Giáo án Vật lí Lớp 11 - Chương trình cả năm (Bản hay)

Giáo án Vật lí Lớp 11 - Chương trình cả năm (Bản hay)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.

 - Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.

 - Biết cách làm nhiễm điện các vật.

2. Kĩ năng:- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.

 - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.

3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có hứng thú tiếp thu bài.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:- Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.

- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.

2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS.

 III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh.

 

doc 257 trang Đoàn Hưng Thịnh 03/06/2022 9911
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 11 - Chương trình cả năm (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
PHẦN 1: ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG
Chương I ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
	- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
	- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2. Kĩ năng:- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.
	- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
	- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS. 
	- Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
 III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
HS vắng
11E
11G
11H
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra về đồ dùng học tập của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo của chương trình vật lí lớp 11.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điên do cọ xát. Yêu cầu học sinh nêu kết quả?
- Nêu các cách làm nhiễm điện cho vật?
- Thế nào là điện tích, điện tích điểm?
- Các điện tích tương tác với nhau như thế nào?
Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ
GV: Theo rõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận:
HS: Các nhóm báo cáo kết quả, hướng dẫn các nhóm đưa ra ý kiến thảo luận, nhận xét đánh giá kết quả của nhóm khác.
GV xác nhận các ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV Thể chế hóa kiến thức. 
HS ghi nhận kiến thức
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện:
1. Sự nhiễm điện của các vật:
Một vật có thể bị nhiễm điện do : cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện khác. 
 Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.
2. Điện tích. Điện tích điểm:
 Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích.
 Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
3. Tương tác điện:
 Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
 Các điện tích khác dấu thì hút nhau.
Hoạt động 3 : Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện môi.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Giới thiệu về Coulomb và thí nghiệm của ông để thiết lập định luật.
HS: Ghi nhận định luật.
GV: Giới thiệu biểu thức định luật và các đại lượng trong đó. 
HS: Ghi nhận biểu thức định luật và nắm vững các đại lương trong đó.
GV: Giới thiệu đơn vị điện tích. 
HS: Ghi nhận đơn vị điện tích.
GV: Cho học sinh thực hiện C2.
HS: Thực hiện C2.
GV: Giới thiệu khái niệm điện môi.
 Cho học sinh tìm ví dụ.
HS: Ghi nhận khái niệm.
 Tìm ví dụ.
 GV: Cho học sinh nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không.
 HS: Nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không.
GV: Cho học sinh thực hiện C3. 
HS: Thực hiện C3.
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi:
1. Định luật Cu-lông:
Định luật:
 Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
F = k ; k = 9.109 Nm2/C2.
 Đơn vị điện tích là culông (C).
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi:
+ Điện môi là môi trường cách điện.
+ Khi đặt các điện tích trong một điện môi đồng tính thì lực tương tác giữa chúng sẽ yếu đi e lần so với khi đặt nó trong chân không. e gọi là hằng số điện môi của môi trường (e ³ 1).
+ Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi : F = k.
+ Hằng số điện môi đặc cho tính chất cách điện của chất cách điện.
4. Củng cố:
GV: Cho học sinh đọc mục Em có biết ? 
HS: Đọc mục Sơn tĩnh điện.
GV: Cho học sinh thực hiện các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10. 
HS: Thực hiện các câu hỏi trong sgk.
5. Hướng dẫn về nhà:
GV: Yêu cầu học sinh về nhà giả các bài tập 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập. 
HS: Ghi các bài tập về nhà.
