Bài giảng Hóa học 11 - Bài 5: Luyện tập- Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hương Liên - Trường THPT Đức Hòa

Bài giảng Hóa học 11 - Bài 5: Luyện tập- Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hương Liên - Trường THPT Đức Hòa

Các phân tử hòa tan đều phân li ra ion

Axit mạnh : HCl, H2SO4, HNO3

Bazo mạnh ( tan ) : NaOH , KOH

Hầu hết các muối tan

Dùng mũi tên 1 chiều

 

pptx 35 trang Trí Tài 03/07/2023 2130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 11 - Bài 5: Luyện tập- Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hương Liên - Trường THPT Đức Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập chương i – sự điện li 
Hi! 
Hello! 
Hóa 11 
Hi! 
Sự điện li 
I – sự điện li 
Những chất khi tan trong nước phân li ra các ion được gọi là chất điện li 
Chất điện li gồm 
Chất điện li mạnh 
Chất điện li yếu 
Các phân tử hòa tan đều phân li ra ion 
1 phần các phân tử hòa tan phân li ra ion. Phần còn lại dưới dạng phân tử 
Axit mạnh : HCl, H 2 SO 4 , HNO 3 
Bazo mạnh ( tan ) : NaOH , KOH 
Hầu hết các muối tan 
Axit yếu : HF, HClO, .... 
Bazo yếu ( không tan ) 
Nước 
Dùng mũi tên 1 chiều 
Dùng mũi tên 2 chiều 
I – sự điện li 
Dạng 1 
Xác định chất điện li mạnh, điện li yếu, viết phương trình điện li 
Ví dụ : Cho các chất sau : sắt (III) sunfat, axit axetic, bari clorua, axit hipocloro. 
Chất nào là chất điện li mạnh 
Chất nào là chất điện li yếu 
Viết phương trình điện li của các chất 
I – sự điện li 
Dạng 1 
Xác định chất điện li mạnh, điện li yếu, viết phương trình điện li 
Câu 1. Cho các chất sau : đường saccarozo, glixerol, xút, muối ăn, axit nitrit , ancol etylic, muối đồng (II) sunfat, magie hidroxit 
1.1 Khi hòa tan các chất tan trên vào nước thu được dung dịch nào có khả năng dẫn điện ? Dung dịch nào không dẫn điện ? 
1.2 Chất nào là chất điện li mạnh, điện li yếu ? 
1.3 Viết phương trình điện li ? 
I – sự điện li 
Câu 2. Hòa tan các chất sau vào nước được các dung dịch riêng lẽ: 
NaCl, CaO, SO 3 , C 6 H 12 O 6 , CH 3 COOH, C 2 H 5 OH, Al 2 (SO 4 ) 3 
Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện ? Viết phương trình điện li 
* Khi hòa tan các chất trên vào nước , các chất xảy ra phản ứng : 
*Phương trình điện li : 
Dạng 2 : Tính nồng độ mol của các ion 
Công thức tính : 
Ví dụ : Hòa tan hoàn toàn 5,6 g KOH vào nước thu được 500 ml dung dịch A. Nồng độ các ion trong dung dịch bằng bao nhiêu ? 
Câu 3. Hòa tan 7,3 g HCl vào nước thu được 800 ml dung dịch B. Nồng độ anion trong dung dịch bằng bao nhiêu ? 
Câu 4. Hòa tan 14,7 g axit sunfuric vào nước thu được 500 ml dung dịch D. Tính nồng độ cation có trong dung dịch D. 
Câu 5. Tính nồng độ mol các ion khi trộn 200 ml dung dịch muối ăn 2M với 200 ml dung dịch CaCl 2 0,1 M ( Cho Na = 23, Cl = 35.5, Ca = 40 ) 
Câu 6. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch KOH 0,5 M thu được dung dịch E. 
6.1 Tính nồng độ các ion có trong dung dịch E 
6.2 Trung hòa dung dịch E bằng 300 ml dung dịch axit sunfuric có nồng độ a M. Tính a 
Câu 6. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch KOH 0,5 M thu được dung dịch E. 
6.2 Trung hòa dung dịch E bằng 300 ml dung dịch axit sunfuric có nồng độ a M. Tính a 
II- Axit – bazo – muối 
Hợp chất vô cơ 
Axit 
THEO THUYẾT ARENIUT 
H + 
Axit 1 nấc 
Axit nhiều nấc 
Bazo 
OH - 
Muối 
Cation kim loại 
Anion gốc axit 
LƯỠNG TÍNH 
Muối trung hòa 
(Na 2 HPO 3 , NaH 2 PO 2 
Muối axit 
Dạng 3 : Xác định môi trường của dung dịch 
Lưu ý : 
Đối với quỳ tím : 
+ Môi trường axit làm quỳ hóa đỏ ( axit , muối tạo bởi axit mạnh – bazo yếu ) 
+ Môi trường kiềm làm quỳ hóa xanh ( bazo, muối tạo bởi bazo mạnh – axit yếu ) 
+ Môi trường trung tính không làm đổi màu quỳ ( muối ... ) 
- Đối với phenolphtalein : dung dịch chuyển sang màu hồng nếu là bazo 
Dạng 3 : Xác định môi trường của dung dịch 
Ví dụ : Cho các dung dịch sau : NaCl, KOH, Na 2 S, H 2 SO 4 , NH 4 Cl, HBr, K 2 CO 3 . Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh, hóa đỏ, không đổi màu ? 
Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh : KOH, Na 2 S, K 2 CO 3 
Dung dịch làm quỳ hóa đỏ : H 2 SO 4 , NH 4 Cl, HBr 
Dung dịch không làm đổi màu quỳ : NaCl 
III – pH 
Tích số ion của nước : 
Nước là 1 chất điện li yếu 
Tích số ion của nước : ( đo ở 25 độ C ) 
2. Công thức tính pH 
Môi trường 
[H] = [OH] 
Trung tính 
[H] > [OH] 
Axit 
[H] < [OH] 
Kiềm 
[H] 
pH 
Môi trường 
= 10 -7 M 
7 
Trung tính 
> 10 -7 M 
< 7 
Axit 
< 10 -7 M 
> 7 
Kiểm 
Dạng 4 : Xác định pH của dung dịch 
pH 
[H + ] 
[OH - ] 
Dạng 4 : Xác định pH của dung dịch 
Câu 1. Tính pH của dung dịch axit nitrit 0,04 M ? 
Dạng 4 : Xác định pH của dung dịch 
Câu 2. Tính pH của dung dịch xút 10 -3 M ? 
Dạng 4 : Xác định pH của dung dịch 
Câu 3. Cho 14,6 g axit clohidric vào nước thu được 400 ml dung dịch X . Tính pH của dung dịch X 
Dạng 4 : Xác định pH của dung dịch 
Câu 4. Cho 8,82 g axit sunfuric vào nước thu được 3 l dung dịch A. Tính pH của dung dịch 
Dạng 4 : Xác định pH của dung dịch 
Câu 5. Cho 8 g xút vào nước thu được 2 l dung dịch B. Tính pH của dung dịch 
Dạng 4 : Xác định pH của dung dịch 
Câu 6. Cho 2,4 g Mg vào 1000 ml dung dịch HCl 3M . Tính pH của dung dịch thu được ? 
Hi! 
Bài tập về pH . Xác định môi trường của dung dịch 
4 
4 
Dạng 4 : Xác định pH của dung dịch 
pH 
[H + ] 
[OH - ] 
Dạng 4 : Xác định pH của dung dịch 
Câu 1. Hòa tan một lượng Ba(OH) 2 vào nước thu được 200 g dung dịch có nồng độ 1,71 % . Thể tích dung dịch là 1 l . Tính pH của dung dịch ? 
Cách làm : 
Bước 1. Tính số mol của các chất đề cho ( tính khối lượng chất tan ) 
Bước 2. Tìm thể tích của dung dịch theo đơn vị lit 
Bước 3. Viết phương trình điện li, biểu diễn số mol, tính số mol OH - 
Bước 4. Tính nồng độ OH sau đó tính nồng độ H và tính pH 
Dạng 4 : Xác định pH của dung dịch 
Câu 1. Hòa tan một lượng Ba(OH) 2 vào nước thu được 200 g dung dịch có nồng độ 1,71 % . Thể tích dung dịch là 1 l . Tính pH của dung dịch ? 
Dạng 4 : Xác định pH của dung dịch 
Câu 2. Trộn 100 ml dung dịch HCl 0,02 M với 100 ml H 2 SO 4 0,01 M. Tính pH của dung dịch. Cho biết môi trường của dung dịch 
Cách làm : 
Bước 1. Tính số mol của các chất đề cho ( ..... ) 
Bước 2. Tính thể tích của dung dịch sau khi trộn theo đơn vị lit 
Bước 3. Viết phương trình điện li, biểu diễn số mol, tính số mol cation H + . 
Bước 4. Tính nồng độ H sau đó tính pH và xác định môi trường 
Dạng 4 : Xác định pH của dung dịch 
Câu 2. Trộn 100 ml dung dịch HCl 0,02 M với 100 ml H 2 SO 4 0,01 M. Tính pH của dung dịch. Cho biết môi trường của dung dịch 
Do pH < 7 nên môi trường của dung dịch là MT axit 
Dạng 4 : Xác định pH của dung dịch 
Câu 3. Trộn 300 ml dung dịch Potash ăn da 0,5 M với 200 ml sữa vôi 0,25 M. Tính pH của dung dịch. Cho biết môi trường của dung dịch 
Do pH > 7 nên môi trường của dung dịch là MT kiềm 
Câu 4 . Cho 150 ml dung dịch axit nitrit 0,2 M vào 250 ml dung dịch xút 0,4M. Xác định của pH của dung dịch ? 
Theo đề : 0,1 0,03 
Phản ứng : 0,03 0,03 
Dư : 0,07 0 
Câu 5. Cho 300 ml dung dịch A 0,02 M vào 100 ml sữa vôi 0,01 M. Tính pH và xác định môi trường. Biết A là hợp chất của clo, có phân tử khối là 36,5. 
Theo đề : 10 -3 6.10 -3 
Phản ứng : 10 -3 10 -3 
Dư : 0 5.10 -3 
Câu 6. Một dung dịch X có pH = 2 
6.1 Cho biết môi trường của dung dịch X 
6.2 Tìm công thức phân tử X, biết khi cho X vào nước , nó điện li ra 2 ion : H + và SO 4 2- 
6.3 Tìm nồng độ mol của dung dịch X. Biết rằng sự phân li của X thành ion là hoàn toàn ? 
pH = 2 => [H] = 10 – 2 M 
Hi! 
Pha loãng dung dịch. Bài tập nâng cao về ph 
5 
5 
Iv – phản ứng trao đổi ion trong dung dịch 
Điều kiện xảy ra phản ứng : khi các ion kết hợp lại tạo ra : kết tủa, khí, điện li yếu 
Viết phương trình ion thu gọn : 
Định luật bảo toàn điện tích : 
Trong một dung dịch, tổng số mol cation bằng tổng số mol anion 
Hệ quả : Khối lượng chất rắn cô cạn bằng khối lượng ion 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_11_bai_5_luyen_tap_axit_bazo_va_muoi_phan.pptx