Giáo án Vật lí Lớp 11 - Chương 4: Từ trường

Giáo án Vật lí Lớp 11 - Chương 4: Từ trường

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Phát biểu được định nghĩa véc tơ cảm ứng từ, đơn vị của cảm ứng từ.

- Nắm được biểu thức tổng quát của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.

- Nắm được cách xác định phương, chiều và công thức tính cảm ứng từ B của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳn dài, dòng điện chạy trong dây dẫn tròn và dòng điện chạy trong ống dây.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.

- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

- Năng lực hoạt động nhóm.

b. Năng lực đặc thù môn học

- Mô tả được một thí nghiệm xác định véc tơ cảm ứng từ.

- Nắm được quy tắc xác định lực tác dụng lên phần tử dòng điện.

- Vận dụng được nguyên lí chồng chất từ trường để giải các bài tập.

3. Phẩm chất

- Có thái độ hứng thú trong học tập.

- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.

- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.

 

docx 34 trang huemn72 9650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 11 - Chương 4: Từ trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên giảng dạy:	Lớp dạy: 
Ngày soạn:	Ngày dạy: 
Tiết 35:
BÀI 19: TỪ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được từ trường tồn tại ở đâu và có tính chất gì.
- Nêu được các đặc điểm của đường sức từ của thanh nam châm thẳng, của nam châm chữ U.
- Vẽ được các đường sức từ biểu diễn và nêu các đặc điểm của đường sức từ của dòng điện thẳng dài, của ống dây có dòng điện chạy qua và của từ trường đều.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Biết cách xác định chiều các đường sức từ của: dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn.
- Biết cách xác định mặt Nam hay mặt Bắc của một dòng điện chạy trong mạch kín.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.	
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
a. Phiếu học tập 
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Nam châm là gì? 
Câu 2:Hãy kể tên các cực của nam châm? 
Câu 3:Hiện tượng gì xảy ra khi ta đưa các cực của hai thanh nam châm lại gần nhau?
Câu4: Hoàn thành yêu cầu C1,C2 trong SGK
Phiếu học tập số 2
Quan sát thí nghiệm dòng điện tác dụng lực lên nam châm, nam châm tác dụng lực lên dòng điện và thí nghiệm tương tác giữa hai dòng điện và trả lời các câu hỏi:
Câu 1:TN1: hướng dịch chuyển của các cực nam châm khi đóng khóa K?
Câu 2:TN2: Sự thay đổi của dây dẫn mang điện khi đặt gần nam châm cố định
Câu 3:TN3: Tương tác giữa hai dây dẫn mang điện song song cùng chiều, ngược chiều 
Câu 4: Lực từ có thể xuất hiện ở đâu?
Phiếu học tập số 3
Câu 1: Nhắc lại khái niệm điện trường?
Câu 2: Tương tự khái niệm điện trường, định nghĩa từ trường?
Câu 3: Làm thế nào để phát hiện ra từ trường tại một điểm trong không gian?
Câu 4: Nêu qui ước hướng của từ trường tại một điểm?
Phiếu học tập số 4
Quan sát TN từ phổ và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Nhận xét về sự sắp xếp của các mạt sắt trong TN
Câu 2: Giải thích kết quả TN
Phiếu học tập số 5
Câu 1: Nhắc lại qui tắc nắm tay phải thể hiện mối liên hệ giữa chiều dòng điện và chiều đường sức từ trong lòng ống dây đã học ở THCS
Câu 2:Qui tắc nắm tay phải có thể vận dụng với từ trường của dòng điện thẳng dài, dòng điện tròn. Đọc SGKvà hoàn thành bảng sau:
Dòng điện thẳng rất dài
Dòng điện tròn
Dạng của đường sức từ
Qui tắc xác định chiều đường sức từ
Xác định chiều đường sức ở các trường hợp sau
Phiếu học tập số 6
Từ hình vẽ đường sức từ của một số dòng điện, hãy nêu một số tính chất của đường sức từ?
Từ trường của dòng điện thẳng rất dài
Từ trường của dòng điện tròn
Phiếu học tập số 7
Hoàn thành bảng sau:
Điện trường
Từ trường
Định nghĩa
Tồn tại ở đâu?
Phương pháp phát hiện sự tồn tại?
Tính chất
So sánh tính chất đường sức điện và đường sức từ
b. Thí nghiệm chứng minh về lực tương tác tác từ và thí nghiệm từ phổ (hoặc các video thí nghiệm).