Ngày soạn:
Tiết 2. THUYẾT ELECTRON. 
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.
	- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.
	- Biết cách làm nhiễm điện các vật.
2. Kĩ năng:- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
	- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có hứng thú tiếp thu bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:- Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS.
 III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
HS vắng
11E
11G
11H
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu, viết biểu thức của định luật Cu-lông.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thuết electron.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của nguyên tử và hạt nhân.
- Từ đó tìm hiểu những nội dung về thuyết electron
Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ dựa trên kiến thức đã học.
GV: Theo rõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận:
HS: Các nhóm báo cáo kết quả, hướng dẫn các nhóm đưa ra ý kiến thảo luận, nhận xét đánh giá kết quả của nhóm khác.
GV xác nhận các ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV Thể chế hóa kiến thức. 
HS ghi nhận kiến thức
I. Thuyết electron:
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố:
a) Cấu tạo nguyên tử:
 Gồm: hạt nhân mang điện tích dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh. 
 Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại hạt là nơtron không mang điện và prôtôn mang điện dương.
 Electron có điện tích là -1,6.10-19C và khối lượng là 9,1.10-31kg. Prôtôn có điện tích là +1,6.10-19C và khối lượng là 1,67.10-27kg. Khối lượng của nơtron xấp xỉ bằng khối lượng của prôtôn.
+Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện.
b) Điện tích nguyên tố:
 Điện tích của electron và điện tích của prôtôn là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có được. Vì vậy ta gọi chúng là điện tích nguyên tố.
2. Thuyết electron:
 Là thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của e để giải thích các hiện tượng điện và và các tính chất điện.
Nội dung:
- Nguyên tử mất e trở thành ion dương.
- Nguyên tử trung hòa nhận thêm e trở thành ion âm.
- Vật nhiễm điện âm khi số e nhiều hơn điện tích nguyên tố dương.
Hoạt động 2 : Vận dụng thuyết electron.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 GV:Giới thiệu vật dẫn điện, vật cách điện. 
 HS:Ghi nhận các khái niệm vật dẫn điện, vật cách điện.
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2, C3.
 Yêu cầu học sinh cho biết tại sao sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối. 
 HS:Thực hiện C2, C3.
 Giải thích.
 GV:Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc. 
HS:Giải thích.
 GV:Yêu cầu học sinh thực hiện C4 
 HS:Thực hiện C4.
 GV: Giới tthiệu sự nhiễm điện do hưởng ứng (vẽ hình 2.3). 
 HS:Vẽ hình 2.3.
 GV:Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng. 
HS:Giải thích.
 GV:Yêu cầu học sinh thực hiện C5.
 HS:Thực hiện C5.
II. Vận dụng:
1. Vật dẫn điện và vật cách điện:
 Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do.
 Vật cách điện là vật không chứa các electron tự do.
 Sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối.
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc:
 Nếu cho một vật tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó.
3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng:
 Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hoà về điện thì đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương.
Hoạt động 3 : Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 GV: Giới thiệu định luật.Cho học sinh tìm ví dụ.
 HS: Ghi nhận định luật. Tìm ví dụ minh hoạ.
III. Định luật bảo toàn điện tích:
Định luật:
Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi.
4. Củng cố:
GV: Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài. 
HS: Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6 sgk và 2.1, 2.2, 2.5, 2.6 sách bài tập.
Ngày soạn: 
TỰ CHỌN: 
Tiết 1: BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hệ thống lại các kiến thức đã học về điện tích, định luật Cu-lông.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng định luật coulomb để giải bài tập về tương tác giữa hai điện tích.
- Vận dụng thuyết electron để làm một số bài tập định tính.
- Xác định được phương, chiều, độ lớn của lực tương tácgiữa hai điện tích .
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
Một số bài tập định tính và định lượng.
2. Học sinh 
Làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.
 III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
HS vắng
11B
11E
11G
11H
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Yêu cầu HS viết biểu thức độ lớn và biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích q10 và q20
HS: Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích
-Yêu cầu HS trình bày nội dung thuyết electron. Giải thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng và do tiếp xúc
- Yêu cầu HS trả lời về định luật bảo toàn điện tích.
HS: Trả lời
- Định luật Cu-lông:
 Biểu thức: ( F12 =F21 = F)
- Thuyết electron
- Định luật bảo toàn điện tích
Hoạt động 2: Vận dụng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ 
* GV: Chia lớp thành 4 nhóm: Thực hiện
- Nhóm 1&3: Làm bài tập 1
- Nhóm 2&4: Làm bài tập 2
+ Sản phẩm: Viết trên bảng phụ
+ Thời gian 9 phút
Thực hiện nhiệm vụ
HS: Thảo luận , thực hiện nhiệm vụ
 GV: Trợ giúp HS 
 Báo cáo kết quả và thảo luận 
 HS: Trưởng nhóm 1 & 3 báo cáo kết quả thực hiện của nhóm mình, nhóm 2 & 4 nhận xét, đóng góp ý kiến.
 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 GV: Nhận xét và chuẩn kiến thức
HS: Tiếp thu, ghi nhận
Bài 1(Bài8/10sgk)
Cho HS đọc đề , tóm tắt đề và làm việc theo nhóm để giải bài 8/10sgk và 
Bài 2(1.6/4/SBT) 
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 1.6/4 sách bài tập.
- Cho HS thảo luận và làm theo nhóm (có sự phân công giữa các nhóm) 
-Gợi ý: công thức Fht ? 
-Công thức tính Fhd? 
Bài 3: cho độ lớn q1 = q2 = 3.10-7 (C) cách nhau một khỏang r trong không khí thì hút nhau một lực 81.10-3(N). Xác định r? Biểu diễn lực hút và cho biết dấu của các điện tích?
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày bài giải.
- Vieát bieåu thöùc ñònh luaät Coulomb, suy ra, thay soá ñeå tính q2 vaø ñoä lôùn cuûa ñieän tích q.
- Cho h/s töï giaûi caâu b
Baøi 4
Cho hai điện tích q1=q2=5.10-16C được đặt cố định tại hai đỉnh của B, C của một tam giác đều có cạnh là 8cm. Các điện tích đặt trong không khí.
a. xác định lực điện tác dụng lên điện tích q3=10-15C đặt tại đỉnh A của tam giác.
A
B
C
b. câu trả lời sẽ thay đổi thế nào nếu q1= 5.10-16C. q2=-5.10-16?
A
B
C
 Hình a Hình b
Bài 1(Bài8/10sgk)
Độ lớn điện tích của mỗiquảcầu:
ADCT: = k (1)
q = =10-7 ( C )
Từ CT (1):r = = ....= 10 cm
- q10 và q20
Bài 2(1.6/4/SBT) 
 = = 1,6.10-19 ( C)
a/ F = 5,33.10-7 ( N )
b/ Fđ = Fht 9.109= mr
= 
 = 1,41.1017 ( rad/s)
c/ Fhd = G
= = 1,14.1039
 Vậy : Fhd F đ 
Baøi 3: HD 
a) Ta coù : F1 = k = k
=> q2 = = = 7,1.10-18
=> |q| = 2,7.10-9 (C)
b) Ta coù : F2 = k
=> r22 = = 2,56.10-4
=> r2 = 1,6.10-2 (m)
Baøi 4: HD
a) Caùc ñieän tích q1 vaø q2 taùc duïng leân ñieän tích q1 caùc löïc vaø coù phöông chieàu nhö hình veõ vaø coù ñoä lôùn : 
F1 = F2 = 
 Löïc toång hôïp do 2 ñieän tích q1 vaø q2 taùc duïng leân ñieän tích q1 laø : coù phöông chieàu nhö hình veõ a vaø coù ñoä lôùn : 
F = 2F1cosa , trong đó =600
 = 2.cos300.9.109(N).
b) Vec tơ cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác:
 F1 = F2 =9.109(V/m).= 9.109(N).
Dựa vào hình b ta có:
+ Độ lớn: F=F1=F2=0,703.10-18(N).
+ Hướng: có phương song song với BC, và hướng từ B sang C.
4. Củng cố: 
Hệ thống các dạng bài tập đã chữa
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập sách bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài tập 2.1 đến 2.10
Ngày soạn:
Tiết 3. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. 
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm điện trường.
- Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường.
- Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm.
- Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện.
2. Kĩ năng:
- Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
- Giải các Bài tập về điện trường.
3. Thái độ: Hứng thú trong học tập, yêu thích khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.
- Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị trước bài ở nhà.
 III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
HS vắng
11B
11E
11G
11H
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc, do hưởng ứng.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm điện trường.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
 Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu nhờ đâu mà lực tĩnh điện truyền đc từ điện tích này đến điện tích khác?
- Từ đó tìm hiểu về điện trường. Cách phát hiện ra điện trường?
Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ dựa trên kiến thức đã học.
