Bài giảng Vật lý 11 - Bài 31: Mắt - Năm học 2022-2023 - Nhóm 6 - Trường THPT Hoàng Hoa Thám
CÁC BỘ PHẬN CỦA MẮT
THỦY TINH THỂ: Khối chất đặc trong suốt, có hình dạng là một thấu kính 2 mặt lồi.
DỊCH THỦY TINH: Chất lỏng, giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu phía sau thể thủy tinh.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý 11 - Bài 31: Mắt - Năm học 2022-2023 - Nhóm 6 - Trường THPT Hoàng Hoa Thám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẮT BÀI 31: I CẤU TẠO QUANG HỌC CỦA MẮT III NĂNG SUẤT PHÂN LI CỦA MẮT V HIỆN TƯỢNG LƯU ẢNH CỦA MẮT II SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT. ĐIỂM CỰC VIỄN,CỰC CẬN IV CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC SƠ LƯỢC I Mắt là một hệ môi trường trong suốt tiếp giáp với nhau bằng các mặt cầu CẤU TẠO QUANG HỌC CỦA MẮT I CẤU TẠO QUANG HỌC CỦA MẮT CÁC BỘ PHẬN CỦA MẮT GIÁC MẠC THỦY DỊCH CON NGƯƠI LÒNG ĐEN THỂ THỦY TINH DỊCH THỦY TINH MÀNG LƯỚI (VÕNG MẠC) ĐIỂM VÀNG ĐIỂM MÙ I CÁC BỘ PHẬN CỦA MẮT GIÁC MẠC : Màng cứng, trong suốt. Bảo vệ các phần tử bên trong và làm khúc xạ tia sáng vào mắt. THỦY DỊCH : Là chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước. LÒNG ĐEN : Màng chắn, ở giữa có lỗ trống gọi là con ngươi. CON NGƯƠI : Có đường kính thay đổi tùy theo cường độ sáng. THỦY TINH THỂ : Khối chất đặc trong suốt, có hình dạng là một thấu kính 2 mặt lồi. DỊCH THỦY TINH : Chất lỏng, giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu phía sau thể thủy tinh. CẤU TẠO QUANG HỌC CỦA MẮT I Các bộ phận của mắt MÀNG LƯỚI : Lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác. ĐIỂM VÀNG :d=1mm Rất nhạy với ánh sáng và màu sắc, tập trung rất nhiều tế bào hình nón. ĐIỂM MÙ : Nơi mà các sợi thần kinh đi vào nhãn cầu, không nhạy với ánh sáng. CẤU TẠO QUANG HỌC CỦA MẮT > > > > > > A B A B A’ B’ I O Thủy tinh thể Màng lưới CẤU TẠO QUANG HỌC CỦA MẮT thay đổi Sự điều tiết của mắt 1. Sự điều tiết. Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn II Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn II Khoảng cách từ thấu kính mắt đến màng lưới ( đến điểm vàng V) d’ = OV không đổi. O V d’ II Khi nhìn các vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) thì f của thấu kính mắt phải thay đổi để ảnh hiện đúng trên màng lưới. > > > > A A’ B’ B B O f 1 > > > > A A’ B’ O f 2 Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn Mắt không điều tiết Mắt điều tiết tối đa II Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự hay độ tụ của mắt để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới. > A > B Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (f max) , D min) Khi mắt điều tiết tối đa tiêu cự của mắt nhỏ nhất (f min) Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn 1. SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT II Điểm cực viễn Cv là điểm trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ khi không điều tiết. Mắt không tật thì Cv ở vô cực. Điểm cực cận Cc là điểm trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ khi điều tiết tối đa. Đó cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật. Khoảng cách giữa điểm Cv và Cc gọi là khoảng nhìn rõ của mắt. Từ OCv là khoảng cực viễn, OCc là khoảng cực cận. A B Cc Cv > Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn 1. SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT Điểm cực viễn Điểm cực cận Khoảng nhìn rõ Khoảng cực viễn Khoảng cực cận Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn 2. ĐIỂM CỰC VIỄN. ĐIỂM CỰC CẬN II MẮT THƯỜNG Điểm cực viễn ở xa vô cùng. Điểm cực cận cách mắt 10 đến 20 cm. Tuổi Khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận 10 7 cm 20 10 cm 30 14 cm 40 22 cm 50 40 cm III Góc trông. Năng suất phân li của mắt 1. GÓC TRÔNG Góc trông vật AB là góc tưởng tượng nối từ quang tâm của mắt đến 2 điểm đầu và điểm cuối của vật. A B’ A’ B O Góc trông nhỏ nhất = giữa hai điểm của mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó được gọi là năng suất phân li của mắt. Khi đó ảnh của 2 điểm đầu và điểm cuối được tạo ra ở hai tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau. Mắt bình thường = =1’ III A B’ A’ B O Góc trông. Năng suất phân li của mắt 2. NĂNG SUẤT PHÂN LI IV Đặc