Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Thanh

Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Thanh

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu được :

 Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.

 Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.

2.Kĩ năng:

 Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.

 Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa.

 Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.

 Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.

3.Thái độ: Học sinh nhiệt tình, chủ động tiếp thu kiến thức

II TRỌNG TÂM:

 Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut

 Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thí nghiệm Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính

2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới

IV. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Gv đặt vấn đề

- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

- Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.

V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục.

2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình điện li của các chất sau:

a) Ca(NO3)2; H2SO4; HClO; BaCl2; KOH

b) MgCl2; NaOH; HCl; Ba(NO3)2; H3PO4

- GV nhận xét, cho điểm.

 

doc 151 trang huemn72 7650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI
Tiết 1: Bài 1: SỰ ĐIỆN LI 
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được :
 Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
2.Kĩ năng: 
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
3.Thái độ: 
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch
- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II TRỌNG TÂM: 
- Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
- Viết phương trình điện li của một số chất. 
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Hình 11(sgk) để mô tả thí nghiệm hoặc chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để biểu diễn TN sự điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Máy chiếu
2. Học sinh: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học ở chương trình vật lí lớp 7
IV. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng – phát vấn 
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung: 
 Đặt vấn đề: Vì sao nước tự nhiên có thể dẫn điện được, nước cất thì không? Để tìm hiểu về điều này chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên nhân dẫn điện của các chất 
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1:
- Gv: Lắp hệ thống thí nhgiệm như sgk và làm thí nghiệm biểu diễn.
Hs: Quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.
Hoạt động 2:
- Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd này dẫn điện được mà dd khác lại không dẫn điện được?
Hs: Vận dụng kiến thức dòng điện đã học lớp 9 và nguyên cứu trong sgk về nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axít, bazơ, muối trong nước để trả lời. 
- Gv: Giới thiệu khái niệm: sự điện li, chất điện li, biểu diễn phương trình điện lià Giải thích vì sao nước tự nhiên dẫn được điện
- Gv: Hướng dẫn hs cách viết phương trình điện li của NaCl, HCl, NaOH. 
Hs: Viết pt điện li của axit, bazơ, muối.
Hoạt động 3:
- Gv: Biểu diễn TN 2 của 2 dd HCl và CH3COOH ở sgk và cho hs nhận xét và rút ra kết luận.
Hoạt động 4:
- Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd HCl 0,1M dẫn điện mạnh hơn dd CH3COOH 0,1M?
Hs: Nghiên cứu sgk để trả lời: Nồng độ các ion trong dd HCl lớn hơn nồng độ các ion trong dd CH3COOH, nghĩa là số phân tử HCl phân li ra ion nhiều hơn số phân tử CH3COOH phân li ra ion.
- Gv: Gợi ý để hs rút ra các khái niệm chất điện li mạnh.
Gv: Khi cho các tính thể NaCl vào nước có hiện tượng gì xảy ra ?
