Tài liệu ôn tập Hóa Học 11

Tài liệu ôn tập Hóa Học 11

I. SỰ ĐIỆN LI

- Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion.

- Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

 + Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . .và hầu hết các muối.

 HCl → H+ + Cl -

 Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH -

- Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một số phần tử hòa tan phân li ra ion, phần tử còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

+ Những chất điện li yếu: Là các axit yếu: CH3COOH, HClO, HF, H2S các bazơ yếu: Mg(OH)2, Al(OH)3 . . .

CH3COOH CH3COO - + H+

II. AXIT - BAZƠ - MUỐI

1. Axit

- Theo A-re-ni-ut: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.

 HCl → H+ + Cl -

- Axit một nấc: phân li một nấc ra ion H+: HCl, HNO3, CH3COOH . . .

- Axit nhiều nấc: phân li nhiều nấc ra ion H+: H3PO4 . . .

2. Bazơ

- Theo A-re-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.

 NaOH → Na+ + OH -

3. Hidroxit lưỡng tính

- Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.

 Thí dụ: Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính

Phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH -

Phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 + 2H+

4. Muối

- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation ) và anion là gốc axit

- Thí dụ: NH4NO3 → +

 NaHCO3 → Na+ +

 

doc 64 trang lexuan 6360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập Hóa Học 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ 1. CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI
A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. SỰ ĐIỆN LI
- Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion.
- Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
	+ Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . .và hầu hết các muối.
	HCl 	→ H+ 	 + Cl -
	Ba(OH)2	→	 Ba2+ +	 2OH -
- Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một số phần tử hòa tan phân li ra ion, phần tử còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
+ Những chất điện li yếu: Là các axit yếu: CH3COOH, HClO, HF, H2S các bazơ yếu: Mg(OH)2, Al(OH)3 . . .
CH3COOH CH3COO - + H+
II. AXIT - BAZƠ - MUỐI
1. Axit
- Theo A-re-ni-ut: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. 
	HCl 	→ H+ 	 + Cl -
- Axit một nấc: phân li một nấc ra ion H+: HCl, HNO3, CH3COOH . . .
- Axit nhiều nấc: phân li nhiều nấc ra ion H+: H3PO4 . . .
2. Bazơ
- Theo A-re-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
	NaOH → Na+ + OH -
3. Hidroxit lưỡng tính
- Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.
	Thí dụ: Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính
Phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH -
Phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 + 2H+
4. Muối
- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation ) và anion là gốc axit
- Thí dụ: 	NH4NO3 → + 
	NaHCO3 → Na+ + 
III. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ
- Tích số ion của nước là (ở 250C). Một cách gần đúng, có thể coi giá trị của tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.
- Các giá trị [H+] và pH đặc trưng cho các môi trường
	Môi trường trung tính: [H+] = 1,0.10-7M hoặc pH = 7
	Môi trường axit: [H+] > 1,0.10-7M hoặc pH < 7
	Môi trường kiềm: [H+] 7
IV. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
1. Điều kiện xãy ra phản ứng
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xãy ra khi các ion kết hợp lại với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
	+ Chất kết tủa:
	BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
	Ba2+ + → BaSO4↓
	+ Chất bay hơi:
	Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O 
	 + 2H+ → CO2↑ + H2O 
	+ Chất điện li yếu:
	CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
	CH3COO - + H+ → CH3COOH
2. Bản chất phản ứng
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
B. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN
Câu 1. Viết PT điện li của các chất sau:
a. HNO3, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, Ca(OH)2, Na2CO3, BaCl2, NaHCO3, H2S.
b. CuSO4, Na2SO4 , Fe2(SO4)3, NaHPO4, Mg(OH)2, CH3COOH, H3PO4, HF.
Câu 2. Viết PT phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) khi trộn lẫn các chất sau:
a. dd HNO3 và CaCO3  	b. dd KOH và dd FeCl3 	
c. dd H2SO4 và dd NaOH 	d. dd Ca(NO3)2 và dd Na2CO3 	
e. dd NaOH và Al(OH)3 	f. dd Al2(SO4)3 và dd NaOHvừa đủ
g. dd NaOH và Zn(OH)2 	h. FeS và dd HCl 	
i. dd CuSO4 và dd H2S	 	k. dd NaOH và NaHCO3	
l. dd NaHCO3 và HCl	m. Ca(HCO3)2 và HCl
Câu 3. Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học.
a. NH4NO3, (NH4)2CO3, Na2SO4, NaCl.
b. NaOH, NaCl, Na2SO4, NaNO3 
c. NaOH, H2SO4, BaCl2, Na2SO4, NaNO3 (chỉ dùng thêm quỳ tím).
Câu 4. Viết phương trình phân tử ứng với phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau
a. 	b. 
c. S2- + 2H+ H2S↑	d. Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3↓
e. Ag+ + Cl- AgCl↓	f. H+ + OH- H2O
Câu 5. Viết PT dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong dd theo sơ đồ sau:
a. Pb(NO3)2 + ? PbCl2↓ + ? 
b. FeCl3 + ? Fe(OH)3 + ?
c. BaCl2 + ? BaSO4↓ + ?
d. HCl + ? ? + CO2↑ + H2O
e. NH4NO3 + ? ? + NH3↑ + H2O
f. H2SO4 + ? ? + H2O
Câu 6. Tính nồng độ các ion trong các dung dịch sau
a. dd NaOH 0,1M	b. dd BaCl2 0,2 M	c. dd Ba(OH)2 0,1M
Câu 7. Hòa tan 20 gam NaOH vào 500 ml nước thu được dung dịch A. 
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M để trung hòa dung dịch A.
Câu 8. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch C. 
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch C.
b. Trung hòa dung dịch C bằng 300 ml dung dịch H2SO4 CM. Tính CM.
Câu 9. Trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch D. 
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D. 
b. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.
Câu 10. Tính pH của các dung dịch sau
a. NaOH 0,001M	b. HCl 0,001M
c. Ca(OH)2 0,0005M	d. H2SO4 0,0005M
Câu 11. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
Câu 12. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0.1M với 100 ml dung dịch KOH 0.1M thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D. 
b. Tính pH của dung dịch D.
c. Trung hòa dung dịch D bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng.
Câu 13. Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0.1M và KOH 0.1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch H2SO4 0.2M thu được dung dịch A. 
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A. 
b. Tính pH của dung dịch A.
Câu 14. Dung dịch X chứa 0.01 mol Fe3+, 0.02 mol , 0.02 mol và x mol .
a. Tính x. 
b. Trộn dung dịnh X với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0.3 M thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Tính m và V.
Câu 15. Trộn 100 ml dung dịch FeCl3 0.1M với 500 ml dung dịch NaOH 0.1 M thu được dung dịch D và m gam kết tủa. 
a. Tính nồng độ các ion trong D. 
b. Tính m.
Câu 16. Trộn 50,0ml dd NaOH 0,40M với 50,0 ml dd HCl 0,20M được dd A. Tính pH của dd A
Câu 17. Trộn lẫn 100ml dd HCl 0,03M với 100 ml dd NaOH 0,01M được dd A. 
a. Tính pH của dd A.
b. Tính thể tích dd Ba(OH)2 1M đủ để trung hòa dd A
Câu 18. Trộn lẫn 100ml dd K2CO3 0,5M với 100ml dd CaCl2 0,1M. 
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Tính CM các ion trong dd sau phản ứng.
Câu 19. Trộn 50ml dung dịch HCl với 50ml dung dịch NaOH có pH = 13 thu được dung dịch X có pH = 2. Số mol của dung dịch HCl ban đầu là bao nhiêu?
Câu 20. Chia 19,8 gam Zn(OH)2 thành hai phần bằng nhau:
Cho 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào phần một. Tính khối lượng muối tạo thành.
Cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào phần hai. Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 21. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp A gồm H2SO4 0,015M; HCl 0,03M; HNO3 0,04M. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,2M để trung hòa hết 200ml dung dịch A.
Câu 22. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm Ba(OH)2 0.015M; NaOH 0.03 M; KOH 0.04M. Tính thể tích dung dịch HCl 0.2M để trung hòa dung dịch X.
