Bài giảng Sinh học 11 - Bài 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hoài

Bài giảng Sinh học 11 - Bài 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hoài

Câu 4. (Đề thi TNTHPT 2021) Bạn Mai sử dụng dung dịch phân bón để bón qua lá cho cây cảnh trong vườn. Để bón phân hợp lí bạn Mai cần thực hiện bao nhiêu chỉ dẫn sau đây?

(1). Bón đúng liều lượng.

(2).Không bón khi trời đang mưa

(3). Không bón khi trời nắng gắt

(4). Bón phân phù hợp với thời kì sinh trưởng của cây

 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

 

pptx 35 trang Trí Tài 03/07/2023 2080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 11 - Bài 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NĂM HỌC 2021- 2022 
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH 
LỚP 11A4 
GV : NGUYỄN THỊ HOÀI 
Hình ảnh thể hiện điều gì? 
Câu 1. (Đề thi TNTHPT 2018) Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng ? 
A. Mangan .	 B. Sắt .	 C. Bo .	 D. Nitơ . 
D. Nitơ . 
A. Nit ơ . 
Câu 3 . (Đề thi TNTHPT 2020) Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin? 
A. Nit ơ .	 B. Kēm.	 C. Đồng.	 D. Kali. 
Câu 4 . (Đề thi TNTHPT 2021) Bạn Mai sử dụng dung dịch phân bón để bón qua lá cho cây cảnh trong vườn. Để bón phân hợp lí bạn Mai cần thực hiện bao nhiêu chỉ dẫn sau đây? 
(1). Bón đúng liều lượng. 
(2).Không bón khi trời đang mưa 
(3). Không bón khi trời nắng gắt 
(4). Bón phân phù hợp với thời kì sinh trưởng của cây 
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
D. 4 
Câu 2 . Vai trò chủ yếu của nguyên tố đại lượng là 
cấu trúc tế bào. B. hoạt hóa enzim. 
C. cấu tạo enzim. D. cấu tạo côenzim. 
A. cấu trúc tế bào. 
Câu 5. Vai trò chủ yếu của nguyên tố vi lượng là 
cấu trúc tế bào. B. hoạt hóa enzim. 
C. cấu tạo enzim. D. cấu tạo côenzim. 
B. hoạt hóa enzim. 
Câu 6. Cây thiếu các nguyên tố khoáng thường được biểu hiện ra thành 
A. những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở thân. 
B. những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở rễ. 
C. những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở lá. 
D. những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở hoa. 
 C. những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở lá. 
Em biết gì về nguyên tố Nitơ? 
CĐ2: TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ (Tiết 2) 
TIẾT 6. BÀI 5 &6 – DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT 
 I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ 
II. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY 
NỘI DUNG BÀI HỌC 
I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ 
Quan sát hình ảnh và hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi 
1. Nhận xét sự sinh trưởng của cây lúa trong các điều kiện khác nhau? Từ đó rút ra vai trò gì của nguyên tố nit ơ ? 
3 . Tại sao thiếu nit ơ cây lại bị vàng lá, còi cọc? Từ đó rút ra vai trò gì của nitơ? 
2 . Rễ cây hấp thụ nito dưới dạng nào? 
THẢO LUẬN NHÓM 
I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ 
Quan sát hình ảnh và hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi 
1. Nhận xét sự sinh trưởng của cây lúa trong các điều kiện khác nhau? Từ đó rút ra vai trò gì của nguyên tố nit ơ ? 
 Thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng cây lúa không thể sống được vì Nitơ là nguyên tố khoáng thiết yếu, có tầm quan trọng đặc biệt đối với quá trình sống, sinh trưởng, phát triển của cây lúa: 
 - Nitơ tham gia cấu tạo nên protein, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục, 
 - Cây lúa thiếu nitơ sẽ yếu, quang hợp kém, kém phát triển, năng suất và chất lượng thấp. 
Nitơ 
Quyết định 
Đảm bảo 
Chất lượng 
Năng suất 
Thiết yếu 
Phát triển 
Sinh trưởng 
I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ 
3 . Tại sao thiếu nit ơ cây lại bị vàng lá, còi cọc? Từ đó rút ra được vai trò gì của nguyên tố N? 
Thiếu nitơ Giảm quá trình tổng hợp prôtêin sinh trưởng của các cơ quan giảm xuất hiện màu vàng nhạt trên lá (do phân giải clorophyl, huy động N cho các phần đang tăng trưởng. 
Nitơ là thành phần chính cấu tạo nên: 
Prôtêin 
Axit nuclêic 
Diệp lục 
ATP 
côenzim 
Prôtêin-enzim 
I . Vai trò sinh lý của nguyên tố Nitơ 
Vai trò cấu trúc 
Vai trò điều tiết 
Vai trò chung 
Nitơ cấu tạo nên protein, enzim,cooenzim,ATP 
=>Điều tiết : 
Quá trình trao đổi chất qua 
Trạng thái ngậm nước của tế bào 
Hoạt động xúc tác 
Cung cấp năng lượng 
=> Chính vì thế Nitơ có ảnh hưởng đến 
m ức độ hoạt động của tế bào 
I. Vai trò sinh lý của nguyên tố Nitơ 
I. Vai trò sinh lý của nguyên tố Nitơ 
VẬY TA CÓ NÊN BÓN THẬT NHIỀU ĐẠM CHO CÂY KHÔNG? VÌ SAO 
	- Thừa N sẽ làm cây sinh trưởng quá mạnh, do thân lá tăng trưởng nhanh mà mô cơ giới kém hình thành nên cây rất yếu, dễ lốp đổ, chậm ra hoa, ít hoa, khó đậu quả, quả không chắc hạt dễ bị sâu bệnh tấn công. 