Hs: Viết pt biểu diễn sự điện li.
- Gv: Kết luận về chất điện li mạnh gồm các chất nào.
- Gv: Lấy ví dụ CH3COOH để phân tích, rồi cho hs rút ra định nghĩa về chất điện li yếu.
 Cung cấp cho hs cách viết pt điện li của chất điện li yếu. 
- Gv: Yêu cầu hs nêu đặc điểm của quá trình thuận nghịch và từ đó cho hs liên hệ với quá trình điện li.
I. Hiện tượng điện li:
1. Thí nghiệm: sgk
* Kết luận: 
-Dung dịch muối, axít, bazơ: dẫn điện.
-Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và 1 số dung dịch rượu, đường: không dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axít, bazơ, muối trong nước:
-Các muối, axít, bazơ khi tan trong nước phân li ra các ion làm cho dd của chúng dẫn điện.
-Quá trình phân li các chất trong H2O ra ion là sự điện li.
-Những chất tan trong H2O phân li thành các ion gọi là chất điện li. 
-Sự điện li được biểu diễn bằng pt điện li: NaCl à Na+ + Cl-
HCl à H+ + Cl-
NaOH àNa+ + OH- 
II. Phân loại các chất điện li:
1. Thí nghiệm: sgk
- Nhận xét: ở cùng nồng độ thì HCl phân li ra ion nhiều hơn CH3COOH .
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu:
a. Chất điện li mạnh:
- Khái niệm: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
- Phương trình điện li NaCl:
NaCl à Na+ + Cl-
100 ptử à 100 ion Na+ và 100 ion Cl-
-Gồm:
+ Các axít mạnh HCl, HNO3, H2SO4 
+ Các bazơ mạnh:NaOH, KOH, Ba(OH)2
+ Hầu hết các muối.
b. Chất điện li yếu:
- Khái niệm: Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
- Pt điện li: CH3COOH D CH3COO- + H+
- Gồm:
+ Các axít yếu: H2S , HClO, CH3COOH, HF, H2SO3, HNO2, H3PO4, H2CO3, ...
+ Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3... 
* Quá trình phân li của chất điện li yếu là quá trình cân bằng động, tuân theo nguyên lí Lơ Satơliê.
4. Củng cố: Viết phương trình điện li của một số chất
VI. Dặn dò: - Làm bài tập SGK
- Soạn bài “Axit, bazơ và muối”
VII. Rút kinh nghiệm:
Tiết 2: Bài 2: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được : 
- Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
- Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
2.Kĩ năng: 
- Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
- Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa.
- Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
- Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
3.Thái độ: Học sinh nhiệt tình, chủ động tiếp thu kiến thức
II TRỌNG TÂM: 
- Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut
- Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li 
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thí nghiệm Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
IV. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: 
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình điện li của các chất sau:
a) Ca(NO3)2; H2SO4; HClO; BaCl2; KOH
b) MgCl2; NaOH; HCl; Ba(NO3)2; H3PO4
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Nội dung: 
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1:
- Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về axít đã học ở các lớp dưới và cho ví dụ.
- Gv: Dựa vào bài cũ, xác định axit?
→ Nhận xét về các ion do axít phân li?
- Gv: Theo A-rê-ni-ut, axit được định nghĩa như thế nào?
Hs: Kết luận
- Gv: Dựa vào pt điện li hs viết trên bảng cho hs nhận xét về số ion H+ được phân li ra từ mỗi phân tử axít.
- Gv: Phân tích cách viết pt điện li 2 nấc của H2SO4 và 3 nấc của H3PO4.
- Gv: Dẫn dắt hs hình thành khái niệm axít 1 nấc và axít nhiều nấc. 
Hs: Nêu khái niệm axít.
- Gv: Lưu ý cho hs: đối với axít mạnh và bazơ mạnh nhiều nấc thì chỉ có nấc thứ nhất điện li hoàn toàn. 
Hoạt động 2:
- Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về bazơ đã học ở lớp dưới.
- Gv: Bazơ là những chất điện li.Y êu c ầu Hs:
+ Viết pt điện li của NaOH, KOH.
+ Nhận xét về các ion do bazơ phân li ra
- Hs: Nêu khái niệm về bazơ.
Hoạt động 3: 
- Gv: Yêu cầu hs viết phương trình điện li của NaCl, K2SO4, (NH4)2SO4
Hs nhận xét các ion tạo thành → Định nghĩa muối
- Gv bổ sung một số trường hợp điện li của muối NaHCO3 → Muối axit, muối trung hoà
- Gv: Lưu ý cho hs: Những muối được coi là không tan thì thực tế vẫn tan 1 lượng rất nhỏ, phần nhỏ đó điện li.
I. Axít:
1. Định nghĩa: (theo A-rê-ni-ut)
- Axít là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
Vd: HCl à H+ + Cl-
CH3COOH DCH3COO + H+.
2. Axít nhiều nấc: 
-Axít mà 1 phân tử chỉ phân li 1 nấc ra ion H+ là axít 1 nấc.
Vd: HCl, CH3COOH , HNO3 
-Axít mà 1 phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ là axít nhiều nấc.
Vd: H2SO4, H3PO4
H2SO4 → H+ + HSO4-
HSO4 D H+ + SO4 2-
H3PO4 D H+ + H2PO4-
H2PO4- D H+ + HPO4 2-
HPO4 2- D H+ + PO4 3-
II. Bazơ:
- Định nghĩa (theo thuyết a-rê-ni-út): Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-
Vd: NaOH →Na+ + OH-
 KOH → K+ + OH-
IV. Muối:
1. Định nghĩa: sgk
2. Phân loại:
-Muối trung hoà: Muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+: NaCl, Na2SO4, Na2CO3 
-Muối axít : Muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+:NaHCO3, NaH2PO4 
3. Sự điện li của muối trong nước:
-Hầu hết muối tan đều phân li mạnh.
-Nếu gốc axít còn chứa H có tính axít thì gốc này phân ly yếu ra H+.
Vd: NaHSO3 → Na+ + HSO3-
 HSO3- D H+ + SO3 2-.
4. Củng cố: - Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: CaSO4, (NH4)2SO4, NaHSO4, H2CO3, Mg(OH)2
 - Làm bài tập 4/sgk trang 10
VI. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập SGK
- Chuẩn bị bài “ Sự điện li của nước- pH- Chất chỉ thị axit – bazơ”
Tiết 3: Bài 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC
 PH-CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ 
I. MỤC TIÊU:	
1.Kiến thức: HS biết được: 
- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.
2.Kĩ năng: 
- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dd theo nồng độ ion H+
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. TRỌNG TÂM: 
- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+ 
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: giáo án
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
IV. PHƯƠNG PHÁP: 
- Gv đặt vấn đề
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS: Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: Na2SO4, NH4Cl, NaHSO3, H2SO3, Ba(OH)2, Na2HPO4.
- GV nhận xét, cho điểm
3. Nội dung: 
 Đặt vấn đề: Liên hệ thí nghiệm bài sự điện li “Nước cất có dẫn điện không? Vì sao?”. Trên thực tế nước có điện li nhưng điện li rất yếu
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1:
- Gv: Nêu vấn đề: Thực nghiệm đã xác nhận rằng, nước là chất điện li rất yếu hãy biểu diễn quá trình điện li của nước theo thuyết arêniút. 
Hs: Theo thuyết A-rê-ni-ut: 
 H2O D H+ + OH- 
Hoạt động 2:
- Gv: Yêu cầu hs viết biểu thức tính hằng số cân bằng của H2O. 
Hs: (3)
- Gv: là hằng số cân bằng ở nhiệt độ xác định gọi là tích số ion của nướcàỞ 25OC: = 10 -14
- Gv gợi ý: Dựa vào tích số ion của nước. Hãy tính nồng độ ion H+ và OH? 
Hs: [H+] = [OH] = 10-7 M
- Gv kết luận : Nước là môi trường trung tính nên môi trường trung tính là môi trường có [H+]=[OH -]=10-7 M.
Hoạt động 3: 
- Gv: Kết hợp giảng và cùng hs giải toán, hướng dẫn các em so sánh kết quả để rút ra kết luận, dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng. 
- Gv: Tính [H+] và [OH -] của dung dịch HCl 10-3 M.
Hs: Tính toán cho KQ: [H+] =10-3 M; [OH -]= 10-11 M.
=>[H+] >[OH -] hay [H+] >10-7 M.
- Gv: Cho ví dụ: Tính [H+] và [OH -] của dung dịch NaOH 10-5 M.
Hs: Tính toán cho KQ:[H+]= 10-9 M, [OH -] = 10-5 M
