Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Chương trình cả năm (Bản hay)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
Hiểu được nguyên nhân của pt đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở AĐ
Hiểu rõ vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ phong trào giải phóng dân tộc. Tinh thần đấu tranh anh dũng của nông dân, công nhân và binh lính Ấn Độ chống lại thực dân Anh được thể hiện rõ nét qua cuộc khởi nghĩa Xi - pay .
2. Năng lực:
Khai thác tranh ảnh, bản đồ.
Các kỹ năng tư duy, phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh giá sự kiện
3. Phẩm chất:
Có thái độ lên án sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ; đồng tình và khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống CNĐQ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên.
a. Phương pháp:Phát vấn, tường thuật, miêu tả, so sánh, phân tích, thảo luận.
b. Phương tiện: SGK, SGV, bài soạn, tranh ảnh, Lược đồ, máy tính
2. Học sinh: SGK, soạn bài theo hướng dẫn của GV, học bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức
2. Kiểm tra kiến thức cũ: Nêu Nội dung của cuộc cải cách Minh Trị?
3. Nội dung bài mới
Ấn Độ là 1 quốc gia rộng lớn và đông dân nằm ở phía nam châu Á, rộng gần 4 triệu km vuông, có nền văn hoá lâu đời, là nơi phát sinh nhiều tôn giáo trên thế giới. Năm 1498 nhà hàng hải Vasco da Game đã vượt mũi Hảo Vọng tìm được con đường biển tới tiểu lục Ấn Độ. Từ đó các nước phương Tây đã xâm nhập vào Ấn Độ. Các nước phương Tây đã xâm lược Ấn Độ như thế nào? Thực dân Anh đã độc chiếm và thực hiện chính sách thống trị trên đất Ấn Độ ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 2 để trả lời.
Tuần 1 Ngày soạn: Tiết PPCT 1 Ngày dạy: CHƯƠNG I: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH (TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX) Bài 1: NHẬT BẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868- là cuộc CMTS, đưa NB từ nước nông nghiệp lạc hậu thành nước công nghiệp phát triển và chuyển sang giai đoạn ĐQCN. Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX. 2. Kỹ năng: Giúp HS nắm vững khái niệm “ Cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học. Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh tư liệu rút ra nhận xét đánh giá. 3. Thái độ: Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách đối với sự phát triển của xã hội HS có thể giải thích được vì sao CNĐQ thường gắn liền với chiến tranh. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: a. Phương pháp:phát vấn,giải thích, tường thuật, cho HS thảo luận... b. Phương tiện: SGK, SGV, bài soạn, lược đồ, máy tính, tranh Thiên Hoàng Minh Trị 2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức 2. Kiểm tra kiến thức cũ Không 3. Nội dung bài mới: Sử dụng bản đồ thế giới, giới thiệu về vị trí Nhật Bản: là một quốc gia đảo ở châu Á, trải dài theo hình cánh cung bao gồm các đảo lớn nhỏ trong đó có 4 đảo lớn. Honsu, Hokaiđo, Kyusu và Sikôku. Diện tích khoảng 374.000km vuông.NB nằm trong vòng cung núi lửa,luôn xảy ra động đất, đất nước có nhiều núi đồng bằng trồng trọt chỉ chiếm 15%,đất đai khô cằn ít tài nguyên. Nhưng nhân dân NB có truyền thống tự lực tự cường Hoạt động của giáo viên Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước 1868 - Tình hình NB từ nửa đầu TK 19 đến trước năm 1868 có điểm gì nổi bật? Chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản đứng đầu là Tướng quân (Sô-gun) làm vào khủng hoảng suy yếu. - Nêu những biểu hiện suy yếu về kinh tế, chính trị, xã hội của Nhật? - Kinh tế: + Nông nghiệp: vẫn dựa trên quan hệ sản xuất phong kiến lạc hậu. - Chính trị: Giữa TK XIX, Nhật vẫn là 1 quốc gia PK. - Xã hội: Chính phủ Sôgun vẫn duy trì chế độ đẳng cấp. - Tại sao Mĩ lại chú ý đến NB? Vì NB là nơi dừng chân cho các con tàu của Mĩ rồi tỏa ra khu vực TQ và TBD Giữa lúc Nhật Bản khủng hoảng suy yếu, các nước Tư bản Âu- Mĩ tìm cách xâm nhập. - Đi đầu là Mĩ dùng vũ lực buộc Nhật Bản “mở cửa” sau đó Anh, Pháp, Nga, Đức cũng ép Nhật