Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài: Hiđro Sunfua. Lưu huỳnh Đioxit lưu huỳnh Trioxit

Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài: Hiđro Sunfua. Lưu huỳnh Đioxit lưu huỳnh Trioxit

I. Chuẩn kiến, thức kĩ năng

1. Kiến thức

Biết được:

- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu, ứng dụng của H2S.

- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất oxit axit, ứng dụng, phương pháp điều chế SO2, SO3.

Hiểu được tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh) và SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử).

2. Kĩ năng

- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2S, SO2, SO3.

- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của H2S, SO2, SO3.

- Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã biết.

- Tính % thể tích khí H2S, SO2 trong hỗn hợp.

II. Trọng tâm

Tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh) và SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử).

III. Phương pháp, phương tiện

GV đặt câu hỏi, gợi mở và hướng dẫn học sinh thông qua thực hành thí nghiệm để giải quyết vấn đề

IV. Chuẩn bị

Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm với giá + kẹp, nút cao su có ống thủy tinh xuyên qua để dẫn khí, để đốt

Hóa chất: FeS , HCl loãng , H2SO4 đặc , tinh thể Na2SO3

 

doc 6 trang huemn72 11090
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài: Hiđro Sunfua. Lưu huỳnh Đioxit lưu huỳnh Trioxit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Nguyễn Trãi	Giáo án hóa 10 kì II
HIĐRO SUNFUA – LƯU HUỲNH ĐIOXIT
LƯU HUỲNH TRIOXIT
Chuẩn kiến, thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu, ứng dụng của H2S.
Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất oxit axit, ứng dụng, phương pháp điều chế SO2, SO3.
Hiểu được tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh) và SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử).
Kĩ năng
Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2S, SO2, SO3.
Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của H2S, SO2, SO3.
Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã biết.
Tính % thể tích khí H2S, SO2 trong hỗn hợp.
II. Trọng tâm
Tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh) và SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử).
Phương pháp, phương tiện
GV đặt câu hỏi, gợi mở và hướng dẫn học sinh thông qua thực hành thí nghiệm để giải quyết vấn đề
IV. Chuẩn bị
Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm với giá + kẹp, nút cao su có ống thủy tinh xuyên qua để dẫn khí, để đốt
Hóa chất: FeS , HCl loãng , H2SO4 đặc , tinh thể Na2SO3
Hoạt động dạy học
Trường THPT Nguyễn Trãi	Giáo án hóa 10 kì II
Ổn định lớp
Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. HIDRO SUNFUA
Hoạt động 1
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
GV thông báo sơ lược lí tính của
Hidro sunfua (H2S ) là chất khí, không
H2S
màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí
Hóa lỏng ở -60oC , hóa rắn ở -86oC
Độc, tan ít trong nước
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính axit yếu
Hoạt động 2
H2S
H2O
dd H2S
GV: Nêu tính chất hóa học của H2S
khí hidro sunfua
axit
?
sunfuhidric
Na2S :natri sunfua
GV: H2S là axit hai lần axit, vậy
NaOH
phản ứng với kiềm sẽ tạo những muối
H2S
nào?
Nhận xét căn cứ vào tỉ lệ mol giữa
H2S và NaOH để biết muối nào hình
2. Tính khử mạnh
thành.
Trong điều kiện thường, dd H2S tiếp xúc với
oxi của không khí dần trở nên vẩn đục màu vàng
do H2S bị oxi hóa thành S
Hoạt động 3
-2
0
to
-2
0
2H2 S
+ O2
2H2O +
2S
GV: Tại sao H2S có tính khử mạnh.
Khi đốt H2S trong không khí, H2S cháy với
Trường THPT Nguyễn Trãi	Giáo án hóa 10 kì II
HS trả lời theo số oxi hóa
GV yêu cầu học sinh viết 2 phản ứng ví dụ thiếu O2 và dư O2
Hoạt động 4
GV cho học sinh đọc ở SGK về trạng thái tự nhiên, điều chế H2S trong phòng thí nghiệm
Hoạt động 5
GV tính tỉ khối của SO2 , yều cùu
học sinh trả lời liên quan đến tỉ khối. Thông báo 1 số tính chất vật lí khác
Hoạt động 6
GV yêu cầu học sinh đọc ở SGK thể