=>[H+] < [OH -] hay [H+] < 10-7 M.
- Gv tổng kết : Từ các vd trên: [H+] là đại lượng đánh giá độ axít, độ bazơ của dung dịch: 
MTTT: [H+] = 10-7 M;
Mt bazơ : [H+] < 10-7 M;
 Mt axít : [H+] > 10-7 M.
I. Nước là chất điện li rất yếu: 
1. Sự điện li của nước: 
- Nước là chất điện rất yếu.
Pt điện li: H2O D H+ + OH- 
2. Tích số ion của nước:
- Ở 25OC, hằng số gọi là tích số ion của nước. 
 = [H+]. [OH -] = 10-14
→ [H+] = [OH -] = 10-7 
- Nước là môi trường trung tính, nên môi trường trung tính là môi trường trong đó
[H+] = [OH] = 10-7 
3. Ý nghĩa tích số ion của nước:
a) Trong mt axít: 
-Vd: tính [H+] và [OH -] của dd HCl
 HCl à H+ + Cl-
 10-3 M 10-3 M 
=> [H+] = [HCl] = 10-3 M 
=>[OH-] = = 10-11M 
=> [H+] > [OH-] hay [H+] >10-7 M.
b) Trong mt bazơ:
-Vd: Tính [H+] và [OH-] của dung dịch NaOH 10-5 M
 NaOH à Na+ + OH-
 10-5 M 10-5 M 
=> [OH-] = [NaOH] = 10-5 M 
=> [H+] = = 10-9 M 
=>[OH-] > [H+] 
* Vậy [H+] là đại lượng đánh giá độ axít, dộ bazơ của dung dịch.
Mt trung tính: [H+] = 10-7 M
Mt bazơ : [H+] <10-7 M 
Mt axít: [H+] > 10-7 M 
4 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 4:
- Gv: Giảng cho hs hiểu tại sao cần dùng pH ?
Dung dịch được sử dụng nhiều thường có [H+] trong khoảng 10 -1 à 10-14 M. Để tránh ghi giá trị [H+] với số mũ âm, người ta dùng pH.
- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết pH là gì ?
Hs: [H+] = 10-pH M. Nếu [H+] = 10-a M => pH = a.
- Gv: Giúp hs nhận biết về mối liên hệ giữa pH và [H+] khi đã biết [H+] .
Hs: Kết luận về mối liên hệ giữa [H+] và pH
- Gv: cho ví dụ: Tính [H+], [OH-], pH trong dung dịch Ba(OH)2 0,0005M?
II. Khái niệm về PH chất chỉ thị axít – bazơ:
1. Khái niệm pH:
[H+] = 10-PH M hay pH= -lg [H+]
Nếu [H+] = 10-a M thì pH = a
Vd: [H+] = 10-3 M => pH=3 mt axít 
[H+] = 10-11 M => pH = 11: mt bazơ 
[H+]= 10-7 M => pH = 7:môi trường trung tính.
 4. Củng cố:
- Giá trị pH của môi trường axit, bazơ, trung tính?
- Cách tính pH
- Làm bài tập 5/sgk trang 14.
VI. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập SGK
- Soạn bài “Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li”
Tiết 4_+ 5: Bài 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION 
 TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI 
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS hiểu được:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: 
 + Tạo thành chất kết tủa.
 + Tạo thành chất điện li yếu.
 + Tạo thành chất khí
2.Kĩ năng: 
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
- Tính khối lượng hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II TRỌNG TÂM:
- Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
- Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng hoặc thể tích của các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thí nghiệm: dd Na2SO4 + dd BaCl2; dd HCl+ dd NaOH ở tiết 1; ddHCl + dd CH3COONa; dd HCl + dd Na2CO3 tiết 2.
2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới
IV. PHƯƠNG PHÁP: 
- Gv đặt vấn đề
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và quan sát để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tính [H+], [OH-] trong dung dịch HCl có pH= 11?
3. Nội dung: 
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1:
- GV làm thí nghiệm:
+ Nhỏ dd Na2SO4 vào cốc đựng dd BaCl2. + Hs quan sát, nhận xét hiện tượng
GV cho hs viết phương trình phản ứng 
GV lưu ý hs về tính tan của các chấtàYêu cầu hs viết phương trình ion
- GV hướng dẫn HS viết phương trình ion rút gọn của phản ứng.
Bản chất của phản ứng ?
- Gv kết luận: 
- Gv: Tương tự cho dd CuSO4 pứ với dd NaOH .
-Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy đủ, ion rút gọn. 
-Rút ra bản chất của phản ứng đó. 
Hs: 2NaOH + CuSO4 à Cu(OH)2 $ + Na2SO4.