GV: Theo rõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận:
HS: Các nhóm báo cáo kết quả, hướng dẫn các nhóm đưa ra ý kiến thảo luận, nhận xét đánh giá kết quả của nhóm khác.
GV xác nhận các ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV Thể chế hóa kiến thức. 
HS ghi nhận kiến thức
I. Điện trường:
1. Môi trường truyền tương tác điện:
Môi trường tuyền tương tác giữa các điện tích gọi là điện trường.
2. Điện trường:
 Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cường độ điện trường.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
GV:Nêu định nghĩa và biểu thức định nghĩa cường độ điện trường. 
 HS: Ghi nhận định nghĩa, biểu thức.
 GV: Yêu cầu học sinh nêu đơn vị cường độ điện trường theo định nghĩa. 
HS:Nêu đơn vị cường độ điện trường theo định nghĩa.
GV:Giới thiệu đơn vị V/m. 
 HS:Ghi nhận đơn vị thường dùng.
GV:Giới thiệu véc tơ cường độ điện trường. 
 HS: Ghi nhận khái niệm.
 GV:Vẽ hình biểu diễn véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm. 
HS:Vẽ hình. Dựa vào hình vẽ nêu các yếu tố xác định véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm.
 GV:Yêu cầu học sinh thực hiện C1. 
HS:Thực hiện C1.
GV:Vẽ hình 3.4. 
HS:Vẽ hình.
GV:Nêu nguyên lí chồng chất. 
HS:Ghi nhận nguyên lí.
II. Cường dộ điện trường:
1. Khái niệm cường dộ điện trường:
 Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó.
2. Định nghĩa:
 Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
E = 
 Đơn vị cường độ điện trường là N/C hoặc người ta thường dùng là V/m.
3. Véc tơ cường độ điện trường: 
 Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm có :
- Điểm đặt tại điểm ta xét.
- Phương trùng với đường thẳng nối điện tích điểm với điểm ta xét.
- Chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm.
- Độ lớn : E = k
4. Nguyên lí chồng chất điện trường: 
4. Củng cố:
GV: Hệ thống lại các kiến thức trọng tâm đã học
HS: Lắng nghe và ghi nhớ
5. Hướng dẫn về nhà: 
GV: Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các bài tập 9,10,11 (sgk-21)
- Hướng dẫn HS bài 11
HS: Ghi nhớ yêu cầu về nhà.
Ngày soạn:
Tiết 4. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. 
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm.
- Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
- Giải các Bài tập về điện trường.
3. Thái độ: Hăng say tiếp thu bài mới.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị hình vẽ 3.4 đến 3.10 trang SGK.
- Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị trước bài ở nhà.
 III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
HS vắng
11E
11G
11H
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là cường độ điện trường. Viết biểu thức tính cường độ điện trường của một điện tích điểm?
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đường sức điện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
GV: Giới thiệu hình ảnh các đường sức điện. 
HS: Quan sát hình 3.5. Ghi nhận hình ảnh các đường sức điện.
GV: Định nghĩa đường sức điện trường. 
HS:Ghi nhận khái niệm.
 GV: Vẽ hình dạng đường sức của một số điện trường. 
HS:Vẽ các hình 3.6 đến 3.8.
 GV:Giới thiệu các hình 3.6 đến 3.9.
HS: Xem các hình vẽ để nhận xét. 
GV: Nêu và giải thích các đặc điểm cuae đường sức của điện trường tĩnh. 
HS: Ghi nhận đặc điểm đường sức của điện trường tĩnh.
GV:Yêu cầu học sinh thực hiện C2. 
 HS: Thực hiện C2.
III. Đường sức điện:
1. Hình ảnh các đường sức điện:
Các hạt nhỏ cách điện đặt trong điện trường sẽ bị nhiễm điện và nằm dọc theo những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
2. Định nghĩa:
 Đường sức điện trường là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác đường sức điện trường là đường mà lực điện tác dụng dọc theo nó.
3. Hình dạng đường sức của một số điện trường:
 Xem các hình vẽ sgk.
4. Các đặc điểm của đường sức điện:
+ Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi
+ Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
+ Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín.
+ Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với với đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về điện trường đều
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu điện trường đều là gì?
- Lấy ví dụ về điện trường đều?
Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ dựa trên kiến thức đã học.
GV: Theo rõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận:
HS: Các nhóm báo cáo kết quả, hướng dẫn các nhóm đưa ra ý kiến thảo luận, nhận xét đánh giá kết quả của nhóm khác.