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về từ trường đã học ở THCS
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1:Mở đầu: Ôn tập lại về nam châm và làm nảy sinh, phát biểu vấn đề tìm hiểu về từ trường
a. Mục tiêu:
-Giúp HS nhớ lại những kiến thức về nam châm đã học trong chương trình Vật lí THCS
- Kích thích HS tìm hiểu thêm về từ trường.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: ý kiến của các nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực hiện
Nội dung các bước
Bước 1
GV giúp HS nhớ lại những kiến thức về nam châm đã học trong chương trình Vật lí THCS bằng cách yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1
Bước 2
-Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
-Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Đại diện 1 nhóm trình bày.
+ Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
-Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
Bước 3
GV đặt vấn đề: Trong chương trình Vật lí THCS, ta đã biết sơ lược về nam châm, từ trường. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về từ trường, đường sức từ và từ tính của dây dẫn có dòng điện
Bước 4
HS nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về từ tính của dây dẫn có dòng điện
a. Mục tiêu:
- Nắm được các trường hợp sinh ra lực từ
- Hiểu được từ tính của nam châm và dòng điện.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm: 
Từ tính của dây dẫn có dòng điện
- Giữa nam châm với nam châm, giữa nam châm với dòng điện, giữa dòng điện với dòng điện có sự tương tác từ. 
- Dòng điện và nam châm có từ tính.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực hiện
Nội dung các bước
Bước 1
Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép. 
Cả lớp chia là 3 nhóm chuyên gia và 6 nhóm mảnh ghép (mỗi nhóm mảnh ghép phải có ít nhất 3 người từ 3 nhóm chuyên gia)
Ba nhóm chuyên gia sẽ tiến hành 3 thí nghiệm (hoặc quan sát video 3 thí nghiệm):
TN1: hướng dịch chuyển của các cực nam châm khi đóng khóa K?
TN2: Sự thay đổi của dây dẫn mang điện khi đặt gần nam châm cố định
TN3: Tương tác giữa hai dây dẫn mang điện song song cùng chiều, ngược chiều
Các thành viên nhóm chuyên gia sẽ chia sẻ kiến thức tìm hiểu được với các thành viên trong nhóm mảnh ghép và hoàn thành phiếu học tập số 2
- GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất, để trình bày trước lớp.
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
- GV tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh và đưa ra nội dung kiến thức chính:
Giữa hai nam châm, giữa dòng điện với nam châm và giữa hai dòng điện đều có lực tương tác, những lực tương tác ấy gọi là lực từ. Ta nói dòng điện và nam châm có từ tính.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành tiếp phiếu học tập số 3 để tìm hiểu về thêm về từ trường
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về đường sức từ
a. Mục tiêu:
 - Nêu được các đặc điểm của đường sức từ của thanh nam châm thẳng, của nam châm chữ U.
- Vẽ được các đường sức từ biểu diễn và nêu các đặc điểm của đường sức từ của dòng điện thẳng dài, của ống dây có dòng điện chạy qua và của từ trường đều.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm: 
Đường sức từ
1. Định nghĩa 
-Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
-Qui ước chiều của đường sức từ tại mỗi điểm là chiều của từ trường tại điểm đó.
2. Các ví dụ về đường sức từ
+ Dòng điện thẳng rất dài
- Có đường sức từ là những đường tròn nằm trong những mặt phẵng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dòng điện.
- Chiều đường sức từ được xác định theo qui tắc nắm tay phải: Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón tay kia khum lại chỉ chiều của đường sức từ.
+ Dòng điện tròn
- Qui ước: Mặt nam của dòng điện tròn là mặt khi nhìn vào đó ta thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, còn mặt bắc thì ngược lại.
- Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt Nam và đi ra mặt Bắc của dòng điện tròn ấy.
3. Các tính chất của đường sức từ
- Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức.
- Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
- Chiều của đường sức từ tuân theo những qui tắc xác định.
- Qui ước vẽ các đường sức mau (dày) ở chổ có từ trường mạnh, thưa ở chổ có từ trường yếu.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực hiện
Nội dung các bước
Bước 1
- GV đặt vấn đề: cũng giống như điện trường, ta không thể nhìn thấy sự tồn tại của từ trường trong không gian, để nhận biết được sự tồn tại đó, người ta phải thông qua một khái niệm khác, đó là đường sức từ
- GV định nghĩa khái niệm đường sức từ: Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó
- GV yêu cầu HS quan sát hình 19.6 để thấy sự sắp xếp kim nam châm trên một đường sức từ và chiều của đường sức từ
Bước 2
- GV giới thiệu thí nghiệm từ phổ: Rắc mạt sắt lên một tấm nhựa trong, nhẵn và đưa vào trong một từ trường.
Yêu cầu HS quan sát TN và hoàn thành phiếu học tập số 4
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Đại diện mỗi nhóm trình bày một bài lên bảng
+ Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
- Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
Bước 3
- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 5
-Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
-Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Đại diện 1 nhóm trình bày.
+ Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
-Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
Bước 4
GV yêu cầu HS tìm hiểu tính chất của đường sức từ
Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn. GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập số 6, trên khổ A0
Mỗi HS làm việc đọc lập trong 3 phút, ghi câu trả lời của mình trên phiếu học tập
Trên cơ sở của phiếu cá nhân, các thành viên trao đổi, thảo luận và thống nhất ý kiến ghi vào phần giữa của phiếu học tập
- GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất, để trình bày trước lớp.
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
- GV tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh và nhấn mạnh lại các tính chất đường sức từ:
+ Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ.
+ Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu
+ Chiều của các đường sức từ tuân theo những quy tắc xác định.
+ Nơi nào từ trường mạnh thì các đường sức từ vẽ mau và nơi nào từ trường yếu thì các đường sức từ vẽ thưa
Bước 5
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
HS hệ thống hóa lại kiến thức về từ trường
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực hiện
Nội dung các bước
Bước 1
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm hoàn thành phiếu học tập số 7 để hệ thống hóa các kiến thức đã học
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
 GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
Bước 4
- GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất, để trình bày trước lớp.
Bước 5
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
Bước 6
Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1:
- Tìm hiểu về từ trường Trái Đất
Nội dung 2:
Vận dụng kiến thức
- Làm bài tập trong SGK
V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
Giáo viên giảng dạy:	Lớp dạy: 
Ngày soạn:	Ngày dạy: 
Tiết 36, 37:
CHỦ ĐỀ: LỰC TỪ - TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa véc tơ cảm ứng từ, đơn vị của cảm ứng từ.
- Nắm được biểu thức tổng quát của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.
- Nắm được cách xác định phương, chiều và công thức tính cảm ứng từ B của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳn dài, dòng điện chạy trong dây dẫn tròn và dòng điện chạy trong ống dây.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Mô tả được một thí nghiệm xác định véc tơ cảm ứng từ.
- Nắm được quy tắc xác định lực tác dụng lên phần tử dòng điện.
