Bài giảng Tin học 11 - Tiết 37 - Bài 11: Kiểu mảng

Bài giảng Tin học 11 - Tiết 37 - Bài 11: Kiểu mảng

1) Mảng một chiều

Xét bài toán đặt vấn đề:

Nhập vào nhiệt độ của mỗi ngày trong tuần. Tính và đưa ra màn hình nhiệt độ TB của tuần và số lượng ngày có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ TB trong tuần?

Kiểu thực: double

Dữ liệu nhập vào (INPUT): t1,t2,t3,t4,t5,t6,t7.

Dữ liệu cần tính và in ra (OUTPUT): tb, dem.

 

ppt 25 trang lexuan 8620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học 11 - Tiết 37 - Bài 11: Kiểu mảng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 11A1CHƯƠNG IVTIN HỌC 11KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚCBÀI 11: KIỂU MẢNGTIẾT 37Một số kiểu dữ liệu đã học Kiểu nguyên: short, int, long, long long Kiểu thực: float, double Kiểu kí tự: char Kiểu logic: boolTại mỗi thời điểm mỗi biến lưu trữ đượcbao nhiêu giá trị?Tại mỗi thời điểm mỗi biến chỉ lưu trữ được1 giá trị1) Mảng một chiều Xét bài toán đặt vấn đề:Nhập vào nhiệt độ của mỗi ngày trong tuần. Tính và đưa ra màn hình nhiệt độ TB của tuần và số lượng ngày có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ TB trong tuần?Hãy xác định Input, Output cho bài toán trên ?* Dữ liệu nhập vào (INPUT): t1,t2,t3,t4,t5,t6,t7. * Dữ liệu cần tính và in ra (OUTPUT): tb, dem.Kiểu thực: doubleKiểu nguyên: intKiểu thực: doublePhần khai báo biếnNhập nhiệt độ các ngày và tính TBKiểm tra nhiệt độ các ngày và đếm số ngày có nhiệt độ >TBNếu muốn tính và kiểm tra nhiệt độ trung bình của một năm thì cần sử dụng bao nhiêu biến?Khai báo quá lớn (t1,t2,t3,...,t365) và chương trình quá dài (với 365 lệnh IF) !!!!! Để khắc phục khó khăn trên ta sử dụng kiểu dữ liệu mảng 1 chiều1) Mảng một chiềuKhái niệm mảng một chiều- Mảng một chiều là dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu dữ liệu. - Mảng được đặt tên và mỗi phần tử của mảng có một chỉ số.- Mảng trong c++ được đánh số bắt đầu từ 0 Ví dụ : Cho dãy các số sau:2125201723Aphần tửchỉ số01234Em hiểu thế nào là mảng một chiều?Số lượng phần tử hữu hạn là 5Các phần tử đều là số nguyên (cùng kiểu) Dãy A là một mảng một chiều.Xác định mảng một chiều trong các trường hợp sau: Dãy A: B , C , C , D , A Dãy cấp số cộng: 1, 3, 5, 7, 9 .. Dãy B: 0.1, 3.0 , 2.5, 6.0, 4.6, 7.0 Dãy C: 4, 7, 2, -9, 12, 9, 11 Dãy các số tự nhiên: 1, 2, 3, 4, 5, .. Dãy D: 1, 2, A, C, True, False1) Mảng một chiềuKhái niệm mảng một chiều Ví dụ : Cho dãy các số sau:2125201723Aphần tửchỉ số01234Tên mảng: ASố lượng phần tử: 5Kiểu dữ liệu của các phần tử: Số nguyên Cách khai báo biến mảngCách tham chiếu đến phần tử mảnga. Khai báo mảng một chiều - Cú pháp:Kiểu dữ liệu từng phần tử của mảng Tên mảng[Số lượng phần tử ];Trong đó: • Số lượng phần tử là một số nguyên dương. • Kiểu dữ liệu từng phần tử của mảng là các kiểu dữ liệu chuẩn• Tên mảng tuân theo quy tắc đặt tên của NNLT.Ví dụ: int a[5] ;	double b[10]; Ví dụ 1 : int a[5] ;Ví dụ trên khai báo một mảng a gồm 5 phần tử, chỉ số của mảng được đánh số từ 0 tới 4.01234A[0]A[1]A[2]A[3]A[4]2125201723AKiểu dữ liệu của các phần tử là kiểu số nguyên Nhóm 1: Viết khai báo biến mảng nhận giá trị nhiệt độ của các ngày trong tuần. double T[7]; Nhóm 2: Viết khai báo biến mảng nhận giá trị nhiệt độ của các ngày trong một tháng.double T[366]; Nhóm 3: Viết khai báo biến mảng nhận giá trị nhiệt độ của các ngày trong một năm. double T[31]; A[6]Tham chiếu các phần tử của mảng Để tham chiếu tới phần tử của mảng ta viết: tên biến mảng [Chỉ số phần tử] Ví dụ : Có mảng sau: int A[9]; 01234567895645129-88251025A Để tham chiếu tới phần tử thứ 7 của mảng trong khai báo trên, ta phải viết là: Để tham chiếu tới phần tử thứ 3 của mảng trong khai báo trên, ta phải viết là62A[2]= 45=8Tham chiếu các phần tử của mảng Để tham chiếu tới phần tử của mảng ta viết: tên biến mảng [Chỉ số phần tử] Ví dụ : Có mảng sau: int A[11]; Để hiển thị mảng A trên ta sử dụng lệnh sau: for (int i=1; i >a[i];	}Dãy lệnh được thực hiện bao nhiêu lần? Nhập dữ liệu cho mảng a: int a[ 11 ];for (int i=1; i >a[i];	}Để nhập cho mảng gồm 50 phần tử số thực ta viết thế nào? Để hiển thị mảng a ta sử dụng lệnh sau: for (int i=1; i TB và đưa kết quả ra màn hình. Bài toán: Nhập vào 100 số nguyên dương từ bàn phím. In ra màn hình các số vừa nhập và đếm số lượng các số chẵn.b. LUYỆN TẬP Khai báo: int A[101];012.....99100.....A Bài toán: Nhập vào 100 số nguyên dương từ bàn phím. In ra màn hình các số vừa nhập và đếm số lượng các số chẵn.012.....99100.....A for (int i=1;i >A[i]; } int A[101]; Nhập các phần tử mảng int A[101];0123....99100064535....1025A for (int i=0;i >A[i]; } for (i=1;i using namespace std;int A[101],dem,i; Khai báo: vd int a[101];Tham chiếu: vd a[i]Nhập mảng:for (int i=1;i >A[i]; }Viết mảng for (int i=1;i<=100;i++) cout<<A[i]<<“ ”;Kiến thức cần nắm được:BÀI TẬP VỀ NHÀBài toán: Nhập vào từ bàn phím số N nguyên dương và dãy A gồm a1, a2, ,aN nguyên. In ra màn hình các số vừa nhập và số lớn nhất trong dãy A.XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tin_hoc_11_tiet_37_bai_11_kieu_mang.ppt