GV xác nhận các ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV Thể chế hóa kiến thức. 
HS ghi nhận kiến thức
4. Điện trường đều:
 + Điện trường đều là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương chiều và độ lớn.
+ Đường sức điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều. 
4. Củng cố:
GV:Cho học sinh đọc phần Em có biết ? 
HS: Đọc phần Em có biết ?
GV: Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. 
HS: Tóm tắt kiến thức.
5. Hướng dẫn về nhà:
 GV: Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 12, 13 sgk 3.1, 2.2, 3.3, 3.4, 3.6, 3.7, 3.10 sách bài tập. 
HS: Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài 12,13 (sgk)
Ngày soạn: 
Tiết 5 : BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : 	
	- Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm.
	- Các tính chất của đường sức điện.
2. Kỹ năng : 	
	- Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm.
	- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường.
3. Thái độ: Tích cực học tập, hăng hái làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
	- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
	- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 
2.Học sinh:
	- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
	- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
 III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
HS vắng
11E
11G
11H
2. Kiểm tra bài cũ: HS1. Viết biểu thức tính cường độ điện trường của một điện tích điểm? Nêu nguyên lý chồng chất điện trường.
HS2: Đường sức điện là gì? Nêu các đặc điểm của đường sức điện.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
 GV:Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn đáp án đó. 
HS: Giải thích lựa chọn.
Câu 9 trang 20 : B
Câu 10 trang 21: D
Câu 3.1 : D
Câu 3.2 : D
Câu 3.3 : D
Câu 3.4 : C
Câu 3.6 : D
Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
 GV: Hướng dẫn học sinh các bước giải.
 Vẽ hình 
HS: Gọi tên các véc tơ cường độ điện trường thành phần.
 GV: Hướng dẫn học sinh tìm vị trí của C. 
 HS: Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại C. Lập luận để tìm vị trí của C.
 GV:Yêu cầu học sinh tìm biểu thức để xác định AC. 
 HS: Lập luận để tìm vị trí của C. Tìm biểu thức tính AC.
 GV:Yêu cầu học sinh suy ra và thay số tính toán. 
 HS: Suy ra và thay số để tính AC.
 GV: Hướng dẫn học sinh tìm các điểm khác. 
 HS: Tìm các điểm khác có cường độ điện trường bằng 0.
 GV:Hướng dẫn học sinh các bước giải.
 Vẽ hình 
HS: Gọi tên các véc tơ cường độ điện trường thành phần.
Tính độ lớn các véc tơ cường độ điện trường thành phần. 
Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại C.
 GV:Hướng dẫn học sinh lập luận để tính độ lớn của tại C. 
 HS:Tính độ lớn của 
Bài 12 trang21 
Gọi C là điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng 0. Gọi và là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C, ta có = + = 0 
=> = - .
Hai véc tơ này phải cùng phương, tức là điểm C phải nằm trên đường thẳng AB. Hai véc tơ này phải ngược chiều, tức là C phải nằm ngoài đoạn AB. Hai véc tơ này phải có môđun bằng nhau, tức là điểm C phải gần A hơn B vì |q1| < |q2|. Do đó ta có:
 k= k
=> 
=> AC = 64,6cm.
 Ngoài ra còn phải kể tất cả các điểm nằm rất xa q1 và q2. Tại điểm C và các điểm này thì cường độ điện trường bằng không, tức là không có điện trường.
Bài 13 trang 21 
Gọi Gọi và là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C.
 Ta có : 
 E1 = k= 9.105V/m (hướng theo phương AC).
 E2 = k= 9.105V/m (hướng theo phương CB).
Cường độ điện trường tổng hợp tại C
 = + 
 có phương chiều như hình vẽ.
 Vì tam giác ABC là tam giác vuông nên hai véc tơ và vuông góc với nhau nên độ lớn của là:
E = = 12,7.105 V/m.
4. Củng cố:
- Nhắc học sinh xem lại các bài tập đã chữa.
- Hệ thống lại các phương pháp làm các dạng bài tập đã chữa và các kiến thức liện quan cần nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hs xem trước bài mới.
- Làm các dạng bài tập tương tự trong sách bài tập
Ngày soạn: 
TỰ CHỌN:
Tiết 2. BÀI TẬP VỀ ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống các kiến thức đã học về điện trường và cường độ điện trường
2. Kĩ năng:
- Tính được cường độ điện trường của m ột điện tích điểm tại một điểm bất kì.
- Xác định được các đặc điểm về phương, chiều, độ lớn của vectơ cường độ điện trường và vẽ được vectơ cường độ đi ện trường.