Câu 23. Cho dung dịch A gồm 2 chất HCl và H2SO4. Trung hoà 1000 ml dung dịch A thì cần 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch tạo thành thì thu được 12,95 gam muối. 
a. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch A. 	
b. Tính pH của dung dịch A. 
Câu 24. Cho 200 ml dung dịch gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45M; và HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V lít dung dịch C gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Hãy tính thể tích V để được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất? Tính lượng kết tủa đó?
Câu 25. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dung dịch NaOH a mol/l, thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Tính a. 	
Câu 26. Để trung hòa 500 ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,3M cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,2M? 
C. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO
Câu 1. Trộn 250 ml dd hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dd Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH = 12. Hãy tím m và x. Giả sử Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai nấc.
Câu 2. Trộn 300 ml dd hỗn hợp NaOH 0,1 mol/l và Ba(OH)2 0,025 mol/l với 200 ml dd H2SO4 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH=2. Hãy tím m và x. Giả sử H2SO4 điện li hoàn toàn cả hai nấc.
Câu 3. Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ tương ứng là 0,2M và 0,1M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M. Tính thể tích dung dịch X cần để trung hòa vừa đủ 40 ml dung dịch Y.
Câu 4. Dung dịch A gồm 5 ion: Mg2+, Ca2+, Ba2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol . Thêm từ từ dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa lớn nhất. Tính thể tích dung dịch K2CO3 cần dùng.
Câu 5 (A-2010). Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol và x mol . Dung dịch Y có chứa , và y mol H+; tổng số mol và là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z (bỏ qua sự điện li của H2O).
Câu 6 (A-2010). Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Tính V. 
Câu 7 (A-07). Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X. 
Câu 8 (B-08). Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Xác định giá trị của a (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14).
Câu 9 (CĐA-07). Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+ , x mol Cl- và y mol . Tổng khối lượng muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Xác định giá trị của x và y.
Câu 10 (CĐA-08). Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, , , Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tính tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi). 
Câu 11 (CĐA-2009). Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Xác định giá trị của V và m.
D.Trắc Nghiệm:
Câu 1 : Chất nào là chất điện là;
A. NaCl
B. Saccarozơ.
C. C2H5OH
D. C3H5(OH)3
Câu 2 : Dãy chất nào dưới đây đều là chất điện li mạnh ?
A. HCl, NaOH, NaCl.
B. HCl, NaOH, HCOOH.
C. KOH, NaCl, HgCl2.
D. NaNO3, NaNO2, HNO2.
Câu 3 : Chọn phát biểu đúng về sự điện li
 A. là sự điện phân các chất thành ion dương và ion âm 
 B. là phản ứng oxi-khử 
 C. là phản ứng trao đổi ion
 D. là sự phân li các chất điện li thành ion dương và ion âm
Câu 4 : Trong số các chất sau: HNO2, C6H12O6 (fructozơ), CH3COOH, SO2, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, NaClO, CH4, NaOH, C2H5OH, C6H5NH3Cl, Cl2, H2S. Số chất điện li là
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Câu 5 : Vai trò của nước trong quá trình điện li là
A. Nước là dung môi hoà tan các chất
B. Nước là dung môi phân cực
C. Nước là môi trường phản ứng trao đổi ion
D. Cả 3 ý trên
Câu 6 : Công thức tính pH
A. pH = - log [H+]
B. pH = log [H+]
C. pH = +10 log [H+]
D. pH = - log [OH-]
Câu 7 : Theo thuyết Areniut thì chất nào sau đây là axit?
A. HCOONa
B. NaCl
C. LiOH
D. HCl
Câu 8 : Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Fe3+ và NO3- là