2Na+ + 2OH- + Cu2+ + SO42- à Cu(OH)2 + 2Na+ + SO42- 
 Cu2+ + 2OH-à Cu(OH)2 ↓
Hoạt động 2:
- Gv: Làm TN: dung dịch NaOH(có phenolphtalein) phản ứng với dd HCl.
- Gv: Yêu cầu hs quan sát hiện tượng ?
+ Viết pt phân tử, pt ion đầy đủ, pt ion rút gọn giữa 2 dd NaOH và dd HCl.
- Gv gợi ý: Chuyển các chất dễ tan, chất điện li mạnh thành ion, giữ nguyên chất điện li yếu là H2O. 
Hs: NaOH + HCl à NaCl + H2O 
Na+ + OH- + H+ + Cl- à Na+ + Cl- + H2O 
H+ + OH- à H2O 
- Gv kết luận: Bản chất vủa phản ứng do ion H+ và ion OH- kết hợp với nhau tạo H2O .
- Gv: Tương tự cho dd Mg (OH)2(r) pứ với dd HCl.
+ Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy đủ, ion rút gọn. 
+ Rút ra bản chất của pứ đó. 
Hs: Mg(OH)2(r) + 2HCl à MgCl2 + 2H2O 
Mg(OH)2(r) + 2H+ + 2Cl- à Mg2+ +2Cl- + 2 H2O 
Mg(OH)2(r) + 2H+ à Mg 2+ + 2H2O 
- Gv kết luận:
Hoạt động 3:
- Gv trình bày thí nghiệm SGK cho dd HCl vào phản ứng dd CH3COONa, cho biết sản phẩm
 Yêu cầu hs viết phương trình phân tử dựa vào tính chất các chất tham gia phản ứng 
Hs:HCl+ CH3COONa àCH3COOH + NaCl.
- Gv: Dùng phụ lục “ tính tan của 1 số chất trong nước. Hãy viết pt ion đầy đủ.
- Gv kết luận: Trong dd các ion H+ sẽ kết hợp với các ion CH3COO- tạo thành chất điện li yếu là CH3COOH .
Hoạt động 4:
- Gv: Làm TN cho dd HCl vào pứ với dd Na2CO3. 
Gv: Yêu cầu hs quan sát, ghi hiện tượng:
+ Viết pt phân tử, pt ion đầy đủ, pt ion rút gọn của dd HCl và Na2CO3.
+ Rút ra bản chất của pứ. 
- Gv kết luận: Phản ứng giữa muối cacbonat và dd axít rất dễ xảy ra vì vừa tạo chất điện li yếu là H2O vừa tạo chất khí CO2.
- Gv: Cho vd tương tự cho hs tự làm, cho CaCO3 (r) phản ứng với dd HCl.
- Gv: Lưu ý cho hs: các muối cacbonat ít tan trong nước nhưng tan dễ dàng trong các dd axít. 
Hs: CaCO3 + 2 HCl à CaCl2 + H2O + CO2 #
Hoạt động 5: 
- GV: Yêu cầu học sinh nêu các kết luân về:
+ Bản chất phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li?
+ Để phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra thì cần có những điều kiện nào?
I. ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI:
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa: 
* Thí nghiệm:
- Nhỏ dd Na2SO4 vào cốc đựng dd BaCl2 à có kết tủa trắng.
* Phương trình dạng phân tử:
Na2SO4+BaCl2šBaSO4$+2NaCl
 Trắng
* Phương trình ion đầy đủ: 
2Na+ + + Ba2++ 2Cl- "BaSO4$+ 2Na+ + 2Cl- 
* Phương trình ion rút gọn:
 Ba2+ + SO42- à BaSO4 ↓
→Phương trình ion rút gọn thực chất là phản ứng giữa ion Ba 2+ và SO4 2- tạo kết tủa BaSO4.
2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:
a. Phản ứng tạo thành nước:
* TN: Dung dịch NaOH phản ứng với dung dịch HCl → H2O.
Pt phân tử:
NaOH + HCl → H2O + NaCl 
Pt ion đầy đủ: 
Na+ + OH- + H+ + Cl- → H2O + Na+ + Cl- 
Phương trình ion rút gọn: 
H+ +OH- → H2O
→Phản ứng giữa dd axít và hiđroxít có tính bazơ rất dễ xảy ra vì tạo thành chất điện li rất yếu là H2O
b. Phản ứng tạo thành axít yếu: 
* TN: Cho dd HCl vào phản ứng dung dịch CH3COONa.
- Phương trình phân tử:
HCl + CH3COONa → CH3COOH+ NaCl
- Phương trình ion đầy đủ: 
 H++Cl-+CH3COO-+Na+→ CH3COOH+Na++Cl-
- Phương trình ion thu gọn:
H+ + CH3COO- → CH3COOH.
3. Phản ứng tạo thành chất khí: 
* TN: cho dd HCl vào dd Na2CO3 → khí thoát ra.
- Phương trình phân tử:
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl+CO2# + H2O
- Phương trình ion đầy đủ: 
2H+ +2Cl- +2Na+ +CO32-→2Na+ +2Cl- +CO2#+ H2O 
- Phương trình ion thu gọn:
2H++CO32-→CO2#+ H2O.
II. KẾT LUẬN:
- Phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li là phản ứng giữa các ion
- Để phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
+ Chất kết tủa
+ Chất điện li yếu
+ Chất khí
4. Củng cố: Viết phương trình phân tử, pt ion đầy đủ và ion rút gọn của pư: dd Fe(NO3)3 và dd KOH; dd K2SO4 và dd BaCl2; dd Zn(OH)2 và dd H2SO4; dd HNO3 và dd Ba(OH)2 
