Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài: Ankadien - Phạm Minh Hải

Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài: Ankadien - Phạm Minh Hải

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được khái niệm về ankađien: Công thức chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp.

- Xác định được tính chất của một số ankađien tiêu biểu: buta – 1,3 – đien và isopren.

- Nêu được phương pháp điều chế và ứng dụng.

- Giải thích được vì sao phản ứng của ankađien xảy ra nhiều hướng hơn so với anken.

- Viết được phương trình hóa học thể hiện tính chất của ankađien.

2. Kỹ năng

-Viết được công thức cấu tạo của một số ankadien.

- Viết được phương trình hóa học của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa của buta – 1,3 – đien và isopren.

- Giải được các bài tập liên quan đến ankadien.

3. Thái độ

- Tích cực phát biểu trong giờ học.

- Có niềm say mê, yêu thích môn học.

- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động hợp tác có kế hoạch.

- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy.

4. Năng lực chung

- Năng lực giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực sáng tạo, tự chủ.

- Năng lực giải quyết vấn đề.

5. Năng lực đặt thù

- Năng lực nhận thức hóa học.

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên thông qua môn hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: vận dụng được kiến thức hóa học để phát hiện và giải thích các hiện tượng tự nhiên. Vận dụng kiến thức hóa học, kiến thức tổng hợp để đánh giá.

 