điểm . Độ tụ lớn hơn bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước màng lưới. f max < OV Cv O Cc > > > > > > V F’ CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 1 . MẮT CẬN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC IV Cách khắc phục Tiêu cự của thấu kính cần đeo (nếu xem kính đeo sát mắt) là: f k = - OCv V V Cv O V > > > > CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 1 . MẮT CẬN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC IV Cách khắc phục Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 1 . MẮT CẬN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC IV Hệ quả OCv hữu hạn. Không nhìn rõ các vật ở xa. Cc ở gần mắt hơn bình thường. Cv O Cc > > > > > > V F’ CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 1 . MẮT CẬN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC IV Độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường, chùm tia tới song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm sau màng lưới. f max > OV Đặc điểm O > > > > > V F’ > CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 2. MẮT VIỄN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC Hệ quả . Nhìn vật ở vô cực mắt phải điều tiết. Cc ở rất xa mắt hơn bình thường. IV O > > > > > V F’ > CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 2. MẮT VIỄN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC IV Cách khắc phục Đeo một thấu kính hội tụ có tụ số thích hợp để nhìn rõ vật ở gần như mắt bình thường (ảnh ảo của điểm gần nhất muốn quan sát qua thấu kính hiện ra ở điểm cực cận của mắt). O > > V > > > > Cc A’’ B’ A’ A B B’’ CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 2. MẮT VIỄN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC IV Các tật của mắt và cách khắc phục. ֍ ĐẶC ĐIỂM Khi tuổi cao khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thủy tinh thể cứng hơn nên điểm cực cận Cc dời ra xa mắt. CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 3 . MẮT LÃO VÀ CÁCH KHẮC PHỤC IV ֍ Cách khắc phục. Để khắc phục tật lão thị, cần đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần như mắt bình thường. CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 3 . MẮT LÃO VÀ CÁCH KHẮC PHỤC Tại sao ta nhìn thấy con sói to bằng mặt trăng? Góc trong phụ thuộc vào độ lớn vật và khoảng cách từ vật đến mắt Góc trong càng lớn thì ảnh càng rõ. V Joseph Plateau (1801 – 1883), nhà vật lí người Bỉ phát hiện ra hiện tượng lưu ảnh của mắt Cảm nhận do tác động của ảnh sáng lên tế bào màng lưới khoảng 0,1s sau khi ánh sáng kích thích đã tắc, nên người quan sát vẫn còn “thấy” vật trong khoảng thời gian này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt. HIỆN TƯỢNG LƯU ẢNH CỦA MẮT V Mắt nhìn thấy hình ảnh trên màng hình Tivi chuyển động. Muốn có cảm giác hình ảnh liên tục thì phải ít nhất 24 hình/1s. HIỆN TƯỢNG LƯU ẢNH CỦA MẮT 32 Cấu tạo: 1.Giác mạc 2.Thủy dịch 3.Màng mống mắt (lòng đen) 4.Con ngươi 5.Thể thủy tinh 6.Dịch thủy tinh 7.Màng lưới 8. Điểm vàng 9. Điểm mù Điểm cực cận (C c ): Khoảng cực cận: Đ = OC c Khoảng nhìn rõ của mắt : C c C v Điểm cực viễn (C v ): Khoảng cực viễn: OC V Năng suất phân li của mắt: tương đương như một TKHT Góc trông vật AB: ĐK nhìn rõ vật: Vật đặt trong khoảng nhìn rõ Có góc trông MẮT Củng cố Câu hỏi 1: Chọn câu trả lời không đúng ? Điểm xa nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật qua thấu kính nằm trên võng mạc được gọi là điểm cực viễn (Cv). Điểm gần nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật qua thấu kính mắt nằm trên võng mạc gọi là điểm cực cận (Cc). Năng suất phân li là góc trong nhỏ nhất khi nhìn đoạn AB mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm A,B. Điều kiện để nhìn rõ vật AB chỉ cần vật AB phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. D. Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực. A Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa vô cực. Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần. B Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần. D C Câu hỏi 2: Phát biểu nào sau đây về mắt cận là đúng? MẮT Chương VII Bài: 31 Củng cố
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_vat_ly_11_bai_31_mat_nam_hoc_2022_2023_nhom_6_truo.pptx