VI. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập
- Soạn bài mới “Luyện tập”
Tiết 6: Bài 5: LUYỆNTẬP: AXIT- BAZƠ- MUỐI
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION 
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI 
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về axit, bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng
- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải bài toán tính nồng độ ion, khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh, tinh thần học tập tích cực
II. TRỌNG TÂM: 
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng
- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải bài toán tính nồng độ ion, khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Lựa chọn bài tập. Máy chiếu.
2. Học sinh: Ôn kiến thức cũ, làm bài tập
IV. PHƯƠNG PHÁP: 
Gv đặt vấn đề, vấn đáp
Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
1) Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của phản ứng: AlCl3 + KOH; FeS + HCl
2) Viết phương trình phân tử của phản ứng có phương trình ion thu gọn sau:
a) Zn2+ + 2 OH- à Zn(OH)2 b) 2H+ + CO32- àCO2 + H2O c) H+ + OH- à H2O
3) Tính nồng độ mol các ion có trong 150 ml dung dịch chứa 0,4 g NaOH?
3. Nội dung: 
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1:
Gv phát vấn học sinh:
+ Theo thuyết điện li của Areniut, axit, bazơ, muối, pH, hiđroxit lưỡng tính được định nghĩa như thế nào?
+ Để phản ứng trao đổi ion xảy ra, cần phải thoả mãn điều kiện nào?
+Ý nghĩa của phương trình ion thu gọn?
Hoạt động 2:
Bài tập1: 
- HS: Thảo luận, lên bảng, hs khác nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, đánh giá
Bài tập 4: 
Hs: Thảo luận viết phương trình, lên bảng, hs khác nhận xét, bổ sung
Gv: Nhận xét, đánh giá
- Hs: Thảo luận giải bài tập 2,3/22SGK, lên bảng, hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv: Nhận xét, đánh giá
A. Các kiến thức cần nhớ:
- Khái niệm axít, bazơ, muối, pH, hiđroxít lưỡng tính.
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li.
- Ý nghĩa của phương trình ion thu gọn. 
II. Bài tập:
Bài tập1: Viết phương trình điện li:
a. K2S à 2K+ + S2-
b. Na2HPO4 à 2Na+ + HPO42-
 HPO42- D H+ + PO43- 
c. NaH2PO4 à Na+ + H2PO4-
 H2PO4- D H+ + HPO42- 
 HPO42- D H+ + PO43- 
d. Pb(OH)2 D Pb2+ + 2OH-
 Pb(OH)2 D PbO22- + 2H+
e. HBrO D H+ + BrO- 
f. HF D H+ + F-
g. HClO4 à H+ + ClO4- 
h. H2SO4 à 2H+ + SO42- 
i. H2S D 2H+ + S2- 
j. NaHSO4 à Na+ + HSO4- 
 HSO4- D H+ + SO42- 
k. Cr(OH)3 D Cr3+ + 3OH- 
 Cr(OH)3 D H+ + CrO2- + H2O
l. Ba(OH)2 à Ba2+ + 2OH- 
Bài tập4: 
Phương trình ion rút gọn:
a. Ca2+ + CO32- à CaCO3 $ 
b. Fe2- + 2OH- à Fe(OH)2 $ 
c. HCO3- + H+ à CO2 # + H2O.
d. HCO3- + OH+ à H2O + CO32-
e. Không có
g. Pb(OH)2 (r) + 2H+ à Pb2+ + 2H2O
h. H2PbO2 (r) + 2OH- à PbO22- + 2H2O 
i. Cu2+ + S2- à CuS $ 
Bài tập2: 
 Ta có: [H+] = 10-2 => pH = 2
[OH-] = 10-14/10-2 = 10-12
pH=2 < 7à Môi trường axít. 
à Quỳ tím có màu đỏ. 
Bài tập 3: 
pH = 9.0 thì [H+] = 10-9M
[OH-] = 10-14/10-9 = 10-5M
pH > 7 à Môi trường kiềm.
à Phenolphtalein không màu
4. Củng cố: Sơ lược lại các dạng bài tập
VI. Dặn dò:
- Bài tập: Trộn lẫn 50 ml dung dịch Na2CO3 với 50 ml dung dịch CaCl2 1M. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được và khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng?
- L àm các bài tập còn lại trong sgk. Chuẩn bị bài thực hành số 1
VII. Rút kinh nghiệm:
Tiết 7: ÔN TẬP CHƯƠNG I 
I. MỤC TIÊU: 
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về sự điện li; axit, bazơ, muối; pH; phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Kiểm tra kĩ năng phân loại các chất điện li; viết phương trình điện li; vận dụng điều kiện trao đổi ion; tính pH của dung dịch; ...