docx 8 trang huemn72 6990
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài: Ankadien - Phạm Minh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22
Tiết PPCT: 44
Ngày dạy: 24/02/2021
Lớp: 11CB10
Chương 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Bài: ANKAĐIEN (Điolefin)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm về ankađien: Công thức chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp.
- Xác định được tính chất của một số ankađien tiêu biểu: buta – 1,3 – đien và isopren.
- Nêu được phương pháp điều chế và ứng dụng.
- Giải thích được vì sao phản ứng của ankađien xảy ra nhiều hướng hơn so với anken.
- Viết được phương trình hóa học thể hiện tính chất của ankađien.
2. Kỹ năng
-Viết được công thức cấu tạo của một số ankadien.
- Viết được phương trình hóa học của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa của buta – 1,3 – đien và isopren.
- Giải được các bài tập liên quan đến ankadien.
3. Thái độ 
- Tích cực phát biểu trong giờ học.
- Có niềm say mê, yêu thích môn học.
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động hợp tác có kế hoạch.
- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy.
4. Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực sáng tạo, tự chủ.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
5. Năng lực đặt thù
- Năng lực nhận thức hóa học.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên thông qua môn hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: vận dụng được kiến thức hóa học để phát hiện và giải thích các hiện tượng tự nhiên. Vận dụng kiến thức hóa học, kiến thức tổng hợp để đánh giá.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
- PPDH hợp tác nhóm kết hợp với phương pháp đàm thọai gợi mở, tìm tòi, dạy học giaiar quyết vấn đề và sử dụng bài tập hóa học.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy (giáo án), sách giáo viên, sách giáo khoa.
- Bảng phụ, phiếu học tập. 
- Hệ thống câu hỏi cần đặt cho HS. 
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Sách giáo khoa. 
- Xem trước bài: Ankađien, xem các kiến thức có liên quan: Anken.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sỉ số, trang phục.
2. Kiểm tra bài cũ (trong quá trình dạy học)
3. Tiến trình dạy học. 
THỜI GIAN 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: VÀO BÀI
Mục tiêu: HS hoạt động chủ động, tích cực, có hứng thú vào chủ đề bài học.
2 phút
GV: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về anken một loại hidrocacbon không no, tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu một loại hidrocacbon không no thứ hai là ankadien. Vậy ankadien và anken có những điểm giống và khác nhau gì? chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay Bài 30: ANKADIEN
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI (10 PHÚT)
Mục tiêu: Định nghĩa về ankađien, phân loại.
10 phút 
- GV: Giới thiệu cho HS một số công thức cấu tạo thu gọn: 
CH2=C=CH2 
CH2=CH-CH=CH2 
CH2=C-CH=CH2 
 CH3
CH2=CH-CH2-CH=CH2
- Gv: Yêu cầu HS Quan sát các công thức cấu tạo trên rồi rút ra nhận xét về điểm chung giữa chúng. Từ đó rút ra định nghĩa về ankađien.
- Gv: Yêu cầu HS xác định CTPT của các chất trên, từ đó rút ra công thức tổng quát của ankađien
- GV giới thiệu cách gọi tên của ankađien: 
 Số chỉ vị trí – Tên nhánh Tên mạch chính+ a – số chỉ vị trí liên kết đôi – đien
- GV gọi mẫu tên 1 chất CH2=C=CH2 propađien.(anlen)
-Gv: Yêu cầu HS gọi tên các chất còn lại trên bảng
-Gv: Yêu cầu HS nghiên cứu sách giáo khoa và xác định vị trí tương đối của nối đôi trong các công thức trênÞ rút ra cách phân loại ankađien: có bao nhiêu loại, đó là những loại nào? 
-GV kết luận: Trong các loại ankađien thì ankađien liên hợp có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật tiêu biểu là buta- 1,3-đien và isopren. Tiết học hôm nay, chúng ta tập trung tìm hiểu về tính chất hóa học của 2 chất này. Chúng ta qua phần tiếp theo
- HS: Nhận xét đều có 2 liên kết đôi C=C trong phân tửÞRút ra khái niệm: là hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử.
