Giáo In-đô-nê-xi-aĐền thờ ở Việt NamChùa ở Mi-an-maĐền thờ ở Cam-pu-chiaNhà thờ ở Việt NamHÌNH 2: MỘT SỐ TÔN GIÁO LỚN Ở KHU VỰC ĐÔNG NAM ÁXung đột vũ trangĐời sống người dân nông thônCỦNG CỐChọn câu trả lời đúng nhất.1. Lãnh thổ ĐNA bao gồm mấy bộ phận ?A. 1. B. 2 C. 3. D. 42. ĐNA nằm trong khu vực có kiểu khí hậuA. nhiệt đới gió mùa. B. xích đạo. C. cả A và B.3. Dân số ĐNA thuộc loại A. rất đông. B. đông. C. trung bình. D. ít.CỦNG CỐCâu 4. Quốc gia có diện tích lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á là:A. Việt Nam. C. Indonesia.B. Ma-lai-xi-a. D. Thái Lan.Câu 5. Quốc gia có dân số đứng đầu trong khu vực đông nam Á làA. Việt Nam. C. Thái Lan.B. Ma-lai-xi-a. D. In-đô-nê-xi-a.274.415.156 người (26/10/2020)Câu 6. Các đồng bằng ở đông nam Á lục địa màu mỡ, vì A. được phù sa của các con sông bồi đắp.B. được phủ các sản phẩm phong hóa từ dung nham núi lửa.C. được con người cải tạo hợp lí.D. có lớp phủ thực vật phong phú.CỦNG CỐCảm ơn cô và các bạn đã theo dõi

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_khoi_11_bai_11_khu_vuc_dong_nam_a.pptx