Giáo án Vật lí Lớp 11 - Chương 2: Dòng điện không đổi - Chủ đề 3: Định luật ôm đối với toàn mạch

Giáo án Vật lí Lớp 11 - Chương 2: Dòng điện không đổi - Chủ đề 3: Định luật ôm đối với toàn mạch

I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ

1. Định luật Ôm đối với toàn mạch

1.1. Toàn mạch: là mạch điện kín có sơ đồ như sau: trong đó: nguồn có E và điện trở trong r, RN là điện trở tương đương của mạch ngoài.

1.2. Định luật Ôm đối với toàn mạch

• Độ giảm thế trên đoạn mạch ngoài:

• Suất điện động của nguồn:

 CHÚ Ý:

 Nếu điện trở trong r = 0, hay mạch hở (I = 0) thì UN = .

 Nếu R = 0 thì , lúc này nguồn gọi là bị đoản mạch.

 Định luật ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ta có: Công của nguồn điện sinh ra trong mạch kín bằng tổng công của dòng điện sản ra ở mạch ngoài và mạch trong.

 A =  I.t = (RN + r).I2.t

 Hiệu suất của nguồn điện:

 Định luật ôm đối với đoan mạch:

 

doc 27 trang huemn72 10461
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 11 - Chương 2: Dòng điện không đổi - Chủ đề 3: Định luật ôm đối với toàn mạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 17.18,19,20 CHỦ ĐỀ: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
-
+
E,r
RN
I
1. Định luật Ôm đối với toàn mạch
1.1. Toàn mạch: là mạch điện kín có sơ đồ như sau: trong đó: nguồn có E và điện trở trong r, RN là điện trở tương đương của mạch ngoài.
1.2. Định luật Ôm đối với toàn mạch
Độ giảm thế trên đoạn mạch ngoài: 
Suất điện động của nguồn: 
CHÚ Ý:
Nếu điện trở trong r = 0, hay mạch hở (I = 0) thì UN = x.
Nếu R = 0 thì , lúc này nguồn gọi là bị đoản mạch.
Định luật ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ta có: Công của nguồn điện sinh ra trong mạch kín bằng tổng công của dòng điện sản ra ở mạch ngoài và mạch trong.
	A = x I.t = (RN + r).I2.t
Hiệu suất của nguồn điện:
Định luật ôm đối với đoan mạch: 
2. Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa máy điện
A
B
E,r
R
Tham khảo thêm 
2.1. Định luật Ohm chứa nguồn
 UAB = -E + I. (R +r) .
Đối với nguồn điện, dòng điện đi vào cực âm và đi ra từ cực dương.
A
B
Ep,r
R
2.2. Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa máy thu điện
 UAB = E + I. (R +r) .
Đối với máy thu, dòng điện đi vào cực dương và đi ra từ cực âm.
2.3. Công thức định luật Ôm tổng quát cho đoạn mạch chứa nguồn và mày thu.
 UAB = I.(RAB+r).
Trong đó: + Lấy (+ I) khi dòng điện đi từ A đến B.
 + Lấy (- I) khi dòng điện đi từ B đến A.
E1,r1
E2,r2
E3,r3
En,rn
Eb,rb
 + Lấy (+ ) khi A nối với cực dương.
 + Lấy (- ) khi A nối với cực âm.
3. Ghép nguồn điện thành bộ
3.1. Mắc nối tiếp:
- Suất điện động bộ nguồn: Eb = E1 + E2 + E3 + . + En 
E1,r1
E2,r2
E1,r1
E2,r2
- Điện trở trong bộ nguồn: rb = r1 + r2 + r3 + . + rn 
chú ý: Nếu có n nguồn giống nhau.
Eb = nE
rb = n.r
E,r
E,r
E,r
n
3.2. Mắc xung đối:
- Nếu E1 > E2 thì E1 là nguồn phát và ngược lại.
3.3. Mắc song song ( các nguồn giống nhau). 
- Suất điện động bộ nguồn: Eb = E.
- Điện trở trong bộ nguồn: rb = .
3.4. Mắc hỗn hợp đối xứng (các nguồn giống nhau).
E,r
E,r
E,r
E,r
E,r
E,r
n
m
Gọi: 
m là số nguồn trong một dãy.
n là số dãy.
- Suất điện động bộ nguồn : Eb =m.E.
- Điện trở trong bộ nguồn : rb = .
* Tổng số nguồn trong bộ nguồn:
 N = n.m.
* Cường độ dòng điện trong mạch sẽ là:
 I = 
4. Bài tập
Câu 1: Đối với một mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch
A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài
B. giảm khi điện trở mạch ngoài giảm
C. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài
D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng
Câu 2: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi
A. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện
B. nối hai cực của nguồn bằng một dây dẫn có điện trở rất nhỏ
C. không mắc cầu chì cho một mạch điện kín
D. dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kín
Câu 3: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch
A. tăng rất lớn	B. giảm liên tục	C. giảm về 0	D. không đổi so với trước