ký các Hiệp ước bất bình đẳng. -Trước nguy cơ bị các nước ĐQ xâm lược NB đã làm gì? Trước nguy cơ bị xâm lược Nhật Bản phải lựa chọn một trong hai con đường là: bảo thủ duy trì chế độ phong kiến lạc hậu, hoặc là cải cách * Hoạt động 2: Tìm hiểu cuộc duy tân Minh Trị GV giới thiệu :Thiên Hoàng Minh Trị (1852-1912) là hiệu của hoàng đế NB Mút xu hi tô năm 1867 ông lên ngôi thiên hoàng, ông là người thông minh và dũng cảm. - Trước khi Thiên Hoàng Minh Trị lên ngôi thì quyền lực nằm trong tay ai? Tướng quân sôgun đóng ở phủ chúa gọi là Mạc Phủ - Hoàn cảnh dẫn đến sự ra đời của cuộc Duy Tân Minh Trị ở NB? Ngày 3/1/1868 Thiên hoàng Minh Trị thành lập chính phủ mới,chấm dứt thời kỳ thống trị của dòng họ Tô-kư-ga-oa và thực hiện một cuộc cải cách. - Nêu những chính sách cải cách của Thiên hoàng. Chính trị: Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới.. - Kinh tế: chính phủ đã thi hành chính sách thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường.. - Quân sự: quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây. - Giáo dục: chính phủ thi hành chính sách giáo dục bắt buộc. - Em có nhận xét gì về cuộc duy tân Minh Trị và ý nghĩa nổi bật của cuộc cải cách này? Tạo nên những biến đổi sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một cuộc CMTS. * Hoạt động 3: Tìm hiểu Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. - Nêu sự bành trướng của ĐQ Nhật CTK19-ĐTK20? GV kết luận: sau ctranh Trung Nhật(1894-1895)Nhật uy hiếp Bắc Kinh, chiếm biển Lữ thuận, nhà Thanh nhượng Đài Loan và bán đảo Liêu Đông cho Nhật. Sau ctranh Nga –Nhật 1904-1905): Nga nhượng cho Nhật đảo Xa kha lin, thừa nhận Nhật chiếm đóng Triều Tiên=>Thắng lợi giành được trong các cuộc ctranh đem lại cho NB những lợi ích về đất đai và tái chính=>NB trở thành một cường quốc ở viễn đông - Trình bày chính sách dối nội của chính quyền NB? 1. Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước 1868. Chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản đứng đầu là Tướng quân (Sô-gun) làm vào khủng hoảng suy yếu. - Kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu, tuy nhiên mầm mống kinh tế TBCN hình thành và phát triển nhanh chóng - Chính trị: Giữa thế kỉ XIX NB vẫn là quốc gia pK. * Xã hội: Mâu thuẫn xã hội gay gắt. =>Các nước đế quốc đe dọa xâm lược NB 2. Cuộc Duy Tân Minh Trị: - Năm 1868, Thiên Hoàng Minh Trị đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ. * Nội dung - Về chính trị: Xác lập quyến thống trị của quý tộc, tư sản + Ban hành hiến pháp 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến - Về kinh tế: Thống nhất thị trường tiền tệ, phát triển kinh tế TBCN ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng đường xá cầu cống - Về quân sự: tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển công nghiệp quốc phòng . - Giáo dục: Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học- kỹ thuật. Cử HS ưu tú du học phương Tây. * Ý nghĩa, vai trò: Tạo nên những biến đổi sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một cuộc CMTS. - Tạo điều kiện cho sự phát triển CNTB, đưa NB trở thành nước TB hùng mạnh ở châu Á. 3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. - Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế => những công ty độc quyền ra đời chi phối đời sống kinh tế, chính trị Nhật Bản. - Giới cầm quyền đã thi hành chính sách xâm lược hiếu chiến: chiến tranh Đài Loan, chiến tranh Trung- Nhật, chiến tranh Nga – Nhật; thông qua đó, Nhật chiếm Liêu Đông, Lữ Thuận, Sơn Đông, bán đảo Triều Tiên 4. Củng cố NB là một nước phong kiến lạc hậu ở châu Á, song do thực hiện cải cách nên không chỉ thoát khỏi thân phận thuộc địa, mà còn trở thành một nước tư bản phát triển. điều đó chứng tỏ cải cách Minh Trị là sáng suốt và phù hợp, chính sự tiến bộ sáng suốt của một ông vua anh minh đã làm thay đổi vận mệnh của dân tộc, đưa Nhật Bản sánh ngang với các nước phương Tây trở thành đất nước có ảnh hưởng lớn đến Châu Á. 5. Hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK, sưu tầm về đất nước con người Ấn Độ. Tuần 2 Ngày soạn: Tiết PPCT 2 Ngày day Bài 2: ẤN ĐỘ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. Hiểu được nguyên nhân của pt đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở AĐ Hiểu rõ vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ phong trào giải phóng dân tộc. Tinh thần đấu tranh anh dũng của nông dân, công nhân và binh lính Ấn Độ chống lại thực dân Anh được thể hiện rõ nét qua cuộc khởi nghĩa Xi - pay . 