A. Fe(NO3)2.
B. Fe(NO2)2.
C. Fe(NO3)3.
D. Fe(NO2)3.
Câu 9 : Giá trị pH + pOH của các dung dịch là:
A. 0
B. 14
C. 7
D. Không xác định
Câu 10 : Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ mol, dung dịch nào dẫn điện tốt nhất ?
A. CH3COOH
B. Al(NO3)3
C. NaCl
D. C2H5OH
Câu 11 : Dung dịch điện li là một dung dịch
A. dẫn nhiệt.
B. dẫn điện.
C. không dẫn điện.
D. không dẫn nhiệt.
Câu 12 : Vì sao dung dịch của các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn được điện ?
 A. Do axit, bazơ, muối có khả năng phân li ra ion trong dung dịch.
 B. Do các ion hợp phần có khả năng dẫn điện.
 C. Do có sự di chuyển của electron tạo thành dòng electron.
 D. Do phân tử của chúng dẫn được điện.
Câu 13 : Cho các dung dịch: HCl, Na2SO4, KOH, NaHCO3 .Số chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 14 : Dung dịch CH3COOH 0,1M có
A. 7 > pH > 1
B. pH < 1
C. pH = 1
D. pH = 7
Câu 15 : Chất nào sau đây tan trong nước cho dung dịch không dẫn được điện
A. SO3
B. HCl
C. Đường Saccarozơ
D. CH3COOH
Câu 16 : Theo Areniut hiđroxit nào sau đây có tính lưỡng tính ?
A. Zn(OH)2
B. Pb(OH)2.
C. Al(OH)3.
D. Tất cả.
Câu 17 : Trộn 2 thể tích dung dịch axit H2SO4 0,2M với 3 thể tích dung dịch axit H2SO4 0,5M được dung dịch H2SO4 có nồng độ mol là:
A. 0,4M
B. 0,25M
C. 0,38M
D. 0,15M
Câu 18 : Cho các chất: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), HCOONa,NaCl, NH4NO3. Tổng số chất thuộc chất điện li và chất điện li mạnh là:
A. 8;5
B. 7;5
C. 7;6
D. 8;6
Câu 19 : Nhóm các muối nào sau đây đều có phản ứng thủy phân ?
A. Na2CO3, NaCl, NaNO3.
B. CuCl2, CH3COONa, KNO3.
C. Na2SO4, KNO3, AlCl3.
D. CuCl2, CH3COONa, NH4Cl.
Câu 20 : Trong các dung dịch cùng nồng độ mol sau, dung dịch nào có pH bé nhất ?
A. KCl.
B. NH4NO3.
C. NaNO3.
D. K2CO3.
Câu 21 : Natri florua trong trường hợp nào không dẫn điện ?
A. Dung dịch NaF trong nước
B. NaF rắn, khan
C. NaF nóng chảy
D. Dung dịch tạo thành khi hoà tan cùng số mol NaOH và HF.
Câu 22 : Không thể có dung dịch chứa đồng thời các ion: 
A. Ba2+, OH-, Na+, SO42-.
B. K+, Cl-, OH-, Ca2+.
C. Ag+, NO3-, Cl-, H+.
D. A và C đúng
Câu 23 : Cho dãy các chất sau: HClO, H2S, H2SO4, H3PO4, CH3COOH, NH3, CH3OH, Ca(OH)2, MgCl2, Al2(SO4)3. Số chất điện li mạnh và chất điện li yếu lần lượt là:
A. 4 ; 5.
B. 5 ; 4.
C. 4 ; 6.
D. 6 ; 4.
Câu 24 : Trong các dung dịch sau: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, số dung dịch có pH > 7 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25 : Cho các phát biểu sau:
	(a) Chất điện li bao gồm: axit, bazơ, muối.
	(b) Dãy các chất: HF, NaF, NaOH đều là chất điện li mạnh.
	(c) Dãy các chất: C2H5OH, C6H12O6 (glucozơ), CH3CHO đều là chất điện li yếu.
	(d) Những chất khi tan trong nước cho dung dịch dẫn điện được gọi là những chất điện li.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 26 : Cho các phản ứng sau: 
	(a) ZnS + 2HCl ZnCl2 + H2S 
	(b) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl 
	(c) NaHSO4 + NaHS Na2SO4 + H2S 
	(d) BaS + H2SO4 (loãng) BaSO4 + H2S 
	(e) H2SO4 (loãng) + K2S K2SO4 + H2S 
	(f) 2CH3COOH + K2S 2CH3COOK + H2S 
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: S2- + 2H+ H2S là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 27 : Khối lượng chất rắn khan có trong dung dịch chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Mg2+, 0,03 mol Cl- , a mol SO42- là
A. 2,735 gam.
B. 3,695 gam.
C. 2,375 gam.
D. 3,965 gam.
Câu 28 : Có 4 lọ chưa 4 hóa chất bị mất nhãn được đánh tên lần lượt là X,Y,Z,T. Một bạn học sinh thực hiện nhận biết biết lọ dung dịch trên và được bảng ghi kết quả hiện tượng sau:
 Mẫu thử
Thuốc thử
X
Y
Z
T
Qùy tím
Xanh
Không màu
Đỏ
Đỏ
Ba(OH)2
Không hiện tượng
Kết tủa trắng
Khí bay ra
Khí bay ra + kết tủa trắng
X,Y,Z,T lần lượt có thể là các chất nào sau đây:
A. NaOH, K2CO3, (NH4)2SO4, NH4NO3.
B. K2CO3, KNO3, NH4HCO3, FeCl3.
C. Na2S, CaCl2, HCl, H2SO4.
D. KOH, Na2SO4, NH4NO3, (NH4)2SO4.
Câu 29 : Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là: 
A. 0,12.
B. 0,15.
C. 0,03.