- Vận dụng được nguyên lí chồng chất từ trường để giải các bài tập.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.	
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
a. Phiếu học tập và phiếu trợ giúp
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Điện trường đều là gì?
Câu 2: Từ trường tạo thành giữa hai cực của thanh nam châm chữ U là từ trường đều.
Từ trường đều là gì?
Phiếu học tập số 2
Câu 1: Đề xuất phương án thí nghiệm khảo sát lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang điện đặt trong từ trường?
Câu 2:Nêu các dụng cụ thí nghiệm cần có?
Câu 3: Tiến hành TN và nhận xét về hướng của dòng điện, hướng của từ trường và hướng của lực từ?
Phiếu trợ giúp số phiếu học tập số 2
Dự đoán kết quả TN
Biểu diễn hướng của từ trường, hướng của lực và chiều cường độ dòng điện
Qui tắc bàn tay trái :
Đặt bàn tay trái duỗi thẳng sao cho các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều dòng điện, khi đó ngón cái choãi ra 900chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện
Phiếu học tập số 3
Tiếp tục tiến hành TN, thay đổi lần lượt giá trị I, l và hoàn thành bảng sau :
Thí nghiệm 1: l = cm = const
Nhận xét mối quan hệ giữa F và I khi l không đổi?
Thí nghiệm 2: I = A = const
Nhận xét mối quan hệ giữa F và l khi I không đổi?
Kết luận:
wTừ kết quả hai thí nghiệm trên, nhận xét về mối liên hệ giữa lực từ tác dụng lên một cạnh của khung dây với cường độ dòng điện và chiều dài của cạnh khung dây?
Phiếu học tập số 4
Câu 1: Xét đoạn dây dẫn M1M2 = l. Tích I gọi là vectơ phần tử dòng điện, cùng hướng với dòng điện. Dựa vào kết quả thí nghiệm, xác định lực từ F tác dụng lên một phần tử dòng điện I khi đặt trong từ trường đều, cảm ứng từ :
+ Điểm đặt:
+ Phương:
+ Chiều:
+ Độ lớn 
Phiếu học tập số 5
Hoàn thành bảng sau :
Dây dẫn thẳng dài
Dây dẫn uốn thành vòng tròn
Ống dây dẫn hình trụ
Dạng đường sức từ
Nêu qui tắc xác định chiều đường sức từ
Công thức tính độ lớn cảm ứng từ
Phiếu trợ giúp phiếu học tập số 5
Dạng dòng điện
Dạng đường sức từ của từ trường
Qui tắc xác định chiều đường sức từ
Dây dẫn thẳng dài
Qui tắc nắm tay phải
Dây dẫn uốn thành vòng tròn
Qui tắc nắm tay phải
Qui tắc vào Nam ra Bắc
Dây dẫn hình trụ
Qui tắc nắm tay phải
Qui tắc vào Nam ra Bắc
Phiếu học tập số 6
Câu 1: Nhắc lại nguyên lí chồng chất điện trường
Câu 2: Tương tự đối với cường độ điện trường gây ra bởi nhiều điện tích điểm, từ trường do nhiều dòng điện gây tuân theo nguyên lí chồng chất gì? 
Câu 3: Viết biểu thức tính cảm ứng từ trong trường hợp sau?
Phiếu học tập số 7
Câu 1: Hoàn thành bảng sau:
Lực điện
Lực từ
Ý nghĩa
Điểm đặt
Phương
Chiều
Biểu thức tính
Câu 2: Hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm sau:
1. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của đường cảm ứng từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn vuông góc với mặt phẳng hình vẽ:
	 	D. B và C
2. Hình vẽ nào dưới đây xác định đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn:
3. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn sai hướng của đường cảm ứng từ của dòng điện trong ống dây gây nên:
	 D. A và B
b. Thí nghiệm về lực từ.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về từ trường, qui tắc bàn tay trái, hợp các lực đồng qui, 
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Làm nảy sinh và phát biểu vấn đề tìm hiểu về cảm ứng từ
a. Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thức cũ, chuẩn bị điều kiện xuất phát để nghiên cứu kiến thức mới	- Từ kiến thức đã biết: đặc trưng cho điện trường là cường độ điện trường, kích thích HS tìm hiểu về đại lượng đặc trưng cho từ trường.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: ý kiến của các nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực hiện
Nội dung các bước
Bước 1
GV nêu câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ:
Điện trường là gì? Đại lượng nào đặc trưng cho điện trường ? Từ trường là gì ?
Bước 2