2. Năng lực: Khai thác tranh ảnh, bản đồ. Các kỹ năng tư duy, phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh giá sự kiện 3. Phẩm chất: Có thái độ lên án sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ; đồng tình và khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống CNĐQ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên. a. Phương pháp:Phát vấn, tường thuật, miêu tả, so sánh, phân tích, thảo luận... b. Phương tiện: SGK, SGV, bài soạn, tranh ảnh, Lược đồ, máy tính 2. Học sinh: SGK, soạn bài theo hướng dẫn của GV, học bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức 2. Kiểm tra kiến thức cũ: Nêu Nội dung của cuộc cải cách Minh Trị? 3. Nội dung bài mới Ấn Độ là 1 quốc gia rộng lớn và đông dân nằm ở phía nam châu Á, rộng gần 4 triệu km vuông, có nền văn hoá lâu đời, là nơi phát sinh nhiều tôn giáo trên thế giới. Năm 1498 nhà hàng hải Vasco da Game đã vượt mũi Hảo Vọng tìm được con đường biển tới tiểu lục Ấn Độ. Từ đó các nước phương Tây đã xâm nhập vào Ấn Độ. Các nước phương Tây đã xâm lược Ấn Độ như thế nào? Thực dân Anh đã độc chiếm và thực hiện chính sách thống trị trên đất Ấn Độ ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 2 để trả lời. Hoạt động của giáo viên Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX - Quá trình xâm lược Ấn Độ của Thực dân? Đầu thế kỉ XVII, cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến trong nước làm cho AĐ suy yếu. các nước phương Tây chủ yếu Anh - Pháp đua nhau xâm lược - Nêu những nét lớn trong chính sách cai trị của thực dân Anh? - Về kinh tế: Thực dân Anh khai thác Ấn Độ một cách quy mô, ra sức vơ vét lương thực các nguồn nguyên liệu và bóc lột nhân công rẻ mạt để thu lợi nhuận. - Về chính trị - xã hội: Ngày 1/1/1877, nữ hoàngAnh Vic-to-ri-a tuyên bố đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ. Thực dân Anh đã thực hiện chính sách chia để trị, mua chuộc giai cấp thống trị bản xứ để làm tay sai - Với chính sách khai thác bóc lột tàn bạo như vậy thì dẫn đến hậu quả gì và điều gì xảy ra? * Hoạt động 2: Tìm hiểu Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc (1885-1908) - Sự thành lập của ĐQĐ? Cuối 1885, Đảng Quốc dân (gọi tắt là ĐQĐ) được thành lập. - Trình bày sự phân hóa của Đảng Quốc Đại? Trong qúa trình hoạt động ĐQĐ phân hóa thành 2 phái: GV giới thiệu vài nét về Ti-lắc: Thảo luận nhóm :Vì sao Đảng Quốc Đại lại chủ trương đấu tranh ôn hòa phản đối đấu tranh bạo lực? - Trình bày phong trào dân tộc ở AĐ Đầu TK 20? - Tháng 7/1905, chính quyền Anh thi hành chính sách chia đôi xứ Ben gan - Tháng 6/1908, thực dân Anh bắt giam TiLắc kết án ông 6 năm tù.Vụ án TiLắc đã thổi bùng lên đợt đấu tranh mới - Nêu tính chất và ý nghĩa của phong trào đấu tranh 1905-1908 của nhân dân ÂĐ? Tính chất ý nghĩa:Thể hiện tinh thần yêu nước ý chí chống quân xl của nhân dân ÂĐ, mang đậm ý thứ dân tộc, góp phần thức tỉnh các dân tộc bị áp bức 1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX. * Quá trình xâm lược: - Từ đầu thế kỉ XVII chế độ phong kiến Ấn Độ suy yếu ®các nước phương Tây chủ yếu Anh - Pháp đua nhau xâmlược. - Giữa thế kỉ XVII Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị Ấn Độ. * chính sách cai trị : -Về kinh tế: Thực dân Anh thực hiện chính sách vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân công ® nhằm biến Ấn Độ thành thuộc địa quan trọng, cung cấp lương thực, nguyên liệu cho chính quốc. - Về chính trị - xã hội: Chính phủ Anh cai trị trực tiếp Ấn Độ với những thủ đoạn chủ yếu là: chia để trị, khoét sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội. Hậu quả: + Kinh tế giảm sút, bần cùng + Đời sống nhân dân cực khổ 2. Cuộc khởi nghĩa Xi-pay (1857-1859) giảm tải 3. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc (1885-1908) * Sự thành lập ĐQĐ: - Cuối năm 1885 giai cấp tư sản Ấn Độ thành lập Đảng Quốc đại -> Đánh dấu một giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, GCTS bước lên vũ đài chính trị * Hoạt động - Trong qúa trình hoạt động ĐQĐ phân hóa thành 2 phái: + Phái “ôn hòa” chủ trương thỏa hiệp, chỉ yêu cầu chính phủ Anh tiến hành cải cách + Phái “ Cấp tiến” do TiLắc cầm đầu thì có thái độ kiên quyết chống Anh * Phong trào dân tộc (1905-1908) - Tháng 7/1905, chính quyền Anh thi hành chính sách chia đôi xứ Ben gan - Tháng 6/1908, thực dân Anh bắt giam TiLắc kết án ông 6 năm tù.Vụ án TiLắc đã thổi bùng lên đợt đấu tranh mới - Tháng 7/1908 công nhân Bombay bãi công, lập các đơn vị chiến đấu, xây dựng chiến lũy chống Anh. * Tính chất- Ý nghĩa: Cao trào mạng đậm ý thức dân tộc, góp phần thức tỉnh các dân tộc bị áp bức 4. Củng cố: Cuối thế kỉ XIX đầu XX phong trào đấu tranh ở Ấn Độ phát triển mạnh, ý thức độc lập dân tộc ngày càng rõ nét nhất là trong cao trào cách mạng 1905-1908, chứng tỏ sự trưởng thành của cách mạng Ấn Độ. Mặc dù thất bại nhưng sẽ là sự chuẩn bị cho cuộc đấu tranh về sau. 5. Hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà: HS học bài cũ, đọc trước bài mới, sưu tầm tư liệu hình ảnh về Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu XX Tuần: 3 Ngày soạn: Tiết PPCT: 3 Ngày dạy: BÀI 3: TRUNG QUỐC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức HS nắm Nguyên nhân tại sao đất nước Trung Quốc rộng lớn trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến. Diễn biến và hoạt động của các phong trào đấu tranh chống đế quốc và phong kiến. Ý nghĩa lịch sử của các phong trào đó. Các khái niệm “Nửa thuộc địa, nửa phong kiến”, “Vận động Duy Tân” 2. Năng lực: Giúp HS bước đầu biết đánh giá về trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào tay các nước đế quốc, biết sử dụng lược đồ Trung Quốc để trình bày cuộc cách mạng Tân Hợi. 3. Phẩm chất: Giúp HS có biểu lộ sự cảm thông, khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống đế quốc, phong kiến, đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên. a. Phương Pháp: Phân tích, giảng giải b. Phương tiện: SGK, SGV, Bản đồ Trung Quốc, lược đồ cách mạng Tân Hợi, máy tính 2. Học sinh: SGK, soạn bài theo hướng dẫn của GV, học bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra kiến thức cũ: Vai trò của Đảng Quốc Đại trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ? 3. Nội dung bài mới: Giới thiệu bài mới:Trung Quốc là một đất nước rộng lớn và đông dân . Vậy tại sao vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX lại bị các nước đế quốc xâm lược, nhân dân TQ đã tiến hành đấu tranh để giành độc lập dân tộc như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX - GV giới thiệu đôi nét về đất nước TQ. - Nguyên nhân Trung Quốc bị xâm lược? Trước sự xâm lược của các nước Đế quốc và thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh, nhân dân Trung Quốc đã nổi dậy đấu tranh Gv cho HS thảo luận nhóm: - Nhóm 1: Khởi nghĩa Thái Bình thiên quốc 1851-1864: Phong trào nông dân Thái bình Thiên quốc do Hồng Tú Toàn lãnh đạo - Nhóm 2: Phong trào Duy Tân Năm 1898, cuộc vận động Duy tân do 2 nhà yêu nước là Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu khởi xướng - Nhóm 3: Phong trào Nghĩa Hoà đoàn. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, phong trào nông dân Nghĩa hòa đoàn nêu cao khẩu hiệu chống đế quốc được nhân dân nhiều nơi hưởng ứng. * Hoạt động 2: Tìm hiểu Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi 1911 - GV giới thiệu đôi nét về TTS. - TQ Đồng minh hội được thành lập khi nào? Do ai thành lập? TQ ĐM hội được thành lập vào 8/1905, do TTS thành lập - Nêu cương lĩnh chính trị và mục tiêu của tổ chức Đồng minh hội? Dựa trên học thuyết Tam dân của TTS là “ Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc” - Mục tiêu: Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày. - Hoạt động của tổ chức đã có tác dụng như thế nào? - Nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ CM Tân Hợi? - 9/5/1911, Chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hoá đường sắt” thực chất là trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước ĐQ, bán rẻ quyền lợi DT. Sự kiện này đã châm ngòi cho CM Tân hợi bùng nổ - Nêu nét chính về diễn biến CM Tân Hợi? GV bổ sung và sử dụng lược đồ “CM Tân Hợi” để trình bày diễn biến cu ộc CM - YN, tính chất CM mạng Tân Hợi? - TC: Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản không triệt để - YN: Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân Quốc, tạo điều kiện cho kinh tế CNTB phát triển. Cách mạng có ảnh hưởng đến phong trào GPDT ở châu Á - Cách mạng Tân Hợi cũng có nhiều hạn chế đó là những hạn chế náo? 1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược (giảm tải) 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX * Nguyên nhân: Trước sự xâm lược ủa các nước Đế quốc và thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh, nhân dân Trung Quốc đã nổi dậy đấu tranh * Các cuộc đấu tranh tiêu biểu: - 1851-1864: Phong trào nông dân Thái bình Thiên quốc do Hồng Tú Toàn lãnh đạo - Năm 1898, cuộc vận động Duy tân do 2 nhà yêu nước là Khang Hữu Vi và Lương Khải Siê khởi xướng, được vua Quang Tự ủng hộ, kéo dài 100 ngày ( Do thái hậu làm chính biến) - Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, phong trào nông dân Nghĩa hòa đoàn nêu cao khẩu hiệu chống đế quốc được nhân dân nhiều nơi hưởng ứng. * Kết quả: Khởi nghĩa thất bại vì thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí,bị triều đình phản bội bắt tay với đế quốc để đàn áp phong trào. 3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi 1911 * Tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội Tháng 8/1905, TQ ĐM hội – chính đảng của GC TS ra đời - Cương lĩnh chính trị của tổ chức này dựa trên học thuyết Tam dân của TTS là “ Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc” - Mục tiêu: Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày. - Tác dụng: Dưới sự lãnh đạo của Đồng Minh Hội, phong trào cách mạng Trung Quốc phát triển theo con đường dân chủ tư sản. TTS và nhiều nhà cách mạng khác đã tích cực chuẩn bị mọi mặt cho cuộc khởi nghĩa vũ trang * CM Tân Hợi: - 9/5/1911, Chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hoá đường sắt” thực chất là trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước ĐQ, bán rẻ quyền lợi DT. Sự kiện này đã châm ngòi cho CM Tân hợi bùng nổ - 10/10/1911 K/N bùng nổ ở Vũ Xương , sau đó lan ra các tỉnh miền Nam và miền Trung của Trung Quốc - 29/12/1911, Chính phủ lâm thời tuyên bố thành lập Trung Hoa Dân quốc và bầu TTS làm Đại Tổng thống. - Sau đó TTS đã mắc sai lầm là thương lượng với Viên Thế Khải, đồng ý cho ông ta lên làm tổng thống 2/1912. CM coi như chấm dứt. - TC: Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản không triệt để - YN: Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân Quốc, tạo điều kiện cho kinh tế CNTB phát triển. Cách mạng có ảnh hưởng đến phong trào GPDT ở châu Á. - Song CM Tân Hợi đã không thủ tiêu thực sự GCPK, không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược và không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. 4. Củng cố: Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi. 5. Hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà HS học bài cũ, làm câu hỏi bài tập SGK, đọc trước bài mới ______________________________________________ Tuần 4 Ngày soạn: Tiết PPCT 4 Ngày dạy Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được từ nủa đầu thế kỉ XIX, các đế quốc đã mở rộng và hoàn thành xâm lược ĐNA (trừ Xiêm). Hiểu được dưới sự thống trị của đế quốc, phong trào dấu tranh của nhân dân ĐNA rất sôi nổi quyết liệt. GCCN ĐNA ngày càng lớn mạnh và trưởng thành 2. Năng lực: Nâng cao kỹ năng sử dụng lược đồ ,biết liên hệ kiến thức đã học trong thực tế cuộc sống hiện nay, phân tích tài liệu, sự kiện rút ra kết luận. Nhận thức được cái chung, cái riêng trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở mỗi nước. 3. Phẩm chất: Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân. Có tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do, tiến bộ của nhân dân các nước trong khu vực. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: a. Phương pháp: phát vấn, phân tích, tường thuật, so sánh, cho học sinh thảo luận nhóm. b. Phương tiện: SGK, SGV, bài soạn, bản đồ, tranh ảnh tài liệu có liên quan, lược đồ ĐNA 2. Học sinh:SGK, soạn bài, học bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức 2. Kiểm tra kiến thức cũ: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc CM Tân Hợi? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân ĐNA bị XL - Sử dụng Lược đồ ĐNA cuối TK XIX đầu TK XX giới thiệu ngắn ngọn về khu vực ĐNA + ĐNA là 1 khu vực khá rộng lớn, gồm 11 nước. + Là 1 khu vực có vị trí lịch sử lâu đời - Tại sao ĐNA lại trở thành đối tượng xâm lược của các nước TBPT? - Các nước tư bản cần thị trường® đẩy mạnh xâm lược thuộc địa. - ĐNÁ là một khu vực có vị trí quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu nên không tránh khỏi bị các nước phương tây nhòm ngó, xâm lược. - Sử dụng lược đồ, để thấy được quá trình xâm lược ĐNA của TD PT. - Trong khu vực Đông Nam Á nước nào là thuộc địa sớm nhất? Đông Nam Á chủ yếu là thuộc địa của thực dân nào? * Hoạt động 2: Tìm hiểu về phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia - Giới thiệu đôi nét về CPC: + Campuchia là quốc gia láng giềng của Việt Nam. Campuchia là một nước có lịch sử văn hóa lâu đời. nhân dân CPC để lại nhiều gia tài văn hóa như Ăngcovát- Ăngcothom hùng vĩ là một trong nững kì quan của TG. Váo thế kỉ 16 BĐN, TBN,HL đã lần lượt đến CPC - TD P đến CPC khi nào và biến CPC thành thuộc địa ra sao? Năm 1863 Cam-pu-chia chấp nhận sự bảo hộ của Pháp - Hãy trình bày phong trào kháng chiến chống P của nhân dân CPC? - 1861-1892, khởi nghĩa của Si vô tha. - 1863-1866, khởi nghĩa của Acha Xoa. - 1866-1867, khởi nghĩa của Pu côm bô. *Hoạt động: Tìm hiểu Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu XX. - Sử dụng lược đồ + Lào là nước duy nhất ở ĐNA không có đường biển. So với các nước trong khu vực, Lào còn là 1 nước nghèo, kinh tế chậm phát triển - Trình bày những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong PT chống P? 1901-1903, có cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào dưới sự chỉ huy của Pha ca đuốc. - 1901- 1937, khởi nghĩa trên cao nguyên Bô lô ven, do Ong-Kẹo, Com-ma-đam lãnh đạo Giới thiệu vài nét về Ong Kẹo, Com ma đam - Em hãy nhận xét chung về PTĐT chống TD P của Lào, CPC? * Hoạt động 2: Tìm hiểu Xiêm (Thái Lan) giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX - Giới thiệu vài nét về TL. - Năm 1752 triều đại Ra-ma được thiết lập ở Thái Lan. Triều đại này cũng theo đuổi chính sách đóng cửa, ngăn chặn thương nhân và giáo sĩ phương Tây vào Xiêm - Nội dung cải cách? - Kinh tế: Nông nghiệp: giảm nhẹ thuế ruộng, xóa bỏ chế độ lao dịch. + Công thương nghiệp: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh.. - Chính trị: Đứng đầu nhà nước vẫn là vua. + Giúp việc có hội đồng nhà nước (nghị viện) - Quân đội: được cải cách theo khuôn mẫu phương Tây. - Đối ngoại: Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo - RamaV thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào? Như vậy :Xiêm đã lợi dụng vị trí đệm, lợi dụng mâu thuẫn giũa Anh và Pháp để lựa chọn nhiều hướng có lợi ( lúc cần cắt dất để bảo vệ độc lập) cho nên Xiêm không trở thành thuộc địa như các nước ĐNA khác mà vẫn giữ được độc lập mặc dù lệ thuộc Anh Pháp về kinh tế, chính trị. 1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á * Nguyên nhân ĐNA bị XL - Các nước tư bản cần thị trường® đẩy mạnh xâm lược thuộc địa. - ĐNÁ là một khu vực có vị trí quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu nên không tránh khỏi bị các nước phương tây nhòm ngó, xâm lược. * Quá trình TD XL ĐNA. - Từ nửa sau thế kỉ XIX, tư bản phương tây đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á + BĐN,HL chiếm Inđônêxia. + TBN, sau đó Mĩ chiếm Philippin. + Anh chiếm Miến Điện, Mã Lai. + P chiếm Lào, CPC, VN. + Xiêm (Thái Lan ) là nước duy nhất ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập, nhưng cũng trở thành “ vùng đệm” của tư bản Anh và Pháp II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á 1. Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia * Bối cảnh LS: Năm 1863 Cam-pu-chia chấp nhận sự bảo hộ của Pháp ® năm 1884 Pháp gạt Xiêm, biến Cam-pu-chia thành thuộc địa của Pháp. * Phong trào đấu tranh: - 1861-1892, khởi nghĩa của Si vô tha. - 1863-1866, khởi nghĩa của Acha Xoa. - 1866-1867, khởi nghĩa của Pu côm bô. 2. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu XX. * Bối cảnh LS: - Giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến suy yếu Lào phải thuần phục Thái Lan - Năm 1893 bị thực dân Pháp xâm lược trở thành thuộc địa của Pháp * Phong trào đấu tranh: 1901-1903, có cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào dưới sự chỉ huy của Pha ca đuốc. - 1901- 1937, khởi nghĩa trên cao nguyên Bô lô ven, do Ong-Kẹo, Com-ma-đam lãnh đạo 3. Xiêm (Thái Lan) giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX * Bối cảnh LS: - Năm 1752 triều đại Ra-ma được thiết lập, theo đuổi chính sách đóng cửa. - Ra-ma V (Chu-la-long-con ở ngôi từ 1868 - 1910) đã thực hiện nhiều chính sách cảicách. * Nội dung cải cách: - Kinh tế: Nông nghiệp: giảm nhẹ thuế ruộng, xóa bỏ chế độ lao dịch. + Công thương nghiệp: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh.. - Chính trị: Đứng đầu nhà nước vẫn là vua. + Giúp việc có hội đồng nhà nước (nghị viện) - Quân đội: được cải cách theo khuôn mẫu phương Tây. - Đối ngoại: Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo 4. Củng cố: - Trình bày phong trào chống Pháp của nhân dân Lào? - Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh chống Pháp ở Lào và Campuchia? - Trình bày những biện pháp cải cách của RamaV? 5. Hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới: Bài 5 ( Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh) Tuần: 6 Ngày soạn : Tiết PPCT: 6 Ngày dạy: Bài 5: CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH (Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được vài nét về châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh trước khi xâm lược. Hiểu được quá trình các nước ĐQ xâm lược và chế độ thực dân ở châu Phi, Mĩ La -tinh. Phong trào đấu tranh giành ĐL của châu Phi, Mĩ La -tinh cuối thể kỉ XIX đầu thế kỉ XX. 2. Năng lực: Phân tích tài liệu, sự kiện rút ra kết luận. 3. Phẩm chất: Giáo dục thái độ đồng tình ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, Mĩ La -tinh, lên án sự thống trị áp bức, bóc lột của chủ nghĩa thực dân, giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: a. Phương pháp: phát vấn, phân tích, giới thiệu, so sánh, nhận xét, thảo luận.... b. Phương tiện: SGK, SGV, bài soạn, lược đồ, máy tính, tranh ảnh, tư liệu có liên quan 2. Học sinh: SGK, học bài cũ, soạn bài mới III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra Kiến thức cũ Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh chồng Pháp ở ĐNA? Tại sao Xiêm là nước duy nhất không bị các nước phương Tây xâm lược? 3. Nội dung bài mới :Cũng như châu Á Châu Phi và khu vực MLT trong TKXIX đầu TK XX là nơi đế quốc đua nhau xâu xé và bành trướng về thế lực. Để hiểu rõ về quá trình xâm lược của các nước TB Âu – Mĩ ở châu lục và khu vực này, nhân dân các nước ở đây đã dấu tranh chống thực dân ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay Hoạt động của giáo viên Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình xâm lược của các nước ĐQ đối với Châu Phi và các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân ở đây chống