Bài giảng Sinh học 11 - Tiết 13 - Bài 12: Hô hấp ở thực vật

Bài giảng Sinh học 11 - Tiết 13 - Bài 12: Hô hấp ở thực vật

Hô hấp ở thực vật là gì?

Là quá trình ôxi hóa sinh học (dưới tác động của enzim) nguyên liệu hô hấp, đặc biệt là glucôzơ của tế bào sống đến CO2 và H2O, một phần năng lượng giải phóng ra được tích lũy trong ATP

Phương trình tổng quát

C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (nhiệt+ ATP)

Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật

Cung cấp nhiệt để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể thực vật.

 

ppt 30 trang lexuan 5851
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 11 - Tiết 13 - Bài 12: Hô hấp ở thực vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn T.Thu Hương- Trường THPT Nguyễn Đăng ĐạoCHỦ ĐỀ 3. HÔ HẤP Ở THỰC VẬT (1)Tiết 13- Bài 12HÔ HẤP Ở THỰC VẬT34ATPThực vậtCon ngườiI. Khái quát về hô hấp ở thực vật1. Hô hấp ở thực vật là gì?2. Phương trình tổng quátC6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (nhiệt+ ATP)3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật Cung cấp nhiệt để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể thực vật. Là quá trình ôxi hóa sinh học (dưới tác động của enzim) nguyên liệu hô hấp, đặc biệt là glucôzơ của tế bào sống đến CO2 và H2O, một phần năng lượng giải phóng ra được tích lũy trong ATPCung cấp ATP cho các hoạt động sống của cây như vận chuyển vật chất trong cây, sinh trưởng, tổng hợp chất hữu cơ...-Tạo các sản phẩm trung gian làm nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.Rượu etilic (2C2H5OH) + 2CO2 hoặc axit lactic (C3H6O3)A. Lên men36ATP6H2OTi thể +O26CO2B.Hô hấp hiếu khí (trong ti thể)Phân giải kị khí (trong tế bào chất) HÌNH 12.2. CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬTRượu etilic (2C2H5OH) + 2CO2 hoặc axit lactic (C3H6O3)A. Lên menGlucose(C6H12O6)Đường phân2ATPH2OTế bào chất Axit piruvic 2CH3COCOOHPhân giải hiếu khí (trong tế bào chất, ti thể) II. Con đường hô hấp ở thực vậtĐiểm phân biệtPhân giải kị khíPhân giải hiếu khí1. Giai đoạn2. Điều kiện3.Nơi xảy ra4. Sản phẩm 5. Năng lượng6. Ý nghĩaĐường phân (1)và lên men (2)Đường phân (1) và hô hấp hiếu khí (2)Không có O2(1): Không có O2; (2): Có O2Tế bào chất(1): Tế bào chất; (2): Ti thể Rượu êtilic (C2H5OH ) + CO2Hoặc axit lactic (C3H6O3 )CO2 và H2O2ATP2ATP + 36ATP= 38 ATPGiúp cây duy trì sống tạm thời trong điều kiện thiếu O2Cung cấp năng lượng ATP cho các hoạt động sống của TVII. Con đường hô hấp ở thực vật34ATPPhân giải kị khíPhân giải hiếu khí 19 lầnHiệu quả năng lượng?Chuỗi truyền è38 ATPPhân giải hiếu khí Phân giải kị khí2ATPI. Khái quát về hô hấp ở thực vậtII. Con đường hô hấp ở thực vậtIII. Hô hấp sáng*Khi sống trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao thì tất cả các nhóm thực vật đều có khí khổng đóng CO2 không khuếch tán vào lá. -Ở thực vật C4 và CAM do cơ chế dự trữ CO2 theo chu trình C4 nên khi khí khổng đóng vẫn có CO2 cho quang hợp. -Thực vật C3 khi đó CO2 trong lá giảm rất thấp, O2 tích lũy lại nhiều, không đủ CO2 để cung cấp cho quang hợp. Xảy ra hô hấp sáng.I. Khái quát về hô hấp ở thực vậtII. Con đường hô hấp ở thực vậtIII. Hô hấp sáng2. Đặc điểmHô hấp sáng ở thực vật C3*Điều kiện *Nơi xảy ra*Nguyên liệu*Sản phẩm*Năng lượng*Hậu quảTiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp1. Khái niệm: Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ khí oxi và giải phóng CO2 ngoài sángIánh sáng cao, CO2 bị cạn kiệt, O2 tích lũy nhiềuLục lạp- Perôxixôm- Ti thểRiDP( Ribulôzơ -1,5 điphôtphat)CO2Không tạo năng lượngSƠ ĐỒ QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VÀ QUANG