- Vận dụng được nguyên lí chồng chất của điện trường để giải một số bài tập đơn giản về điện trường tĩnh điện.( Xác định đươc vectơ cường độ điện trường do 2 điện tích cùng gây ra tại một điểm)
3. Thái độ: Tích cực trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về thuyết electron
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
 III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
HS vắng
11E
11G
11H
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Kiểm tra bài cũ:
+ Điện trường là gì? Nhận biết điện trường?
+ Xác định vectơ cường độ điện trường do điện tích Q0 gây ra tại điệm M.
+ Phát biểu nội dung nguyên lí chồng chất điện trường?
+ Xác định vectơ cường độ điện trường do điện t ích Q0 gây ra tại điểm M.
- Trả bài
Hoạt động 2: Vận dụng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Bài 1 : Cường độ điện trường do 1 điện tích điểm +4.10-8 (C) gây ra tại một điểm A cách nó một khoảng r trong môi trường có hằng số điện môi 2 bằng 72.103 (V/m).Xác đ ịnh r? Vẽ A ?
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày bài giải.
Bài 2
 Cho HS chép đề : Cho hai điện tích điểm giống nhau, đặt cách nhau một khoảng 2cm trong chân không tương tác nhau một lực 1,8.10-4N.
a/ Tìm độ lớn mổi điện tích.
b/Tính khoảng cách giữa hai điện tích nếu lực tương tác giưã chúng 4.10-3N.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên nêu hướng giải và trình bày bài giải.
Bài 3:
Tại hai điểm A,B cách nhau 3cm trong không khí có hai điện tích điểm q1 =-q2 =8.10-8 (C); xác định cường độ điện trường tổng hợp gây ra tại M cách A , B :3cm.
- Cho HS thảo luận nêu hướng làm
(GV có thể gợi ý)
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày.
Bài 1
q
EA
A
E = r = = 5.10-2 m
⊕
Q
Bài 2
a/Độ lớn của mỗi điện tích:
ADCT: = k 
 ==
 = =2.10-9 ( C )
b/ Khoảng cách giưã hai điện tích khi lực tương tác F’ = 4.10-3N :
r’ = == 3.10-3 m
Bài 3:
*1 : -phương : trùng với AM
Chiều: hướng ra xa q1
- Độ lớn: E1=k= 8.105(V/m)
*2 : - Phương : trùng với BM
 - Chiều: hướng về phía q2
- Độ lớn: E2=E2= 8.105(V/m)
1hợp với2 một góc 1200 (ABM đều) Nên C là đường chéo của hình thoi có 2 cạnh 1 ,2 C có phương song song với AB,có chiều hướng từ AB,có độ lớn:
EM = E1 = E2 = 8. 105(V/m)
4. Củng cố: Hệ thống lại những kiến thức và các dạng bài tập đã chữa.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các kiến thức đã học. Làm bài tập về điện trường và cường độ điện trường.
	- Chuẩn bị bài tập 3.1 đến 3.10
Ngày soạn:
Tiết 6. Bài 5: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều.
- Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều.
- Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì.
- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
2. Kĩ năng:
- Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, có hứng thú trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Vẽ hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một đường cong từ M đến N.
2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực.
 III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
HS vắng
11E
11G
11H
2. Kiểm tra bài cũ: Điện trường đều là gì? Thế nào là cường độ điện trường?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu công của lực điện.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Vẽ hình 4.1 lên bảng 
Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q > 0 đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường ?
Tính công khi điện tích q di chuyển theo đường thẳng từ M đến N?
 Tính công khi điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MPN?
Từ đó nêu đặc điểm về công của lực điện trường?
Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ dựa trên kiến thức đã học.
GV: Theo rõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận:
HS: Các nhóm báo cáo kết quả, hướng dẫn các nhóm đưa ra ý kiến thảo luận, nhận xét đánh giá kết quả của nhóm khác.
GV xác nhận các ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV Thể chế hóa kiến thức. 
HS ghi nhận kiến thức
I. Công của lực điện:
1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều:
 = q
 Lực là lực không đổi..
2. Công của lực điện trong điện trường đều:
AMN = qEd
 Với d là hình chiếu đường đi trên một đường sức điện.
 Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là AMN = qEd, không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi.
3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì:
 Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì không phụ thuộc vào hình dạng đường đi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_11_chuong_trinh_ca_nam_ban_hay.doc