Câu 4: khi sử dụng xe máy, khi bấm còi không nên giữ còi lâu vì
A. acquy sẽ nhanh hỏng
B. hỏng nút bấm còi
C. tiêu hao quá nhiều năng lượng
D. âm thanh nghe không có nhịp
Câu 5: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài chứa điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch
B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch giảm
C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng
D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện trong mạch
Câu 6: Một mạch điện kín có nguồn điện 9V-0,5Ω và mạch ngoài gồm hai điện trở 8Ω mắc song song. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là
A. 2A	B. 4,5A	C. 1A	D. 0,783A
Ø Sản phẩm hoạt động
1-B	2-B	3-A	4-A	5. C	6. A
P2
Câu 1: Một bộ nguồn điện gồm các nguồn ghép song song. Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn là E=5,5V; r=5Ω. Khi đó cường độ dòng điện qua mạch là I=2A, công suất tiêu thụ mạch ngoài là P=7W. Tính số nguồn điện.
A. 8	B. 4	C. 5	D. 10
Câu 2: Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r được mắc với điện trở R=r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn đó bằng 3 nguồn giống hệt như vậy mắc song song. Tính cường độ dòng điện trong mạch
A. I’=3I.	B. I’=2,5I	C. I’=I/3	D. I’=1,5I
Câu 3: Hai nguồn điện có E1=1,6V; E2=2V; r1=0,3Ω; r2=0,9Ω. Mắc nối tiếp hai nguồn điện với mạch ngoài là điện trở R=6Ω. Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi nguồn.
A. 1,1V; 1,2V	B. 0,15V; 0,45V	C. 0,9V; 1,0V	D. 0,9V; 1V
Câu 4: Có nhiều Pin khô giống nhau, mỗi pin có suất điện động E=1,5V và điện trở trong r=1Ω được ghép thành bộ nguồn gồm m hàng, mỗi hàng có n nguồn mắc nối tiếp. Hãy tìm m và n để thắp sáng bình thường bóng đèn 12V-6W sao cho hiệu suất lớn nhất.
A. m=3; n=9	B. m=1; n=12	C. m=2; n=11	D. m=2; n=10
Câu 5: Khi ghép các nguồn điện song song thì điện trở trong của bộ nguồn sẽ
A. Nhỏ hơn điện trở trong của nguồn điện có điện trở trong nhỏ nhất.
B. Lớn hơn điện trở trong của nguồn điện có điện trở trong nhỏ nhất.
C. Bằng điện trở trong của nguồn điện có điện trở trong nhỏ nhất.
D. Bằng điện trở trong của nguồn điện có điện trở trong lớn nhất.
Ø Sản phẩm hoạt động
1-C	2-D	3-D	4-A	5. A
R3
R2
R1
E, r
Phiếu học tập 1 (PC1)
Bài tập 1:
Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 = 30 Ω; R2 = 60Ω; R3 = 28Ω; E = 50 V; r = 2 Ω.
Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
Phiếu học tập 2 (PC2)
- Để giải bài toán trên, thứ tự cần làm những việc gì?
TL2:
- Cần biết cấu tạo của mạch: 
 + Mạch có mấy nguồn? Các nguồn mắc với nhau thế nào?
 + Mạch ngoài có mấy điện trở? Các điện trở mắc với nhau như thế nào?
- Lập quan hệ giữa các đại lượng trong mạch.
- Rút ra các đại lượng cần tính theo các đại lượng đầu bài đã cho
Phiếu học tập 3 (PC3)
- Ôn tập về quan hệ giữa các đại lượng của toàn mạch và các đại lượng thành phần trong toàn mạch ở đoạn mạch mắc nối tiếp và doạn mạch mắc song song bằng cách điền vào dấu ba chấm ( ) trong bảng phụ.
TL3: 
- Mạch mối tiếp
U = U1 + U2 + . +Un.
I = I1 = I2 = .. = In.
R = R1 + R2 + + Rn. 
- Mạch song song
U = U1 = U2 = . = Un.
I = I1 + I2 + .. + In.
.
Phiếu học tập 4 (PC4)
- Giá trị định mức của các dụng cụ điện là gì? 
Người ta thường ghi những giá trị nào trên các dụng cụ điện.
TL4:
- Là các giá trị cần đảm bảo để các thiết bị điện hoạt động bình thường.
- Người ta thường ghi giá trị định mức của hiệu điện thế sử dụng và công suất.
Phiếu học tập 5 (PC5): có thể ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong
1. Cho mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp lần lượt là 2 Ω, 3 Ω và 4Ω với nguồn điện 10 V, điện trở trong 1 Ω. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn điện là
A. 9 V.	B. 10 V.	C. 1 V.	D. 8 V.
2. Một bộ 3 đèn giống nhau có điện trở 3 Ω được mắc nối tiếp với nhau và nối với nguồn 1 Ω thì dòng điện trong mạch chính 1 A. Khi tháo một bóng khỏi mạch thì dòng điện trong mạch chính là
A. 0 A.	B. 10/7 A.	C. 1 A.	D. 7/ 10 A.
3. Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở 2 Ω thì sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là 
A. 6 V.	B. 36 V. 	C. 8 V.	D. 12 V.
4. Một nguồn điện 9 V, điện trở trong 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A. Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là
A. 3 A.	B. 1/3 A.	C. 9/4 A.	D. 2,5 A.
TL5: Đáp án.
Câu 1: A; Câu 2: A; Câu 3: C; Câu 4: A.
II. YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC
1. Kiến thức
- Phát biểu được nội dung định luật Ôm cho toàn mạch.
- Tự suy ra được định luật Ôm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng.
- Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện.
- Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn vào cường độ dòng điện I chạy trong mạch đó
- Nêu được chiều dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện.
- Nhận biết được các loại bộ nguồn nối tiếp, song song, hỗn hợp đối xứng.
- Vận dụng được định luật Ôm đối với đoạn mạch có chứa nguồn điện,
- Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép.
- Nêu được cách thức chung để giải một bài toán về toàn mạch.
-Nhớ lại và vận dụng kiến thức về quan hệ hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở trong đoạn mạch mắc song song và đoạn mạch mắc nối tiếp.
-Nhớ lại và vận dụng kiến thức về giá trị định mức của thiết bị điện
2. Kĩ năng
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Giải các dạng Bài tập có liên quan đến định luật Ôm cho toàn mạch.	
- Biết cách lựa chọn và sử dụng một số dụng cụ điện thích hợp và mắc chúng thành mạch điện để khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn vào cường độ dòng điện I chạy trong mạch đó.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của giáo viên
- Tích cực, tự lực nghiên cứu, tìm hiểu các vấn đề mới
-Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu.
4. Định hướng các năng lực dược hình thành.
 - Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu
- Lựa chọn và sử dụng công cụ toán phù hợp.
- Năng lực làm việc cá nhân, làm việc nhóm
5. Chuẩn bị
a. Giáoviên
- Dụng cu: Thước kẻ, phấn màu.
- Bộ thí nghiệm định luật Ôm cho toàn mạch.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi, bài tập
b.Học sinh : 
- SGK, vở ghi
- Đọc kĩ nội dung bài học theo yêu cầu
III. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Phân chia thời gian.
 + Tiết 1: Định luật ohm
 + Tiết 2: Ghép nguồn thành bộ
 + Tiết 3: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
 + Tiết 4: Luyện tập
IV. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
+ Tổ chức dạy học theo hướng hoạt động nhóm (Chia lớp thành 4 nhóm) và sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu, tiến hành thí nghiệm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn 
Các bước 
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng dự kiến 
1.Khởi động
Hoạt động 1
 Khởi động: Làm nảy sinh vấn đề tìm hiểu định luật Ôm đối với toàn mạch
 5 phút
 2.Hình thành kiến thức
 Hoạt động 2
Tìm hiểu định luật Ôm đối với toàn mạch.
20 phút
Hoạt động 3
Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch, mối liên hệ giữa định luật Ôm với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, hiệu suất của nguồn điện
20 phút
Hoạt động 4
Tìm hiểu đoạn mạch có chứa nguồn điện.
+ Tìm hiểu các bộ nguồn ghép.
+ Vận dụng bài tập 
45 phút
Hoạt động 5
Tìm hiểu phương pháp giải chung bài toán toàn mạch
15 phút
Hoạt động 6
Giải quyết dạng bài tập định luật Ôm. Bài tập cho toàn mạch có liên quan đến giá trị định mức.
30 phút
3. Luyện tập,vận dụng 
Hoạt động 7
 Vận dụng giải bài tập
40 phút 
4. Tìm tòi mở rộng
Hoạt động 8
Hướng dẫn về nhà
5 phút
Cụ thể : 
Hoạt động 1: Khởi động: Nếu điện trở R nối với nguồn điện tạo thành mạch kín thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R được tính thế nào? 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu định luật Ôm đối với toàn mạch.
Mục tiêu hoạt động: 
Nắm được biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch
Kỹ thuật dạy học: Công não, phát vấn, thông tin phản hồi
Hình thức tổ chức: Làm việc độc lập, làm việc nhóm 
b. Phương thức 
Hoạt động của g
áo viên
Hoạt động của học sinh
 Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm 1 bảng phụ và bút
 N1:Yêu cầu Từ định luật bảo toàn năng lượng suy ra biểu thức 
 N2: Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
 N3: Từ hệ thức (9.3) cho học sinh rút ra biểu thức định luật.
 N4: Yêu cầu học sinh phát biểu định luật .
Tổng hợp, phân tích, đánh giá
 Nhận xét thái độ, đánh giá kết quả
 Chốt lại kiến thức.
Thực hiện nhiệm vụ
Các nhóm tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
Báo cáo kết quả và thảo luận
 Các nhóm treo bảng phụ lên bảng để các nhóm thảo luận, đánh giá
Các nhóm trình bày kết quả và phương án phản biện
 Học sinh lắng nghe, rút kinh nghiệm
Hoạt động 3 : Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch, mối liên hệ giữa định luật Ôm với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, hiệu suất của nguồn điện.
a. Mục tiêu hoạt động: 
	Nắm được hiện tượng đoản mạch, mối liên hệ giữa định luật Ôm với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, hiệu suất của nguồn điện.
Kỹ thuật dạy học: Công não, phát vấn, thông tin phản hồi
- Hình thức tổ chức: Làm việc độc lập, làm việc nhóm 
b. Phương thức 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm 1 bảng phụ và bút
 N1: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch.
 N2: Yêu cầu học sinh thực hiện C4.
 N3: Tìm hiểu hiệu suất nguồn điện.
 N4: Yêu cầu học sinh thực hiện C5.
Tổng hợp, phân tích, đánh giá
 Nhận xét thái độ, đánh giá kết quả
 Chốt lại kiến thức.
Thực hiện nhiệm vụ
 Tiếp nhận nhiệm vụ
 Các nhóm thực hiện nhiệm vụ
Báo cáo kết quả và thảo luận
 Các nhóm treo bảng phụ lên bảng để các nhóm thảo luận, đánh giá
Các nhóm trình bày kết quả và phương án phản biện.
 Học sinh lắng nghe, rút kinh nghiệm
Hoạt động 4: Tìm hiểu đoạn mạch có chứa nguồn điện.
Mục tiêu hoạt động: 
Nắm được cách tính hiệu điện thế giữa 2 điểm các chứa nguồn điện, cách ghép nguồn thành bộ
Kỹ thuật dạy học: Công não, phát vấn, thông tin phản hồi
Hình thức tổ chức: Làm việc độc lập, làm việc nhóm 
Phương thức 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Giới thiệu để hs đọc thêm ở nhà phần đoạn mạch chứa nguồn
Lắng nghe hướng dẫn về nhà
 Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm 1 bảng phụ và bút 
 Tìm hiểu bộ nguồn ghép nối tiếp và cách tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ghép nối tiếp.
 Sau đó tìm hiểu bộ nguồn ghép song song và cách tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ghép song song.
 Quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ, tư vấn các nhóm, lưu ý quan tâm nhắc nhở những học sinh làm việc không tích cực.
Tổng hợp, phân tích, đánh giá
 Nhận xét thái độ, đánh giá kết quả
 Chốt lại kiến thức.
Giới thiệu để hs 
ọc thêm ở nhà
Tiếp nhận nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
 Các nhóm thực hiện nhiệm vụ
Báo cáo kết quả và thảo luận
 Các nhóm treo bảng phụ lên bảng để các nhóm thảo luận, đánh giá
Các nhóm trình bày kết quả và phương án phản biện.
Học sinh lắng nghe, rút kinh nghiệm
Hoạt động 5: Tìm hiểu phương pháp giải chung.
Mục tiêu hoạt động: Nắm được phương pháp giải chung.
Kỹ thuật dạy học: Công não, phát vấn, thông tin phản hồi
Hình thức tổ chức: Làm việc độc lập, làm việc nhóm 
Phương thức 
Hoạt động của học sinh
Trợ g
úp của giáo viên
Tiếp nhận nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Các nhóm thực hiện nhiệm vụ
Báo cáo kết quả và thảo luận
 Các nhóm treo bảng phụ lên bảng để các nhóm thảo luận, đánh giá
Các nhóm trình bày kết quả và phương án phản biện.
Học sinh lắng nghe, rút kinh nghiệm
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm 1 bảng phụ và bút
 - Cho HS bài tập ở phiểu PC1.
 - Nếu câu hỏi trong phiếu PC2.
 Quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ, tư vấn các nhóm, lưu ý quan tâm nhắc nhở những học sinh làm việc không tích cực.