HỢPIV. QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp:1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợpQUANG HỢPHÔ HẤP AS6CO2 + 12H2O C6H12O6 + 6H2O + 6O2 DLC6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O+ Năng Lượng . ( Nhiệt + ATP ) Là 2 quá trình có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau:+ Sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu của quá trình kia+ Cùng tồn tại // trong cơ thể thực vật, nếu thiếu 1 trong 2 quá trình thì sự sống sẽ dừng lại.I. Khái quát về hô hấp ở thực vậtII. Con đường hô hấp ở thực vậtIII. Hô hấp sángIV. Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường 1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợpYếu tố môi trườngMỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VÀ MÔI TRƯỜNGa. Nướcb. Nhiệt độc, Ôxid. Hàm lượng CO2- Cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp - Đối với các cơ quan ở trạng thái ngủ ( hạt), tăng lượng nước thì hô hấp tăng. Vd:→Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong cơ thể. - Trong giới hạn chịu đựng của cây: khi nhiệt độ tăng , cường độ hô hấp tăng. - Sự phụ thuộc của hô hấp vào nhiệt độ tuân thủ định luật Van –Hop: Q10 = 2 - 3 (tăng nhiệt độ thêm 10oC thì tốc độ phản ứng tăng lên gấp 2 - 3 lần) - Là nguyên liệu của hô hấp hiếu khí Hiệu quả năng lượng cao- Trong không khí giảm 40% sẽ ức chế hô hấp HÔ HẤP H2Ot0O2CO2a. Cường độ hô hấp .. với hàm lượng nướcb. Khi t0 tăng đến t0tối ưu thì cường độ hô hấp. .. vượt quá t0tối ưu thì cường độ hô hấp .c. Cường độ hô hấp.................... với nồng độ ôxi.d. Cường độ hô hấp với nồng độ CO2 .2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trườngtỉ lệ thuận tăng giảmtỉ lệ nghịchtỉ lệ thuận3.Cách bảo quản nông phẩm a. Bảo quản khôc. Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 caob. Bảo quản lạnhTrái đất đang ngày một nóng lên, nồng độ CO2 trong môi trường tăng cao gây ức chế quá trình hô hấp ở thực vật dẫn đến đe dọa môi trường sống của con người.Vậy để cây xanh hô hấp tốt chúng ta phải làm gì?CÂU 29 chữÔ số 2 Có 9 chữ cái: sản phẩm được tạo ra từ quang hợp ở thực vật đồng thời là nguyên liệu của quá trình hô hấpCHẤTỮUCƠCÂU 36 chữÔ số 3 Có 6 chữ cái: bản chất của quá trình hô hấp làXIHÓACÂU 45 chữÔ số 4 Có 5 chữ cái: từ dùng để chỉ tính chất của phân giải chất hữu cơ trong điều kiện không có ô xi tham giaKỊKÍCÂU 15 chữÔ số 5 Có 9 chữ cái: nơi xảy ra giai đoạn đường phân của tế bàoTẾBÀOCHTCÂU 59 chữÔ số 6 Có 9 chữ cái: giai đoạn đầu tiên của quá trình hô hấp với sản phẩm tạo ra là a xit piruvicĐƯỜNGHÂNHÔHẤPÔ số 1 Có 5 chữ cái: đây là một quá trình không thể thiếu đối vối sự sống của động vật và thực vậtCÂU 69 chữTRÒ CHƠI Ô CHỮI. Khái quát về hô hấp ở thực vật34C.truyền e hô hấpII. Con đường hô hấp ở thực vậtĐiểmphân biệtPhân giải kị khíPhân giải hiếu khíĐiều kiệnNơi xảy raSản phẩmNăng lượng Phân giải hiếu khí 38 ATP Phân giải kị khí 2ATP19 lầnBÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬTKhông có ô xiCó ô xiRượu etylic + CO2 hoặc a.x lacticTế bào chấtTi thểCO2 và H2O2 ATP2 ATP + 36 ATP = 38ATPBÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT34ATPThực vậtCon ngườiKhông khíDung dịchKOHNước vôiHạt nảy mầmNước vôi Vì sao nước vôi trong ống nghiệm bên phải chứa hạt nảy mầm bị vẩn đục khi bơm hút hoạt độngI. Khái quát về hô hấp ở thực vật1. Hô hấp ở thực vật là gì?BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬTVôi xútHạt nảy mầm0 1 2 3 4 5 6Giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía nào? Giải thích vì sao?I. Khái quát về hô hấp ở thực vật1. Hô hấp ở thực vật là gì?BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬTMùn cưaHạt nảy mầmNhiệt kếQuan sát sự thay đổi của nhiệt kế? Giải thích hiện tượngI. Khái quát về hô hấp ở thực vật1. Hô hấp ở thực vật là gì?BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬTII. Con đường hô hấp ở thực vật34ATPPhân giải kị khíPhân giải hiếu khíI. Khái quát về hô hấp ở thực vậtII. Con đường hô hấp ở thực vậtSƠ ĐỒ HÔ HẤP SÁNG Ở THỰC VẬT C3III. Hô hấp sángHô hấp sáng ở thực vật C3Điều kiện Nơi xảy raNguyên liệuSản phẩmNăng lượngHậu quảRiDP( Ribulôzơ -1,5 điphốtphát)Không tạo năng lượngCO2Lục lạp- Perôxixôm- Ti thểIánh sáng cao, CO2 bị cạn kiệt, O2 tích lũy nhiềuTiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợpBÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬTKhái niệm: Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ khí oxi và giải phóng CO2 ngoài sángI. Khái quát về hô hấp ở thực vậtII. Con đường hô hấp ở thực vậtĐiểmphân biệt1.Phân giải kị khí2.Phân giải hiếu khíĐiều kiệnNơi xảy raSản phẩmNăng lượngBÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬTKhông có ô xiCó ô xiRượu etylic + CO2 hoặc a.x lacticTế bào chấtTBC, Ti thểCO2 và H2O2 ATP2 ATP + 36 ATP = 38ATPGiống nhau:+ Đều là quá trình phân giải nguyên liệu để sinh năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể.+ Nguyên liệu thường là đường đơn.+ Đều có chung giai đoạn đường phân.+ ATP là sản phẩm cuối cùng.Khác nhau:+ Hô hấp hiếu khí: là hô hấp mà chất nhận electron cuối cùng là Oxi phân tử.– Nơi xảy ra: màng trong ty thể (sinh vật nhân thực) hoặc màng sinh chất (sinh vật nhân sơ).– Điều kiện môi trường: cần O2.– Chất nhận điện tử: O2 phân tử.– Năng lượng sinh ra: tạo ra 38 ATP (riêng chuỗi vận chuyển electron tạo ra 34 ATP).– Sản phẩm cuối cùng: CO2 và H2O cùng với năng lượng ATP.+ Hô hấp kị khí: là hô hấp mà chất nhận electron cuối cùng là Oxi liên kết. Ví dụ, NO3 2- (hô hấp nitrat), SO4 2- (hô hấp sunfat).– Nơi xảy ra: màng sinh chất – sinh vật nhân thực (không có bào quan ty thể).– Điều kiện môi trường: không cần O2.– Chất nhận điện tử: chất vô cơ NO3- , SO4 2-, CO2.– Năng lượng sinh ra: tạo lượng ATP ít hơn, vì hô hấp kị khí chỉ dùng một phần chu trình Krebs, và không phải tất cả các chất mang trong chuỗi vận chuyển electron đều tham gia vào quá trình hô hấp kị khí.– Sản phẩm cuối cùng: chất vô cơ, chất hữu cơ với năng lượng ATP (đường phân piruvic, lên men CO2, rượu etylic hoặc axit lactic).Ý nghĩa của hô hấp hiếu khíHô hấp hiếu khí có ý nghĩa rất đặc biệt, nó giúp tổng hợp ATP và cung cấp nguyên liệu cần thiết cho các phản ứng tổng hợp. Hệ số hô hấp là tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp. Hệ số này cho biết số nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì và qua đó có thể đánh giá tình trạng hô hấp của cây.KHÁC NHAU GIỮA HÔ HẤP VÀ QUANG HỢP:HÔ HẤPQUANG HỢP- Xảy ra trong tế bào chất và ti thể- Được tiến hàn ở mọi nơi, cả ngoài sáng và trong tối- Là quá trình phân giải chất hữu cơ, chủ yếu là đường tạo ra khí CO2 và nước- Năng lượng được giải phóng dưới dạng ATP sử dụng cho các hoạt động sống của tế bào- Xảy ra trong lục lạp tại màng tilacoit- Cần có ánh sáng để tiến hành- Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ chủ yếu là đường từ nguyên liệu CO2 và nước- Năng lượng được chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng tích lũy lại trong các chất hữu cơ tạo raGIỐNG NHAU GIỮA HÔ HẤP VÀ QUANG HỢP: - Đều là quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào - Đều xảy ra các chuỗi phản ứng phức tạp với sự xúc tác của nhiều enzim - Đều có sự tham gia của các chất chuyển hóa điện tửBÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_11_tiet_13_bai_12_ho_hap_o_thuc_vat.ppt