CNTD - Sử dụng lược đồ C. Phi giới thiệu đôi nét về C. Phi. + C. Phi là lục địa lớn, 1 trong những cái nôi của loài người vá có nền văn minh cổ đại phát triển . - Dựa vào Lược đồ SGK, hãy cho biết quá trình XL C. Phi của ĐQ? - Những năm 70-80 của thế kỉ XIX các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi. - Nêu các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân C. Phi chống CNTD? Ở An-giê-ri: 1830-1847, cuộc khởi nghĩa của Áp-đen ca-đe thu hút đông đảo nhân dân tham gia đấu tranh. - Ở Ai Cập: 1879-1882, Atmet Arabi lãnh đạo phong trào “Ai Cập trẻ” - Ở Xu-đăng: 1882-1898, Mu-ha-met Át-mét lãnh đạo nhân dân chống TD Anh - Ở Ê-ti-ô-pi-a: 1889, tiến hành kháng chiến chống thực dân Italia. - Qua PTĐT của nhân dân C.Phi em hãy nêu kết quả của PT? * Hoạt động 2:Tìm hiểu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La Tinh - Sử dụng Lược đồ Mỹ Latinh giới thiệu về khu vực này. - Trình bày những nét lớn về cuộc ĐT giành ĐL của nhân dân MLT? - Đầu thế kỉ XIX, đa số các nước Mĩ La-tinh đều là thuộc địa của TBN, BĐN. - PTĐT GPDT bùng nổ và nhiều nước giành ĐL. - Mĩ đã thực hiện c. sách ntn đối với khu vực MLT? - Sau khi giành được ĐL, MLT đã có những bước tiến bộ về kinh tế, xã hội. - 1823, Mĩ đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người Mĩ” và 1889, thành lập tổ chức Liên Mỹ. 1.Châu Phi. * Quá trình xâm lược: - Những năm 70-80 của thế kỉ XIX các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi. - Đầu thế kỉ XX các đế quốc căn bản đã hoàn thành XL ở châu Phi * Phong tráo đấu tranh: -Ở An-giê-ri: 1830-1847, cuộc khởi nghĩa của Áp-đen ca-đe thu hút đông đảo nhân dân tham gia đấu tranh. - Ở Ai Cập: 1879-1882, Atmet Arabi lãnh đạo phong trào “Ai Cập trẻ” - Ở Xu-đăng: 1882-1898, Mu-ha-met Át-mét lãnh đạo nhân dân chống TD Anh - Ở Ê-ti-ô-pi-a: 1889, tiến hành kháng chiến chống thực dân Italia. * Kết quả: - PTĐT bị thất bại, do chênh lệch về lực lượng, trình độ tổ chức. 2. Khu vựa Mỹ Latinh. * PTĐT giành ĐL: - Đầu thế kỉ XIX, đa số các nước Mĩ La-tinh đều là thuộc địa của TBN, BĐN. - PTĐT GPDT bùng nổ và nhiều nước giành ĐL. * Chính sách bành trướng của Mĩ: - Sau khi giành được ĐL, MLT đã có những bước tiến bộ về kinh tế, xã hội. - 1823, Mĩ đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người Mĩ” và 1889, thành lập tổ chức Liên Mỹ. - 1898, Gây chiến và hất cẳng Tây Ban Nha khỏi Mĩ La-tinh - Đầu TK XX, Thực dân chính sách cái gậy lớn và ngoại giao đôla để khống chế MLT. 4. Củng cố:Trình bày những nét chính về LS C. Phi và MLT. 5. Hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà:Học bài cũ, chuẩn bị bài mới: Bài 6 (CTTG1 1914-1918) Tuần: 7 Ngày soạn: Tiết PPCT: Ngày dạy: CHƯƠNG II: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918) Bài 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất. Nắm được diễn biến chủ yếu, tính chất, kết cục của chiến tranh. 2. Năng lực: Biết trình bày diễn biến chiến sự qua bản đồ, sử dụng tài liệu để rút ra những kết luận, nhận định, đánh giá. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hoà bình, ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: a. Phương pháp: phát vần, phân tích, giới thiệu, so sánh, nhận xét, thảo luận.... b. Phương tiện: SGK, SGV, lược đồ, máy tính, tranh ảnh, tài liệu có liên quan 2. Học sinh: SGK, học bài cũ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra kiến thức cũ : Nêu những nét chính về cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân C. Phi? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân của chiến tranh. - Sử dụng lược đồ CTTG - Nguyên nhân nào dẫn đến CTTG I? - Sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị của CNTB cuối TK XIX- đầu TK XX đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước ĐQ. - Duyên cớ nào làm bùng nổ chiến tranh? Tình hình căng thẳng ở Ban-căng từ 1912-1913 đã tạo cơ hội cho chiến tranh bùng nổ. - Tại sao gọi cuộc chiến tranh 1
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_11_chuong_trinh_ca_nam_ban_hay.doc