Tổng hợp, phân tích, đánh giá
 Nhận xét thái độ, đánh giá kết quả
 Chốt lại kiến thức.
Hoạt động 6: Giải quyết dạng bài tập định luật Ôm 
Mục tiêu hoạt động: Giải quyết dạng bài tập định luật Ôm cho toàn mạch có liên quan đến giá trị định mức
Kỹ thuật dạy học: Công não, phát vấn, thông tin phản hồi
Hình thức tổ chức: Làm việc độc lập, làm việc nhóm 
Phương thức 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 Trả lời các câu hỏi PC4.
 Yêu cầu học sinh trả lời C4.
 Yêu cầu học sinh tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của các bóng đèn.
 Yêu cầu học sinh tính điện trở mạch ngoài.
 Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
 Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy qua từng bóng đèn.
 Yêu cầu học sinh so sánh cường độ dòng điện thức với cường độ dòng điện định mức qua từng bóng đèn và rút ra kết luận.
 Yêu cầu học sinh tính công suất và hiệu suất của nguồn.
 Yêu cầu học sinh vẽ mạch điện.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C8.
 Yêu cầu học sinh tính điện trở của bóng đèn.
 Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính và công suất của bóng đèn khi đó.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C9.
 Quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ, tư vấn các nhóm, lưu ý quan tâm nhắc nhở những học sinh làm việc không tích cực.
Tổng hợp, phân tích, đánh giá
 Nhận xét thái độ, đánh giá kết quả
 Chốt lại kiến thức.
 Tiếp nhận nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Các nhóm thực hiện nhiệm vụ
Báo cáo kết quả và thảo luận
 Các nhóm treo bảng phụ lên bảng để các nhóm thảo luận, đánh giá
Các nhóm trình bày kết quả và phương án phản biện.
Học sinh lắng nghe, rút kinh nghiệm
3. Luyện tập,vận dụng :
a.Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức, làm bài tập 
LT 01
Nếu đoạn mạch AB chứa nguôn điện có suất điện động E điện trở trong r và điện trở mạch ngoài là R thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cho bởi biểu thức
UAB = E – I(r+R). B. UAB = E + I(r+R). C. UAB = I(r+R) – E. D. E/I(r+R).
Khi mắc mắc song song n dãy, mỗi dãy m nguồn điện có điện trở trong r giống nhau thì điện trở trong của cả bộ nguồn cho bởi biểu thức
nr.	B. mr.	C. m.nr.	D. mr/n.
Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là
nE và r/n.	B. nE nà nr.	C. E và nr.	D. E và r/n.
Để mắc được bộ nguồn từ a nguồn giống nhau và điện trở của bộ nguồn bằng điện trở của 1 nguồn thì số a phải là
một số nguyên.	B. một số chẵn.	C. một số lẻ.	D. một số chính phương.
Muốn ghép 3 pin giống nhau mỗi pin có suất điện động 3 V thành bộ nguồn 6 V thì
ghép 3 pin song song.	B. phải ghép 2 pin song song và nối tiếp với pin còn lại.
C. ghép 3 pin nối tiếp.	D. không ghép được.
Nếu ghép cả 3 pin giống nhau thành một bộ pin, biết mối pin có suất điện động 3 V thì bộ nguồn sẽ không thể đạt được giá trị suất điện động
A. 3 V.	B. 6 V.	C. 9 V.	D. 5 V.
Muốn ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 9V, điện trở trong 2Ω thành bộ nguồn 18 V thì điện trở trong của bộ nguồn là
A. 6Ω.	B. 4Ω.	C. 3Ω.	D. 2Ω.
Ghép 3 pin giống nhau nối tiếp mỗi pin có suất điện độ 3 V và điện trở trong 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là
9 V và 3 Ω.	B. 9 V và 1/3 Ω.	C. 3 V và 3 Ω.	D. 3 V và 1/3 Ω.
Ghép song song một bộ 3 pin giống nhau loại 9 V – 1 Ω thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là A. 3 V – 3 Ω.	B. 3 V – 1 Ω.	C. 9 V – 3 Ω.	D. 9 V – 1/3 Ω.
Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7, 5 V và 3 Ω thì khi mắc 3 pin đó song song thu được bộ nguồn
A. 2,5 V và 1 Ω.	B. 7,5 V và 1 Ω.	C. 7,5 V và 1 Ω.	D. 2,5 V và 1/3 Ω.
Người ta mắc một bộ 3 pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9 V và điện trở trong 3 Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là
Có 10 pin 2,5 V, điện trở trong 1 Ω được mắc thành 2 dãy, mỗi dãy có số pin bằng nhau. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin này là
A. 12,5 V và 2,5 Ω.	B. 5 V và 2,5 Ω.	C. 12,5 V và 5 Ω.	D. 5 V và 5 Ω.