- HS trả lời:
CH2=C=CH2: C3H4
CH2=CH-CH=CH2: C4H6
CH2=C-CH=CH2 : C5H8
 CH3
CH2=CH-CH2CH=CH2:
C5H8
- Hs: CTTQ của ankađien: CnH2n-2 (n3)
- Hs: Lắng nghe
- Hs:
CH2=CH-CH=CH2: 
buta-1,3-đien (butađien)
CH2=C-CH=CH2:
 CH3
 2-metylbuta-1,3-đien (isopren)	
CH2=CH-CH2-CH=CH2: penta-1,4-đien
- HS:
-CH2=C=CH2 có hai liên kết đôi cạnh nhau.
-CH2=C-CH=CH2 và 
 CH3 
CH2=CH-CH=CH2 
đều có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn 
 - CH2=CH-CH2-CH=CH2: có hai liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn
ÞAnkađien được chia làm 2 loại: Ankađien liên hợp; Ankađien không liên hợp.
I. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI VÀ GỌI TÊN 
Định nghĩa
- Ankađien là hiđrocacbon không no, mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử
Công thức chung: 
CnH2n-2 (n3)
2. Phân loại: có 2 loại:
+Ankađien liên hợp.
Vd: CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien (butađien)
CH2=C-CH=CH2: 2-
 CH3 
metylbuta-1,3-đien
 (isopren)	
+Ankađien :không liên hợp.
Vd: CH2=C=CH2 propađien.(anlen) 
 CH2=CH-CH2CH=CH2: 
penta-1,4-đien
HOẠT ĐỘNG 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC (20 phút)
- Mục tiêu: Xác định được số oxi hóa, viết được các phương trình phản ứng hóa học, xác định được tính chất hóa học của ankađien: Phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa.
Gv: Yêu cầu HS so sánh điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo của etilen và butađien. Từ đó, dự đoán tính chất hóa học của butađien.
GV bổ sung: trong phân tử butađien 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn tạo nên hệ liên kết p liên hợp chung cho toàn phân tử cho nên về tính chất hóa học ankađien cũng có những điểm khác so với anken.
-GV dựa vào công thức cấu tạo của butađien yêu cầu HS phân tích: butađien có thể cộng với các tác nhân theo tỉ lệ mol như thế nào? Vì sao?
-GV bổ sung: Theo tỉ lệ 1:1 thì phản ứng cộng của butađien có 2 hướng: cộng 1,2 và cộng 1,4.
-Gv: Tương tự anken GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng của butađien với H2, trong điều kiện có xúc tác là Ni.
- GV: Xét phản ứng cộng Br theo tỉ lệ 1:1 thì tùy theo điều kiện phản ứng mà nguyên tử Br có thể tấn công vào 2 hướng
®Hướng 1: Br tấn công vào C số 1 và C số 2
- Gv: Yêu cầu Hs gọi tên sản phẩm
®Hướng 2: Br tấn công vào C số 1 và C số 4 hình thành liên kết đôi ở C số 2 và C số 3
-Gọi HS đọc tên chất sản phẩm.
- Gv: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng cộng butađien với brom vào hai liên kết đôi và gọi tên sản phẩm.
-Gv: Gọi HS lên bảng viết phương trình phản ứng của buta-1,3-đien với HBr theo tỉ lệ mol 1:1 và xác định tên sản phẩm chính.
HS viết sản phẩm chính theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
-GV tổng kết lại:
+Ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2.
+Ở nhiệt độ cao thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,4.
+Nếu dùng dư tác nhân thì sẽ cộng vào 2 nối đôi
-GV yêu cầu HS nhắc lại:
+ Khái niệm phản ứng trùng hợp, 
+Điều kiện để có phản ứng trùng hợp.
- Gv: Gọi HS lên bảng viết phương trình phản ứng trùng hợp của buta-1,3- đien và gọi tên sản phẩm
-Gv: Yêu cầu HS thảo luận nhóm so sánh phản ứng trùng hợp 1,4 với phản ứng cộng 1,4
-GV bổ sung: sản phẩm trùng hợp của buta-1,3-đien và isopren đều có tính đàn hồi cao nên được dùng để điều chế cao su tổng hợp. Nếu trùng hợp butađien có xúc tác la Na thì thu được cao su buna có nhiều ứng dụng trong đời sống
- Gọi HS lên bảng viết phương trình phản ứng cháy của butađien. Nhận xét số mol H2O với số mol CO2 trong phản ứng
-GV thông báo: buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dung dịch KMnO4 tương tự như anken.
Hs: HS trả lời: Cả hai đều có liên kết kém bền tính chất hoá học giống anken: có phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
- HS tham khảo sách giáo khao và trả lời: có thể cộng theo 2 tỉ lệ mol 1:1 và 1:2. Tại vì butađien có 2 liên kết đôi liên hợp trong phân tử.