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN ÔN TẬP:
1. Kiến thức:
a. Sự điện li: Chất điện li mạnh, chất điện li yếu
b. Axit- Bazơ- Muối:
- Axit nhiều nấc
- Sự điện li của muối
c. pH, chất chỉ thị axit-bazơ: 
1.3.1. Ý nghĩa tích số ion của nước
d. Phản ứng trao đổi ion: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
2. Kĩ năng:
a. Viết phương trình điện li, phân biệt chất điện li mạnh, chất điện li yếu
b. Nhận biết axit, bazơ, muối
c. Tính [H+]; [OH-];[ion] à Tính pH, môi trường
d. Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
 3. Bài tập ôn tập
	I. TRẮC NGHIỆM
	Câu 1: Theo thuyết Areniut thì axit là:
Chất nhận proton C. Chất phân li ra H+
Chất cho proton D. Chất phân li ra OH-
 Câu 2: Chọn câu đúng:
Môi trường axit có pH> 7 C. Môi trường bazo có pH <7
Môi trường trung tính có pH=7 D. Môi trường lưỡng tính có Ph =7
 Câu 3: chất nào là hidroxit lưỡng tính?
Ba(OH)2 B. NaOH C.Zn(OH)2 D. KOH
Câu 4: Dãy các ion cùng tồn tại trong dung dịch:
Na+, Cl-, S 2-, Cu2+ C. NH4+, Ba2+, NO3-, OH-
K+, OH-, Ba2+ , HCO3- D. HSO4-, NH4+ , Na+,NO3-
Câu 5: Theo Areniut, chất nào sau đây là axit?
HCl B. NaOH C. Mg(NO3)2 D. NH3
Câu 6: 1 dung dịch có pH =2, đánh giá nào dưới đây đúng?
Nồng độ H+ =0.02M C. Nồng độ H+ = 1.10-12 M
Nồng độ H+ =O.01 M D. Nồng độ H+ = 2.10-12 M
 Câu 7: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là : H+ + OH- H2O
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2 HCl
Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2 H2O
3 NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + 3 NaCl
Na2CO3 + 2 HCl 2NaCl + CO2 + H2O
Câu 8: Dãy chất nào dưới đây là các chất điện li yếu:
HCl, HBr, HI, HF C. HNO2, HF, HClO, H2S
B.HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4 D. NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
 Câu 9: Dung dịc X gồm: a mol Ca2+, b mol Mg 2+, c mol Cl-, d mol NO3-. Biểu thức liên hệ nào đúng?
2a+2b = c+ d C. 2a + 2b = c.d
2a.2b = c+ d D. a+ b = 2c + 2d
 Câu 10: pH của dung dịch HNO3 0.02M là: 
2 B.12 C.11,7 D. 1,7 
Câu 11 : phản ứng trao dổi ion trong dung dịch chỉ xảy ra khi 
Các chất phản ứng phải là những chất dễ tan
Các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh
1 số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng
Phản ứng không phải là thuận nghịch.
Câu 12: giá trị tích số ion của nước phụ thuộc vào:
Nhiệt độ 
 Ap suất 
 C. Sự có mặt của axit hòa tan
 D.Sự có mặt của bazo hòa tan 
 Câu 13: Cho các chất: KCl rắn khan, nước nóng chảy, C2H5OH khan, CaCl2 nóng chảy, HBr tan trong nước. Số chất dẫn điện: 
 A.4 B.3 C.2 D.1 
Câu 14: 1 dung dịch có nồng dộ H+ = 4,2.10-3 M, đánh giá nào đúng?
pH= 3 B. pH 4 
Câu 15: Cho Fe(OH)3 tác dụng với HCl. Phương trình ion rút gọn của phản ứng là :
Fe3+ + 3 Cl- FeCl3 C. Fe(OH)3 + 3H+ Fe3+ + 3 H2O
H+ + OH- H2O D. Fe(OH)3 + 3 Cl- FeCl3 + 3 OH- 
Câu 16: Chất nào là hidroxit lưỡng tính?
Ba(OH)2 B. NaOH C.Al(OH)3 D.KOH
Câu 17: Chất nào sau đây là axit nhiều nấc?
HCl B. H3PO4 C. NaOH D. HNO3
Câu 18: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
NaOH B. KOH C. CH3COOH D. HCl
Câu 19: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là ?
Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa, bay hơi hoặc điện li yếu.
Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa.
Sản phẩm tạo thành có chất bay hơi.
Sản phẩm tạo thành có chất điện li yếu.
Câu 20: Môi trường trung tính có pH=?
7 B. 8 C.9 D.3
Câu 21: Cho các chất: NaHCO3, NaHSO4, Al(OH)3, Na2SO4, AlCl3. Số chất lưỡng tính là:
 A.2 B.5 C.3 D.4
Câu 22: Trong các chất sau chất nào là chất điện li mạnh?
KOH B.H2S C.CH3COOH D. HF
Câu 23: Chất nào sau đây là bazo?
NH3 B. NH4Cl C. NaOH D. HCl
Câu 24: Môi trường bazo có pH ?
pH >7 B. pH <7 C. pH ≥7 D. pH ≤7