	Ngoài ra sự dư thừa N trong sản phẩm cây trồng (đặc biệt là rau xanh) còn gây tác hại lớn tới sức khỏe con người. 
I. Vai trò sinh lý của nguyên tố Nitơ 
I. Vai trò sinh lý của nguyên tố Nitơ 
Tại sao một số ngư dân dùng phân đạm ure để bảo quản hải sản? Điều đó ảnh hưởng thế nào đến sức khỏe người tiêu dùng? 
 - Khi urê hòa tan trong nước thì thu một lượng nhiệt khá lớn, giúp hải sản giữ được lạnh và ức chế vi khuẩn gây thối do vậy hải sản không bị ươn, hỏng, làm cho hải sản tươi lâu. 
 - Khi ăn phải các loại hải sản có chứa dư lượng phân urê cao thì người ăn có thể bị ngộ độc cấp tính với các triệu chứng đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy và tử vong. Nếu ăn hải sản có hàm lượng urê ít nhưng trong một thời gian dài sẽ bị ngộ độc mãn tính, thường xuyên đau đầu không rõ nguyên nhân, giảm trí nhớ và mất ngủ. 
Tại sao một số ngư dân dùng phân đạm ure để bảo quản hải sản? Điều đó ảnh hưởng thế nào đến sức khỏe người tiêu dùng? 
Cây có thể lấy được nitơ từ đâu trong tự nhiên? 
II. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY 
Trong tự nhiên, nitơ được cung cấp từ những nguồn nào? 
Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây 
Nitơ trong không khí 
Nitơ trong đất 
II. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY 
1. Nitơ trong không khí 
N 2 (80% khí quyển), cây không hấp thụ 
Vsv cố định nitơ 
NH 3 (cây hấp thụ) 
 và 
Độc hại cho thực vật 
II. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY 
2. Nitơ trong đất 
Nitơ trong đất 
Nitơ khoáng (nitơ vô cơ) 
Nitơ hữu cơ (xác sinh vật: tv, đv, vsv). 
Cây hấp thụ 
Cây không hấp thụ 
Cây hấp thụ 
Vsv đất khoáng hóa 
Nitơ khoáng (nitơ vô cơ) 
Nitơ hữu cơ (xác sinh vật: tv, đv, vsv). 
LUYỆN TẬP 
Câu 1. Cây hấp thụ nitơ ở dạng 
 A. N 2 + và NO 3 - . B. N 2 + và NH 3 + . 
C. NH 4 + và NO 3 - . D. NH 4 - và NO 3 + . 
LUYỆN TẬP 
Câu 2. Có bao nhiêu lí do sau đây làm cho cây lúa không thể sống được nếu thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng? 
(1) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. 
(2) Nitơ là thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất quan trọng như prôtêin, ATP... 
(3) Nitơ điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết đặc tính hoá keo. 
(4) Nitơ điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết hoạt tính enzim. 
(5) Thiếu nitơ cây lúa không thể quang hợp được. 
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 
LUYỆN TẬP 
Câu 3. Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là: 
Cần bón bổ sung muối canxi cho cây. 
B. Có thể cây này đã được bón thừa kali. 
C. Cây cần được chiếu sáng tốt hơn. 
D. Có thể cây này đã được bón thừa nitơ. 
LUYỆN TẬP 
Câu 4. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là 
A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. 
B. sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt lá. 
C. lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. 
D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. 
Câu 5. Cho nhận định sau: Nitơ tham gia điều tiết các quá trình (1) và trạng thái (2) của tế bào. Do đó, nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của (3) 
 (1), (2) và (3) lần lượt là: 
A. trao đổi chất, ngậm nước, tế bào thực vật. 
B. ngậm nước, trao đổi chất, tế bào thực vật. 
C. trao đổi chất, trương nước, tế bào thực vật. 
D. cân bằng nước, trao đổi chất, tế bào thực vật. 
LUYỆN TẬP 
Câu 6 : Có bao nhiêu ý đúng khi nói về vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ? 
(1) Nitơ không phải là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. 
(2) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3- 
(3) Thiếu nitơ lá có màu vàng. 
(4) Nitơ tham gia cấu tạo các phân tử prôtêin, cacbohiđrat, enzim, diệp lục. 
A. 2 
B. 1 
C. 3 
D. 4 
LUYỆN TẬP 
Câu 7 : Đâu không phải là nguồn chính cung cấp hai dạng nitơ nitrat và nitơ amôn cho cây? 
A. Quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất. 
B. Quá trình cố định nitơ thực hiện bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh. 
C. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón. 
D. Nguồn nitơ trong nham thạch do hoạt động của núi lửa. 
LUYỆN TẬP 
VẬN DỤNG 
1. Về nhà trả lời các câu hỏi sau vào vở bài tập. 
Câu 1. Tại sao không bón phân đạm cho đất chua? 
Câu 2. Tại sao trời rét đậm không nên bón phân đạm? 
Câu 3. Thực vật đã có đặc điểm thích nghi như thế nào trong việc bảo vệ tế bào khỏi dư lượng NH 4 + đầu độc? 
2. Chuẩn bị bài mới: 
Tìm hiểu quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ 
Tìm hiểu phân bón với năng suất cây trồng và môi trường 
CHUÙC CAÙC EM HOÏC TOÁT 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_11_bai_6_dinh_duong_nito_o_thuc_vat_nam_h.pptx