HS suy nghĩ cá nhân tìm câu trả lời
Bước 3
GV đặt vấn đề: Trong chương 1 ta đã biết, đại lượng đặc trưng cho điện trường là cường độ điện trường. Vậy đại lượng đặc trưng cho từ trường là gì?
Bước 4
HS nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm lực từ, cảm ứng từ
a. Mục tiêu:
- Thiết kế được phương án TN xác định lực từ
- Phát biểu được định nghĩa cảm ứng từ, cách xác đinh lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang điện đặt trong từ trường
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm:
Từ trường đều
-Từ trường đều là từ trường mà đặc tính của nó giống nhau tại mọi điểm; các đường sức từ là những đường thẳng song song, cùng chiều và cách đều nhau.
Lực từ
Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt trong từ trường đều, tại đó có cảm ứng từ là :
+ Có điểm đặt tại trung điểm của l;
+ Có phương vuông góc với và ;
+ Có chiều tuân theo qui tác bàn tay trái;
+ Có độ lớn F = IlBsinα
 Cảm ứng từ
- Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của từ trường.
- Hướng của vec tơ cảm ứng từ trùng với hướng của từ trường tại điểm đó
- Đơn vị cảm ứng từ là tesla (T).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực hiện
Nội dung các bước
Bước 1
GV đặt vấn đề: Đầu tiên, ta tìm hiểu lực từ trong từ trường có đặc điểm như thế nào. Để dễ dàng đo đạc và khảo sát lực từ, trước hết ta tạo ra một từ trường đều. Vậy thế nào là từ trường đều và có thể tạo ra từ trường đều bằng cách nào?
Bước 2
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1
-Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
-Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Đại diện 1 nhóm trình bày.
+ Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
-Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh, nhấn mạnh lại định nghĩa từ trường đều: Từ trường đều là từ trường mà đặc tính của nó giống nhau tại mọi điểm; các đường sức từ là những đường thẳng song song, cùng chiều và cách đều nhau.
Bước 3
- GV giao nhiệm vụ mới: yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 2
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. Trong quá trình hoạt động, HS có thể sử dụng các phiếu trợ giúp hoặc yêu cầu sự trợ giúp của giáo viên nếu thấy cần thiết
- GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất, để trình bày trước lớp.
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Tổng kết nội dung kiến thức chính cần nắm: hướng của dòng điện, hướng của từ trường và hướng của lực từ tạo thành một tam diện thuận
Bước 4
- GV đặt vấn đề mới cần tìm hiểu: yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 3
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
- Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Đại diện 1 nhóm trình bày.
+ Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
- Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh và đưa ra định nghĩa cảm ứng từ:
wTừ TN ta thấy thương số F/Il không đổi. Thương số đó chỉ phụ thuộc vào tác dụng của từ trường tại vị trí đặt đoạn dây dẫn. Nói cách khác, có thể coi thương số đó đặc trưng cho từ trường tại vị trí khảo sát.
wTrong trường hợp tổng quát, gọi α là góc tạo bởi chiều dòng điện và từ trường, thương số F/Ilsinα đặc trưng cho tác dụng của từ trường tại điểm khảo sát, gọi là cảm ứng từ B. Đơn vị là Tesla (T)
wVéc tơ cảm ứng từ B sẽ có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó
Bước 5
- GV giao nhiệm vụ mới: yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 4
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. 
- GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất, để trình bày trước lớp.
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Tổng kết kiến thức chính:
Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt trong từ trường đều, tại đó có cảm ứng từ là :
w Có điểm đặt tại trung điểm của l;
w Có phương vuông góc với và ;
w Có chiều tuân theo qui tác bàn tay trái;
w Có độ lớn F = IlBsinα
α là góc tạo bởi và