Câu 25: Chất nào sau đây là axit nhiều nấc?
 A. NH4Cl B. H3PO4 C. HCN D. HNO3
Câu 26 : Tích số ion của nước bằng bao nhiêu ở 25 ͦ C?
 A. 10-14 B. 10-12 C. 10-11 D. 10-15
Câu 27: Nước là chất điện li như thế nào?
Mạnh B. Yếu C. Không điện li D. Rất mạnh
Câu 28: Dung dịch chất điện li dẫn điện dược là do?
Sự chuyển dịch của các elctron
Sự chuyển dịch của các cation
Sự chuyển dịch của các phân tử hòa tan
Sự chuyển dịch của cả cation và anion.
Tự luận 
Câu 1 (1đ): Viết phương trình điện li của: NaOH, HF, Sn(OH)2, NaHCO3.
 Câu 2 (0.5đ) Tính pH của dung dịch H+ 3.10-3M ?
 Câu 3 (1đ) Viết phương trình ion rút gọn của :
 a . Na2CO3 + 2 HCl 2NaCl + CO2 + H2O
 b . 3 NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + 3 NaCl
 CHƯƠNG II: NITƠ – PHOTPHO
Tiết 8: BÀI 7: NITƠ 
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
a. HS biết được:
- Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ. 
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính, trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp 
b. HS hiểu được:
- Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao. 
- Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi). 
2.Kĩ năng: 
- Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ.
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học.
- Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí.
3.Thái độ: Vận dụng kiến thức về nitơ, giải thích các hiện tượng trong tự nhiên
II. TRỌNG TÂM: 
- Cấu tạo của phân tử nitơ
- Tính oxi hoá và tính khử của nitơ
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị bài giảng
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, soạn bài
IV. PHƯƠNG PHÁP: 
- Gv đặt vấn đề
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung: 
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1:Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
Mục tiêu: Biết vị trí nitơ trong BTH, khả năng liên kết, CTPT nitơ
Hoạt động 1:
- Gv: Yêu cầu học sinh viết cấu hình e của 7N
+ Từ cấu hình e, xác định vị trí của N trong BTH
+ Dựa vào cấu hình e, cho biết loại liên kết được hình thành trong phân tử N2?
+ Viết CTCT
Hoạt động 2:
- Gv: Nitơ là phi kim khá hoạt động (ĐAĐ là 3) nhưng ở to thường khá trơ về mặt hoá học, vì sao?
SOXH của N ở dạng đơn chất là bao nhiêu? Ngoài ra, N còn có những trạng thái oxi hoá nào?
- Gv: ? Dựa vào các SOXH à TCHH của N2? 
- SOXH của N trong các hợp chất CHT: -3, +1, +2 , +3, +4 , +5 
- Dựa vào sự thay đổi SOXH của N à Dự đoán tính chất hoá học của N2
- Gv kết luận: 
+ Ở to thường N2 khá trơ về mặt hoá học
+ Ở to cao N2 trở nên hoạt động hơn và có thể tác dụng với nhiều chất
+ N2 thể hiện tính khử và tính oxi hoá 
- Gv: Hãy xét xem N2 thể hiện tính khử hay tính oxi hoá trong trường hợp nào?
- Gv: Thông báo phản ứng của N2 với H2 và kim loại hoạt động 
Hs: Xác định SOXH của N trước và sau phản ứng cho biết vai trò của N2 trong phản ứng.
- Gv:Thông báo pứ của N2 và O2
Hs: Xác định SOXH của N trước và sau pứ cho biết vai trò của N2 trong pứ .
- Gv nhấn mạnh: Pứ này xảy ra rất khó khăn cần ở to cao và là pứ thuận nghịch .NO rất dễ dàng kết hợp với O2 à NO2 màu nâu đỏ. 
- Gv thông tin: Pư giữa N2 và O2 khi có sấm sét
- Gv: Một số oxit khác của N: N2O , N2O3, N2O5, chúng không điều chế trực tiếp từ phản ứng của N2 và O2
- Gv kết luận: N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với ngtố có ĐAĐ lớn hơn và thể hiện tính khử khi tác dụng với ngtố ĐAĐ nhỏ hơn.
Hoạt động 3:
- Gv: ? Nitơ có ứng dụng gì ?
Hs: Nghiên cứu kiến thức thực tế và sgk
Hoạt động 4:
- Gv: Hướng dẫn học sinh tự học
Hs: Tìm hiểu sgk và trả lời .
I. Vị trí và cấu hình e nguyên tử:
- Cấu hình e của N: 1s22s22p3

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_thi_thanh.doc