ngọn lửa màu xanh nhạt tạo khí SO2 : H2S bị oxi hóa thành SO2
-2 0 to -2 +4 2H2 S + 3O2 2H2O + 2 S O2
TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ
Trạng thái tự nhiên
Khí hidro sunfua có trong nước suối, khí núi lửa, xác động vật bị thối rữa 
Điều chế trong phòng thí nghiệm
FeS + 2HCl	FeCl2 + H2S
LƯU HUỲNH ĐIOXIT
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Khí không màu, mùi hắc, nặng hơn 2 lần không khí
hóa lỏng ở -10oC
tan nhiều trong nước
Độc, hít nhiều sẽ viêm đường hô hấp
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
SO2 là oxit axit
SO2 tan trong nước tạo dd axit sunfuro
SO2 + H2O	H2SO3
H2SO3 là một axit yếu (mạnh hơn H2S , H2CO3 ) và không bền, dễ bị phân hủy ngay trong dung dịch thành H2O và SO2
SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo 2 muối: muối trung hòa (ion sunfit SO32 ) , muối axit
Trường THPT Nguyễn Trãi	Giáo án hóa 10 kì II
hiện SO2 là oxit axit
HS thực hiện
GV thông báo SO2 tác dụng với kiềm tạo 2 muối
Hoạt động 7
GV: Vì sao SO2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa ?
HS trả lời qua sự hướng dẫn cả giáo viên căn cứ trên số oxi hóa
GV cho học sinh viết phương trình phản ứng có ghi số oxi hóa
Hoạt động 8
GV cho học sinh đọc ở SGK

(ion hidro sunfit HSO3
)
2.
SO
2
là chất khử và là chất oxi hóa
*SO2
là chất khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh như dd Br2 .
SO2 khử Br2 có màu thành HBr không màu
+4	0	-1	+6
SO2 + Br2 +2H2O	2HCl + H2SO4
*SO2 là chất oxi hóa khi tác dụng với chất khử mạnh như dd axit sunfuhidric H2S
SO2 oxi hóa H2S thành S : làm dung dịch H2S vẩn đục
-2	to	0
SO2 + 2H2 S	3S	+ 2H2O
ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
Ứng dụng
sản xuất H2SO4
tẩy trắng bột giấy, giấy
chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm
Điều chế
Trong phòng thí nghiệm: đun nóng dung dịch H2SO4 với muối Na2CO3 thu được SO2 có
d>1
to
Na2SO3 +H2SO4	Na2SO4 +H2O +SO2
Trong công nghiệp: đốt S hoặc đốt quặng pyrit sắt
to
4FeS2 + 11O2	2Fe2O3 + 8SO2
Trường THPT Nguyễn Trãi	Giáo án hóa 10 kì II
GV thực hiện phản ứng điều chế SO2 và dẫn khí SO2 qua dung dịch Br2 hoặc dung dịch KMnO4
Hoạt động 9
Tính chất của SO3
HS đọc ở SGK

LƯU HUỲNH TRIOXIT I. TÍNH CHẤT
Tính chất vật lí
Lỏng không màu
nóng chảy ở 17oC , sôi ở 45oC
tan vô hạn trong nước và trong H2SO4
Độc
Tính chất hóa học
◘SO3 tác dụng rất mạnh với nước tạo dd axit sunfuric và tỏa nhiều nhiệt
SO3 + H2O	H2SO3
H2SO4 là axit mạnh
◘SO3 tác dụng với oxit bazơ , bazơ tạo muối : muối sunfat (ion SO42 )
ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT
a. Ứng dụng: SO3 ít có ứng dụng thực tiển mà chỉ là sản phẩm trung gian để sản xuất
H2SO4
SO3 + H2O	H2SO4
Trong công nghiệp: Oxi hóa SO2 ở nhiệt độ cao (450 500oC) có xúc tác V2O5
450-500oC
2SO2 + O2	2SO3 xúc tác V2O5
Trường THPT Nguyễn Trãi	Giáo án hóa 10 kì II
Hoạt động 10
GV lược giảng
Củng cố
Vì sao trong tự hiê có nhiều nguồn thải ra khí H2S nhưng lại không có sự tích tụ khí đó trong không khí ?
Vì sao các đồ vật bằng bạc để lâu ngày trong không khí bị xám đen?
Dặn dò
Bài tập về nhà: bài 6	10 trang 139 SGK
Phiếu học tập số 1:	câu hỏi 1/138SGK phát đến tổ 1 câu hỏi 2/138SGK phát đến tổ 2 câu hỏi 3/138SGK phát đến tổ 3
Chuẩn bị bài “Axit Sunfuric – Muối Sunfat”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_hidro_sunfua_luu_huynh_dioxit_luu.doc