- HS:
CH2=CH-CH=CH2+2H2
CH3-CH2-CH2-CH3 butan
- Hs: 3,4- đibrombut–1- en
- Hs: 1,4-đibrombut-2-en.
- Hs: 
CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br
1,2,3,4-tetrabrombutan
- Hs:
- Hs: Ankađien cộng với các tác nhân luôn cho cả hai sản phẩm cộng 1,2 và cộng 1,4 tuỳ theo điều kiện phản ứng mà sản phẩm cộng 1,2 hay 1,4 chiếm ưu thế hơn.
-HS: 
+Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn (gọi là polime)
+Điều kiện để có phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết đôi. 
-Hs: 
nCH2 = CH – CH = CH2 t0,xt, P 
(-CH2 –CH=CH-CH2-)n
 Polibutađien
-HS thảo luận và trả lời:
+Giống: tạo ra liên 
kết đôi ở C số 2 và số 3
+Khác: Phản ứng 
cộng chỉ xảy ra với 1 phân tử buta-1,3- đien
Phản ứng trùng hợp lại xảy ra ở nhiều phân tử.
- HS lên bảng viết: 
2C4H6 + 11O2 ® 8CO2 + 6H2O
Số mol H2O < số mol CO2
II. Tính chất hóa học
C=C: Phản ứng cộng
 Phản ứng trùng hợp
 Phản ứng oxi hóa.
1. Phản ứng cộng
a. Cộng hiđro
CH2=CH-CH=CH2 +2H2 
CH3-CH2-CH2-CH3
b. Cộng brom
CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 
CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br
1,2,3,4-tetrabrombutan
c. Cộng hiđro halogenua
{Kết luận:
+Nhiệt độ cao: ưu tiên hướng cộng 1,4
+Nhiệt độ thấp: ưu tiên hướng cộng 1,2
+Dùng dư tác nhân thì cộng vào cả 2 liên kết đôi.
2. Phản ứng trùng hợp
* Trùng hợp butadien
 Polibutađien
* Trùng hợp isopren
3.Phản ứng oxi hóa 
a, Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
2C4H6 + 11O2 ® 8CO2 + 6H2O
b, Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Làm mất màu dung dịch KMnO4
Hoạt động 4: Điều chế (3 phút)
- Mục tiêu: Trình bày được phương pháp điều chế ankađien, viết phương trình phản ứng.
-GV cho HS tìm hiểu SGK trang 135 và viết PTHH điều chế buta-1,3-đien và isopren.
- HS nghiên cứu và lên bảng viết PT điều chế:
+ Điều chế buta-1,3-đien từ etanol, butan hoặc butilen bằng cách đề hiđro hóa:
 CH3 - CH2 - CH2-CH3 
CH2 = CH - CH = CH2 + 2H2 
+ Điều chế isopren bằng cách tách hiđro của isopentan:
CH3 - CH - CH2 - CH3 
 CH3 
 CH3
CH2 = C - CH = CH2 + 2H2
III. ĐIỀU CHẾ
+ Điều chế buta-1,3-đien từ etanol, butan hoặc butilen bằng cách đề hiđro hóa:
 CH3 - CH2 - CH2 -CH3 
CH2 = CH - CH = CH2 + 2H2 
+ Điều chế isopren bằng cách tách hiđro của isopentan:
CH3 - CH - CH2 - CH3 
 CH3 
 CH3
CH2 = C - CH = CH2 + 2H2
HOẠT ĐỘNG 5: ỨNG DỤNG (3 phút)
- Mục tiêu: Nêu được ứng dụng của ankađien
-GV: Yêu cầu HS 
nghiên cứu SGK rồi rút 
ra một số ứng dụng 
quan trọng của ankađien
- HS -Tham khảo sách giáo khoa và trả lời
+Dùng để sản xuất cao su 
+Cao su buna được dùng làm lốp xe, nhựa trám thuyền 
IV. Ứng dụng
Nhờ ứng dụng trùng hợp từ buta – 1,3 –đien hoặc từ isopren có thể điều chế được polibutađien hoặc poliisopren là những chất có tính đàn hồi cao được dùng để sản xuất cao su (cao su buna, cao su isopren, ). Cao su buna được dùng làm lốp xe, nhựa trám thuyền 
V. CỦNG CỐ ( 6 phút)
1.Tổng kết đánh giá
Câu 1: Khi cho penta-1,3- đien tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao có Ni làm xúc tác thì thu được:
	A. butan	B. Pentan	C.isobutan	D. isobutilen	
Câu 2:Kết luận nào sau đây là không đúng?
Ankađien là các hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử
Ankađien có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro
Những hiđrocacbon có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro đều là Ankađien
Những hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C cách nhau một liên kết đơn thuộc loại ankađien liên hợp.
Câu 3:Chất nào khi bị đốt cháy cho số mol H2O bé hơn số mol CO2:
	A.ankan 	B. anken	C. ankađien 	D. Cả B và C 
Câu 4: Ankađien có công thức C5H8 có số đồng phân là: 
	A.5	B. 6	C.7	D. 8
2.Hướng dẫn tự học
- Học sinh học bài Ankadien.
- Làm các bài tập trong SGK.
- Xem trước bài mới bài “ANKIN”. 
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Duyệt của Giáo Viên Hướng Dẫn	Sinh Viên Thực Tập
Trần Thanh Vũ	 Phạm Minh Hải

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_ankadien_pham_minh_hai.docx