9 pin giống nhau được mắc thành bộ nguồn có số nguồn trong mỗi dãy bằng số dãy thì thu được bộ nguồn có suất điện động 6 V và điện trở 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn là
2 V và 1 Ω.	B. 2 V và 3 Ω.	C. 2 V và 2 Ω.	D. 6V và 3 Ω.
LT 02
1. Nhận xét nào sau đây đúng? Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch
A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn;
B. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn;
C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn;
D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài. 
2. Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?
A. UN = Ir.	B. UN = I(RN + r).	C. UN = E – I.r.	D. UN = E + I.r.
3. Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch
A. tăng rất lớn.	B. tăng giảm liên tục. C. giảm về 0. D. không đổi so với trước.
4. Khi khởi động xe máy, không nên nhấn quá lâu và nhiều lần liên tục vì
A. dòng đoản mạch kéo dài tỏa nhiệt mạnh sẽ làm hỏng acquy.
B. tiêu hao quá nhiều năng lượng.
C. động cơ đề sẽ rất nhanh hỏng.
D. hỏng nút khởi động.
5. Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng
A. tỉ số giữa công có ích và công toàn phần của dòng điện trên mạch.
B. tỉ số giữa công toàn phần và công có ích sinh ra ở mạch ngoài.
C. công của dòng điện ở mạch ngoài.
D. nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch.
6. Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 2,5 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là
A. 3A.	B. 3/5 A.	C. 0,5 A.	D. 2 A.
7. Một mạch điện có nguồn là 1 pin 9 V, điện trở trong 0,5 Ω và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8 Ω mắc song song. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là
A. 2 A.	B. 4,5 A.	C. 1 A.	D. 18/33 A.
8. Một mạch điện gồm một pin 9 V , điện trở mạch ngoài 4 Ω, cường độ dòng điện trong toàn mạch là 2 A. Điện trở trong của nguồn là 
A. 0,5 Ω.	B. 4,5 Ω.	C. 1 Ω.	D. 2 Ω.
9. Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10 Ω, điện trở trong là 1 Ω có dòng điện là 2 A. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn và suất điện động của nguồn là
A. 10 V và 12 V.	B. 20 V và 22 V.	C. 10 V và 2 V.	D. 2,5 V và 0,5 V.
10. Một mạch điện có điện trở ngoài bằng 5 lần điện trở trong. Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì tỉ số giữa cường độ dòng điện đoản mạch và cường độ dòng điện không đoản mạch là 
A. 5 	B. 6	C. chưa đủ dữ kiện để xác định.	D. 4.
11. Một acquy 3 V, điện trở trong 20 mΩ, khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là
A. 150 A.	B. 0,06 A.	C. 15 A.	D. 20/3 A.
12. Cho 3 điện trở giống nhau cùng giá trị 8 Ω, hai điện trở mắc song song và cụm đó nối tiếp với điện trở còn lại. Đoạn mạch này được nối với nguồn có điện trở trong 2 Ω thì hiệu điện thế hai đầu nguồn là 12 V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của mạch khi đó là
A. 1 A và 14 V.	B. 0,5 A và 13 V.	C. 0,5 A và 14 V.	D. 1 A và 13 V.
13. Một mạch điện có 2 điện trở 3 Ω và 6 Ω mắc song song được nối với một nguồn điện có điện trở trong 1 Ω. Hiệu suất của nguồn điện là
 A. 1/9.	B. 9/10.	C. 2/3	.	D. 1/6.
14. Hai bóng đèn có điện trở 5 Ω mắc song song và nối vào một nguồn có điện trở trong 1 Ω thì cường độ dòng điện trong mạch là 12/7 A. khi tháo một đèn ra thì cường độ dòng điện trong mạch là
A. 6/5 A.	B. 1 A.	C. 5/6 A.	D. 0 A.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giáo viên phát phiếu học tập 
Học sinh làm việc cá nhân
GV: thu phiếu và đưa đáp án 
HS tự đánh giá ,điều chỉnh nhận thức .
Làm việc cá nhân tại lớp
Giáo viên giao bài tập cho học sinh
b.Sản phẩm hoạt động : phiếu học tập học sinh đã làm
4. Vận dụng, tìm tòi mở rộng
+ Câu hỏi vận dụng
Hướng dẫn giao việc về nhà
+ Câu hỏi tìm tòi mở rộng 
Hướng dẫn giao việc về nhà
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
 Ghi các bài tập về nhà.
VI. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ
Câu hỏi 1: Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài:
2R
R
ξ
I1
I3
I2