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
a. Mục tiêu: 
- Nắm được cách xác định phương, chiều và công thức tính cảm ứng từ B của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn và dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm: 
Cảm ứng từ
Dây dẫn thẳng dài
Dây dẫn uốn thành vòng tròn
Ống dây dẫn hình trụ
Dạng đường sức từ
là những đường tròn nằm trong những mặt phẵng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dây dẫn.
Đường sức từ đi qua tâm O của vòng tròn là đường thẳng vô hạn ở hai đầu còn các đường khác là những đường cong có chiều di vào mặt Nam và đi ra mặt Bác của dòng điện tròn đó.
+ Trong ống dây các đường sức từ là những đường thẳng song song cùng chiều và cách đều nhau.
Chiều đường sức từ
Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón kia khum lại cho ta chiều của đường sức từ
Qui tắc vào Nam ra Bắc: Đường sức từ đi vào mặt Nam, đi ra mặt Bắc của dòng điện tròn
Mặt Nam: dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ
Mặt Bắc: dòng điện chạy theo chiều ngược chiều kim đồng hồ
Tưởng tượng dùng bàn tay phải nắm lấy ống dây sao cho các ngón trỏ, ngón giữa,... hướng theo chiều dòng điện, khi đó ngón cái choãi ra cho ta chiều của đường sức từ
Độ lớn
B = 2.10-7.
B = 2p.10-7
B = 4p.10-7I 
= 4p.10-7nI
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực hiện
Nội dung các bước
Bước 1
GV đặt vấn đề: Thực nghiệm và lý thuyết đã xác định được cảm ứng từ B tại một điểm cho trước trong từ trường của một dòng điện chạy trong một dây dẫn có hình dạng nhất định. Kết quả cho thấy rằng, cảm ứng từ B tại một điểm M:
- Tỉ lệ với cường độ dòng điện I gây ra từ trường
- Phụ thuộc vào dạng hình học của dây dẫn
- Phụ thuộc vào vị trí điểm M
- Phụ thuộc vào môi trường xung quanh
Sau đây chúng ta sẽ xét một số dòng điện với giải thiết môi trường là chân không
Bước 2
- Yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành phiếu học tập số 5. Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép. 
- Cả lớp chia là 3 nhóm chuyên gia và 6 nhóm mảnh ghép (mỗi nhóm mảnh ghép phải có ít nhất 3 người từ 3 nhóm chuyên gia)
Ba nhóm chuyên gia sẽ tiến hành tìm hiểu về từ trường của dòng điện trong ba trường hợp (mỗi nhóm một trường hợp)
Trường hợp 1: Dòng điện thẳng dài
Trường hợp 2: dây dẫn uốn thành vòng tròn
Trường hợp 3: Ống dây dẫn hình trụ
Các thành viên nhóm chuyên gia sẽ chia sẻ kiến thức tìm hiểu được với các thành viên trong nhóm mảnh ghép và hoàn thành phiếu học tập số 5. Các nhóm có thể sử dụng phiếu trợ giúp nếu cần thiết
Bước 3
- GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất, để trình bày trước lớp.
Bước 4
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
Bước 5
- GV tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh và đưa ra đáp án của phiếu học tập số 5
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
HS hệ thống hóa kiến thức chính của bài học
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực hiện
Nội dung các bước
Bước 1
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm hoàn thành phiếu học tập số 6 để hệ thống hóa các kiến thức đã học về lực từ, cảm ứng từ
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
 GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
Bước 4
- GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất, để trình bày trước lớp.
Bước 5
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
Bước 6
Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
- Tự mình có thể dựng một bài tập đơn giản để đố các bạn và tự mình đưa ra hướng giải cho các bạn.
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1:
Rèn khả năng ra đề
- Từ nội dung ba bài tập trong phiếu học tập sô 7, hãy tự ra đề 3 bài tập tương ứng cùng dạng với 3 bài tập đó (kèm hướng giải)
Nội dung 2:
Vận dụng kiến thức
- Làm bài tập trong SGK
V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
Giáo viên giảng dạy:	Lớp dạy: 
Ngày soạn:	Ngày dạy: 
Tiết 38:
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố lại các kiến thức liên quan đến lực từ, từ trường
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Làm được một số bài tập trong SGK về lực từ, từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- Rèn luyện kĩ năng tính toán và suy luận cho học sinh.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.	
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Game câu cá với 10 câu hỏi trắc nghiệm
- Phiếu học tập
Phiếu học tập số 1
Câu hỏi:Hai dòng điện cường độ I1 = 10A, I2 = 20A chạy trong hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn có chiều ngược nhau, đặt trong không khí cách nhau một khoảng a = 20cm. Xác định cảm ứng từ tại 
a. Điểm M cách I1: 10cm, cách I2: 10cm
b. Điểm N cách I1: 5cm, cách I2: 25cm
c.Điểm P cách I1: 20cm, cách I2: 20cm
2. Học sinh
- Ôn lại các xác định lực từ, từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng đặc biệt, nguyên lí chồng chất từ trường
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Ôn tập lại kiến thức cũ
a. Mục tiêu:
-Giúp HS nhớ lại công thức, kiến thức của bài học trước để làm các bài tập liên quan
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: 
-Hệ thống lại công thức lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang điện đặt trong từ trường, cách xác định cảm ứng từ của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt, nguyên lí chồng chất từ trường.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực hiện
Nội dung các bước
Bước 1
GV yêu cầu HS nhắc lại cách xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang điện đặt trong từ trường, cách xác định cảm ứng từ của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt, nguyên lí chồng chất từ trường
Bước 2
HS trả lời câu hỏi để ôn tập lại kiến thức cũ
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Giải một số bài tập trắc nghiệm thông qua trò chơi: Câu cá
a. Mục tiêu:
- Xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang điện đặt trong từ trường
- Xác định cảm ứng từ của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- Rèn luyện kĩ năng tính toán và suy luận cho học sinh
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ:
Hình nào biếu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ:
Một đoạn dây dẫn dài 1,5 m mang dòng điện 10 A, đặt vuông góc trong một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 1,2 T. Nó chịu một lực từ tác dụng là
A. 18 N.	B. 1,8 N.	C. 1800 N.	D. 0 N.
Hình vẽ nào dưới đây xác định đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn:
A.
B.
C.
D. 
BM
I
M
BM
I
M
I
BM
M
I
BM
M
Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây của dòng điện trong vòng dây tròn mang dòng điện:
A.
B.
C.
D. B và C
B
I
B
I
B
I
Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của đường cảm ứng từ của dòng điện trong ống dây gây nên:
A.
I
B.
I
C.
I
D. A và C
Một dòng điện có cường độ I = 5 (A) chạy trong một dây dẫn thẳng, dài. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm M có độ lớn B = 4.10-5 (T). Điểm M cách dây một khoảng 
A. 25 (cm)	B. 10 (cm)	C. 5 (cm) D. 2,5 (cm)
Cảm ứng từ của một dòng điện thẳng tại điểm N cách dòng điện 2,5cm bằng 1,8.10-5T. Tính cường độ dòng điện: 	
A. 1A 	B. 1,25A 	C. 2,25A D. 3,25A
Khung dây tròn đặt trong không khí bán kính 30 cm có 100 vòng dây. Cường độ dòng điện qua khung dây là 0,3/π A. Độ lớn cảm ứng từ tại tâm khung dây là
A.4.10-5 T. 	B.2.10-5 T. 	C.6,28.10-5 T. D.9,42.10-5 T
Một ống dây có dòng điện 10 A chạy qua thì cảm ứng từ trong lòng ống là 0,2 T. Nếu dòng điện trong ống là 20 A thì độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống là
A. 0,4 T.	B. 0,8 T.	C. 1,2 T. D. 0,1 T.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực hiện
Nội dung các bước
Bước 1
GV chia lớp thành 4 đội và thông qua luật chơi: Có 10 câu hỏi trắc nghiệm. M

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_11_chuong_4_tu_truong.docx