Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 28: Mở đầu về hóa học hữu cơ
A MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Trình bày được :
Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất).
Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo.
Sơ lược về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng.
Trọng tâm:
Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
Phân tích nguyên tố: phân tích định tính và phân tích định lượng
Cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.
2. Kĩ năng
Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.
Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm.
Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử.
3.Thái đô:
.Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học
Ngày soạn: ..../ / Tiết 28: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ A MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Trình bày được : - Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. - Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất). - Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. - Sơ lược về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng. Trọng tâm: - Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. - Phân tích nguyên tố: phân tích định tính và phân tích định lượng - Cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử. 2. Kĩ năng - Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi. - Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm. - Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử. 3.Thái đô: .Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả. 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực thực hành hóa học B. CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: Thảo luận nhóm 2.Thiết bị: Bảng phân loại hợp chất hữu cơ . Thí nghiệm về sự phân tích định tính các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ . C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 11A2 11A4 11A5 11A6 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Hãy kể tên một số hợp chất hữu cơ đã học ở lớp 9? Đó chỉ là một vài hợp chất hữu cơ cơ bản, trong chương này chúng ta sẽ khảo sát một cách tổng thể về hoá học hữu cơ... * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2 : ( 37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: Trình bày được : - Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. - Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất). - Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. - Sơ lược về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv: Có các chất sau: Muối ăn, nước, đường, ancol, đá vôi, giấm, bazơ (NaOH), axít (HCl), benzen, dầu ăn →Yêu cầu hs xác định đâu là chất thuộc loại hợp chất hữu cơ và đâu là hợp chất vô cơ? - Gv: Yêu cầu hs tìm ra những đặc điểm chung về thành phần nguyên tố tạo nên HCHC (C12H22O11, C2H5OH, CH3COOH, C6H6 ) * Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv: Thông tin về sự phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố và theo mạch cacbon - Gv: Ghi 1 số công thức của hiđrocabon và dẫn xuất của hiđrocacbon, yêu cầu hs phân biệt HC và dẫn xuất của HC; Hợp chất mạch vòng và mạch hở - Gv: Cho hs xem bảng phân loại hợp chất hữu cơ, đưa ra 1 số vd minh hoạ. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 4 nhóm: - Nhóm 1,3: Nghiên cứu tìm hiểu đặc điểm chung các HCHC + Đặc điểm cấu tạo + Tính chất vật lí + Tính chất hóa học - Nhóm 2,4: Nghiên cứu tìm hiểu về phương pháp phân tích nguyên tố + Phân tích định tính + Phân tích định lương - quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, không có học sinh bị bỏ quên. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ: * Thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo kết quả và thảo luận Hs: + HCVC: muối ăn, nước, đá vôi, bazơ, axít. + HCHC: Đường, ancol, giấm, benzen, dầu ăn. - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ các oxít của cacbon, muối cacbonat, xianua và các bua ) - Hoá học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. II. Phân loại hợp chất hữu cơ: * Thực hiện nhiệm vụ học tập * Báo cáo kết quả và thảo luận 1. Dựa vào thành phần các nguyên tố: - Hidrocacbon: Chỉ chứa C và H. Gồm : + HC no : Chỉ có liên kết đơn + HC không no : Chứa liên kết bội + HC thơm : Chứa vòng benzen - Dẫn xuất của hidrocacbon: Ngoài H,C còn có O, Cl, N, S Gồm : Dẫn xuất halogen (R-Cl; R-Br; R-I; ...); Ancol (R-OH); Phenol (C6 H5 – OH); ete (R- O – R’);Anđehit (R-CHO); Xeton (-CO-); Amin (R-NH2, ...); Nitro (- NO2); Axit (R-COOH); Este (R-COO-R’); Hợp chất tạp chức, polime ... 2. Theo mạch cacbon: Vòng và không vòng. - Lắng nghe và nhận nhiệm vụ * Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi kết quả * Báo cáo kết quả học tập - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả Nhóm 1 (3) III. Đặt điểm chung của hợp chất hữu cơ: 1. Đặc điểm cấu tạo: - Nguyên tố bắt buộc có là cacbon - Thường gặp H, O, N, S , P , Hal . . . - Liên kết hóa học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. 2. Tính chất vật lý: - Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi (tonc, tobay hơi thấp ) - Kém bền đối với nhiệt và dễ cháy - Không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ 3. Tính chất hóa học: - Kém bền với nhiệt , dễ bị phân hủy . - Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn theo một hướng nhất định→ Thu được hỗn hợp sản phẩm Nhóm 2(4) IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố: 1. Phân tích định tính: a. Mục đích: Xác định các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ. b. Nguyên tắc: Chuyển hợp chất hữu cơ thành các chất vơ cơ đơn giản, rồi nhận biết bằng phản ứng đặc trưng. c. Phương pháp tiến hành: * Xác định C,H: CuSO4 khanàCuSO4.5H2OàVC có H2O HCHCSPVC (trắng) (xanh) dd(Ca(OH)2 , có à SPVC có CO2 * Xác định nitơ: Chuyển N thành NH3 à quì ẩm hóa xanh à có N 2. Phân tích định lượng: a. Mục đích: Xác định % khối lượng các nguyên tố trong phân tử HCHC. b. Nguyên tắc: Cân 1 lượng chính xác HCHC (a gam), sau đó chuyển HCHC thành HCVC, rồi định lượng chúng bằng PP khối lượng hoặc thể tích. c. Phương pháp tiến hành: Sgk d. Biểu thức tính: * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức. 4. Củng cố: * Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nung 4,56 mg một hợp chất hữu cơ A trong dòng khí oxi thì thu được 13,20 mg CO2 và 3,16 mg H2O . Ở thí nghiệm khác nung 5,58 mg A với CuO thu được 0,67 ml khí nitơ (đktc) Hãy tính hàm lượng % của C,H,N và oxi ở hợp chất A .(Giải :Hợp chất A không có oxi) - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: * Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Xác định thành phần nguyên tố cấu tạo nên ống dẫn nước - Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức Làm các BT trong SGK và SBt - Chuẩn bị bài: “Công thức phân tử hợp chất hữu cơ” Ngày tháng năm 201 TỔ TRƯỞNG CM
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_28_mo_dau_ve_hoa_hoc_huu_co.doc