 A. I = B. UAB = ξ – Ir C. UAB = ξ + Ir D. UAB = IAB(R + r) – ξ
Câu hỏi 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biểu thức nào sau đây đúng:
 A. I1 = B. I3 = 2I2 C. I2R = 2I3R D. I2 = I1 + I3 
ξ = 6V
100Ω
100Ω
V
Câu hỏi 3: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω mắc thành mạch kín với điện trở 4,8Ω. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện là 12V. Tính suất điện động của nguồn và cường độ dòng điện trong mạch:
 A. 2,49A; 12,2V B. 2,5A; 12,25V C. 2,6A; 12,74V D. 2,9A; 14,2V
Câu hỏi 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Số chỉ của vôn kế là:
 A. 1V B. 2V C. 3V D. 6V
Câu hỏi 5: Nếu ξ là suất điện động của nguồn điện và In là dòng ngắn mạch khi hai cực nguồn nối với nhau bằng dây dẫn không điện trở thì điện trở trong của nguồn được tính:
A. r = ξ/2In 	B. r = 2ξ/In 	C. r = ξ/In 	D. r = In/ ξ
A
ξ, r1
ξ, r2
B
Câu hỏi 6: Một nguồn điện mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65Ω thì hiệu điện thế hai cực nguồn là 3,3V; khi điện trở của biến trở là 3,5Ω thì hiệu điện thế ở hai cực nguồn là 3,5V. Tìm suất điện động và điện trở trong của nguồn: 	
A. 3,7V; 0,2Ω 	 B.3,4V; 0,1Ω 	C.6,8V;1,95Ω 	 D. 3,6V; 0,15Ω 
Câu hỏi 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Hai pin có suất điện động bằng nhau và bằng 6V,
 r1 = 1Ω, r2 = 2Ω. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A và B:
A
ξ, r1
ξ, r2
B
A. 1A; 3V 	B. 2A; 4V 	C. 3A; 1V 	D. 4A; 2V
Câu hỏi 8: Cho mạch điện như hình vẽ. Hai pin có suất điện động bằng nhau và bằng 2V,
 r1 = 1Ω, r2 = 3Ω. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A và B:
A
ξ1 , r1
ξ2 , r2
B
A. 0,5A; 1V 	B. 1A; 1V 	C. 0A; 2V 	D. 1A; 2V
Câu hỏi 9: Cho mạch điện như hình vẽ. Hai pin có suất điện động ξ1 = 6V, ξ2 = 3V,
 r1 = 1Ω, r2 = 2Ω. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A và B:
A. 1A; 5V 	B. 0,8A; 4V 	C. 0,6A; 3V 	 D. 1A; 2V
A
B
Câu hỏi 10: Tìm suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn gồm 6 ắcquy mắc như hình vẽ.
Biết mỗi ắcquy có ξ = 2V; r = 1Ω:
A. 12V; 3Ω 	B. 6V; 3Ω 	C. 12V; 1,5Ω 	 D. 6V; 1,5Ω 
R
Câu hỏi 11: Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi pin có ξ = 1,5V; r = 1Ω. 
Điện trở mạch ngoài R = 3,5Ω. Tìm cường độ dòng điện ở mạch ngoài:
A
ξ1 , r1
ξ2 , r2
B
A. 0,88A 	B. 0,9A 	 C. 1A 	D. 1,2A
Câu hỏi 12: Cho mạch điện như hình vẽ. Hai pin có suất điện động ξ1 = 12V, ξ2 = 6V,
 r1 = 3Ω, r2 = 5Ω. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A và B:
A. 1A; 5V 	B. 2A; 8V 	C. 3A; 9V 	D. 0,75A; 9,75V
R
A
B
Câu hỏi 13: Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi pin có ξ = 1,5V; r = 1Ω.
Cường độ dòng điện mạch ngoài là 0,5A. Điện trở R là:
R1
C
D
A
A
B
R2
R3
R4
R5
ξ
A. 20Ω 	B. 8Ω 	C. 10Ω 	D. 12Ω
Câu hỏi 14: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 6V, r = 0,5Ω, R1 = R2 = 2Ω,
 R3 = R5 = 4Ω, R4 = 6Ω. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể.
Tìm số chỉ của ampe kế:
C
D
A
B
ξ
R1
R2
R3
R4
R5
A. 0,25A 	B. 0,5A 	C. 0,75A 	D. 1A
Câu hỏi 15: Cho mạch điện như hình vẽ. Khi dòng điện qua điện trở R5 bằng không
thì:
A. R1/ R2 = R3/ R4 	B. R4/ R3 = R1/ R2 
C. R1R4 = R3R2 	D. Cả A và C đều đúng
Câu hỏi 16: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 14. Biết ξ = 6V, r = 0,5Ω, R1 = R2 = 2Ω; R3 = R5 = 4Ω, R4 = 6Ω. Điện trở ampe kế không đáng kể. Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
A. 0,5A 	 B. 1A 	C. 1,5A 	D. 2A
ξ, r
A
B
R2
Đ1
Đ2
R1
C
Câu hỏi 17: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 14. Biết ξ = 6V, r = 0,5Ω, R1 = R2 = 2Ω,R3 = R5 = 4Ω, R4 = 6Ω. Điện trở ampe kế không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là:
A. 1,5V 	 B. 2,5V 	C. 4,5V 	D. 5,5V
Câu hỏi 18: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 6,6V; r = 0,12Ω, Đ1: 6V – 3W;
 Đ2: 2,5V – 1,25W. Điều chỉnh R1 và R2 sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính giá trị của R2:
A. 5Ω 	B. 6Ω 	C. 7Ω 	D. 8Ω
Câu hỏi 19: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 18. Biết ξ = 6,6V; r = 0,12Ω, Đ1: 6V – 3W; Đ2: 2,5V – 1,25W. Điều chỉnh R1 và R2 sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính giá trị của R1:
A. 0,24Ω 	B. 0,36Ω 	C. 0,48Ω 	D. 0,56Ω
Câu hỏi 20: Trong một mạch điện kín nếu mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:
A. H = 	B. H = 	C.H = D. H = 
A
R
ξ, r
Câu hỏi 21: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua các điện trở dây nối và ampe kế,ξ = 3V,
r = 1Ω, ampe kế chỉ 0,5A. Giá trị của điện trở R là:
A. 1Ω 	B. 2Ω 	C. 5Ω 	D. 3Ω
Câu hỏi 22: Các pin giống nhau có suất điện động ξ0, điện trở trong r0 mắc hỗn hợp đối xứng gồm n dãy, mỗi dãy có m nguồn mắc nối tiếp. Bộ nguồn này mắc với điện trở ngoài R thì cường độ dòng điện qua điện trở R là:
A. I = 	B. I = 	C. I = 	D. I = 
Câu hỏi 23: Có n nguồn giống nhau cùng suất điện động e, điện trở trong r mắc nối tiếp với nhau rồi mắc thành mạch kín với R. Cường độ dòng điện qua R là:
A. I = 	B. I = 	C. I = 	D. I = 
ξ1, r1 
A
R
ξ2, r2 
Câu hỏi 24: Có n nguồn giống nhau cùng suất điện động e, điện trở trong r mắc song song với nhau rồi mắc thành mạch kín với R. Cường độ dòng điện qua R là:
A. I = 	B. I = 	 C. I = 	 D. I = 
Câu hỏi 25: Cho mạch điện như hình vẽ. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế,
biết ξ1 = 3V, r1 = 1Ω, ξ2 = 6V, r2 = 1Ω, R = 2,5Ω. Ampe kế chỉ:
A. 2A 	B. 0,666A	 C. 2,57A 	 D. 4,5A
VII. Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 21: BÀI TẬP 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập hai bài chương I và chương II chuẩn bị cho tiết 24 - Kiểm tra 1 tiết.
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học.
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trắc nghiệm
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
4. Năng lực: 
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực tính toán
II- CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên: Giải các bài tập trong phiếu học tập
2. Học sinh: Đọc kỹ kiến thức chương Điện tích, điện trường và chương Dòng điện không đổi.
Hoạt động 1: Khởi động( 3 phút)
+ Mục tiêu: Những dạng bài tập Chương I và chương II 
+ Gợi ý tổ chức hoạt động:
STT
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
1
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đưa ra các dạng bài tập
2
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ
3
Báo cáo kết quả và thảo luận
Từng HS đưa ra các dạng bài tập
4
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chốt kiến thức của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (10 phút)
+ Mục tiêu: Hệ thống kiến thức chương I: Điện tích, điện trường và chương II: Dòng điện không đổi
+Gợi ý tổ chức hoạt động
STT
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
1
Chuyển giao nhiệm vụ
GV chia lớp 2 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 chuẩn bị ở nhà
Nhóm 1: Hệ thống kiến thức chương I: Điện tích, điện trường 
Nhóm 2: Hệ thống kiến thức chương V: Dòng điện không đổi 
Gv yêu cầu từng nhóm lên báo cáo
2
Thực hiện nhiệm vụ
Các nhóm thực hiện nhiệm vụ
3
Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhóm báo cáo kết quả và bổ sung kiến thức cho nhau.
4
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chốt kiến thức và đánh giá cho điểm từng nhóm
+ Sản phẩm của hoạt động
Nhóm 1: Hệ thống kiến thức chương I: Điện tích, điện trường
Nhóm 2: Hệ thống kiến thức chương II: Dòng điện không đổi
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng và mở rộng
+ Mục tiêu: (32 phút)
+ Gợi ý tổ chức hoạt động:
STT
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
1
Chuyển giao nhiệm vụ
Hoạt động cá nhân. Mỗi cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 2( 20 phút)
GV yêu cầu từng cá nhân lên bảng trả lời
2
Thực hiện nhiệm vụ
Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ
3
Báo cáo kết quả và thảo luận
Từng HS nộp lại kết quả làm vào phiếu học tập và GV gọi một số HS lên trình bày
4
Đánh gi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_11_chuong_2_dong_dien_khong_doi_chu_de_3.doc