D. 0,30.
Câu 30 : Trong các phản ứng sau: 
(1) NaOH + HNO3 	(2) NaOH + H2SO4 	(3) NaOH + NaHCO3 
(4) Mg(OH)2 + HNO3 	(5) Fe(OH)2 + HCl 	(6) Ba(OH)2 + HNO3 
Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H+ + OH- H2O là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 31 : Trộn dung dịch Ba(OH)2 0,5 M với dung dịch KOH 0,5 M ( theo tỉ lệ thể tích 1:1 ) được 200 ml dung dịch A. Thể tích dung dịch HNO3 10% (D = 1,1g/ml) cần để trung hoà 1/5 dung dịch A là:
A. 17,18 ml	
B. 85,91 ml
C. 34,36 ml
D. 171,82 ml
Câu 32 : Thể tích nước cần cho vào 5 ml dung dịch HCl pH = 2 để thu được dung dịch HCl pH = 3 là 
A. 50 ml.
B. 45 ml.
C. 25 ml.
D. 15 ml.
Câu 33 : Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là
A. 1
B. 6
C. 7
D. 2
Câu 35 : Trộn V1 lít dung dịch axit mạnh (pH = 5) với V2 lít kiềm mạnh (pH = 9) theo tỉ lệ thể tích nào sau đây để thu được dung dịch có pH = 6
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 36 : Cho dung dịch X gồm HNO3 và HCl có pH = 1. Trộn V (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,025 M với 100ml dung dịch X thu được dung dịch Y có pH = 2. Giá trị của V là:
A. 125 ml
B. 150 ml
C. 175 ml
D. 175 ml
Câu 37 : Dung dịch X có chưa Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí ( ở đktc ) và 1,07 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với lượng dư BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Khi cô cạn cẩn thận dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sao đây:
A. 6,5
B. 7
C. 7,5
D. 8
Câu 38 : Cho từ từ 150ml dung dịch HCl 1M vào 500ml dung dịch A gồm Na2CO3 và KHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 đư thì thu được 29,55g kết tủa. Nồng độ của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch lần lượt là?
A. 0,2 và 0,4 M
B. 0,21 và 0,37M
C. 0,18 và 0,26 M
D. 0,21 và 0,18 M
Câu 39 : Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình bên. 
Giá trị của x là
A. 1,8 mol.
B. 2,0 mol.
C. 2,2 mol.
D. 2,5 mol.
Câu 40: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Al(OH)3.	B. Ba(OH)2.	C. Fe(OH)2.	D. Cr(OH)2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 41: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. Na2CO3.	B. (NH4)2CO3.	C. Al(OH)3.	D. NaHCO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 42: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Na2CO3.	B. H2SO4.	C. AlCl3.	D. NaHCO3.
Câu 43: Chọn các chất là hiđroxit lưỡng tính trong số các hiđroxit sau: 
A. Zn(OH)2, Fe(OH)2.	B. Al(OH)3, Cr(OH)2.	
C. Zn(OH)2, Al(OH)3.	D. Mg(OH)2, Fe(OH)3.
Câu 44: Cho các hiđroxit sau: Mg(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Cr(OH)2. Số hiđroxit có tính lưỡng tính là
A. 6. 	B. 3. 	C. 4. 	D. 5.
Câu 45: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
	A. 5.	B. 4.	C. 3.	D. 2.	
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2007)
Câu 46: Cho các chất: H2O, HCl, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Các chất điện li yếu là:
A. H2O, CH3COOH, CuSO4. 	B. CH3COOH, CuSO4. 
C. H2O, CH3COOH. 	D. H2O, NaCl, CH3COOH, CuSO4.
Câu 47: Cho các chất: HCl, H2O, HNO3, HF, HNO2, KNO3, CuCl, CH3COOH, H2S, Ba(OH)2. Số chất thuộc loại điện li yếu là
A. 5.	 	B. 6.	 	C. 7.	 	D. 8.
Câu 48: Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là 
A. NaOH. 	 	B. Ba(OH)2.	C. NH3.	D. NaCl.
Câu 49: Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là 
A. HCl. 	B. CH3COOH.	C. NaCl.	D. H2SO4.
Câu 50: Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là 
 A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3. 	B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4.
 C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3. 	D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3.
Câu 51: Xét pH của bốn dung dịch có nồng độ mol/lít bằng nhau là dung dịch HCl, pH = a; dung dịch H2SO4, pH = b; dung dịch NH4Cl, pH = c và dung dịch NaOH pH = d. Nhận định nào dưới đây là đúng? 
 A. d < c< a < b.	B. c < a< d < b.	C. a < b < c < d.	D. b < a < c < d.
Câu 52: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là:
	A. (3), (2), (4), (1).	B. (4), (1), (2), (3).	C. (1), (2), (3), (4).	D. (2), (3), (4), (1).
(Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng, năm 2008)
Câu 53: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi 
 A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
 B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.
 C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
 D. Phản ứng không phải là thuận nghịch.
 	Câu 54: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết 
 A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
 B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
 C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
 D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Câu 55: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?
	A. HCl.	B. K3PO4.	C. KBr.	D. HNO3.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2013)
Câu 56: Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
A. KOH. 	B. HCl. 	C. KNO3. 	D. BaCl2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Ngọc Hiển – Cà Mau, năm 2016)
Câu 57: Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?
A. HCl. 	B. NaOH. 	C. H2SO4. 	D. BaCl2. 
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 58: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
A. HCl. 	B. H2SO4. 	C. NaNO3. 	D. NaOH. 
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 59: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
 A. AlCl3 và CuSO4. 	B. HCl và AgNO3. 
C. NaAlO2 và HCl. 	D. NaHSO4 và NaHCO3. 
Câu 60: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2. 	B. dung dịch NaOH và Al2O3.
C. K2O và H2O. 	D. Na và dung dịch KCl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hậu Lộc – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 61: Dãy nào sau đây gồm các chất không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch HCl?
 A. CuS, Ca3(PO4)2, CaCO3. 	B. AgCl, BaSO3, Cu(OH)2. 
 C. BaCO3, Fe(OH)3, FeS. 	D. BaSO4, FeS2, ZnO.
Câu 62: Trong dung dịch ion CO32- cùng tồn tại với các ion
 A. NH4+, Na+, K+. 	B. Cu2+, Mg2+, Al3+. 
C. Fe2+, Zn2+, Al3+ . 	D. Fe3+, HSO4-.
Câu 63: Dãy ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch?
 	A. Na+, Cl- , S2-, Cu2+. 	B. K+, OH-, Ba2+, HCO3-. 
 	C. Ag+, Ba2+, NO3-, OH-. 	D. HSO4- , NH4+, Na+, NO3-.
Câu 64: Dãy các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là
A. Fe2+, Ag+, NO3-, Cl-.	B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO32-.
C. Na+, NH4+, SO42-, Cl-. 	D. Ag+, Mg2+, NO3-, Br- .
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 65: Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Ca2+, Cl-, Na+, CO32-. 	B. K+, Ba2+, OH-, Cl-.
C. Al3+, SO42-, Cl-, Ba2+. 	D. Na+, OH-, HCO3-, K+.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 66: Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
 A. Na+, Mg2+, NO3-, SO42-. 	B. Ba2+, Al3+, Cl–, HSO4-. 
 C. Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl– . 	D. K+, NH4+, OH–, PO43-.
Câu 67: Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là:
 	A. Na+, NH4+, SO42-, Cl-.	 	B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO32-.
 	C. Ag+, Mg2+, NO3-, Br-.	 D. Fe2+, Ag+, NO3-, CH3COO-.
Câu 68: Dãy các ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Al3+, K+, Br-, NO3-, CO32-. 	B. Mg2+, HCO3-, SO42-, NH4+.
C. Fe2+, H+, Na+, Cl-, NO3-.	D. Fe3+, Cl-, NH4+, SO42-, S2-.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 69 : Thêm NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là:
A. 0,04 mol và 0,05 mol
B. 0,02 mol và 0,03 mol
C. 0,03 mol và 0,04 mol
D. 0,01 mol và 0,02 mol
Câu 70: Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. pH của dung dịch tạo thành là (Coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả 2 nấc )
A. 2,4.	B. 1,9.	C. 1,6.	D. 2,7.
Câu 71: Trộn 150 ml dung dịch hỗn hợp chứa Na2CO3 1M và K2CO3 0,5M với 250 ml dung dịch HCl 2M thì thể tích khí CO2 sinh ra (ở đktc) là
A. 3,36 lít.	B. 2,52 lít.	C. 5,04 lít.	D. 5,60 lít.
Câu 72: Có 10 ml dung dịch axit HCl có pH = 2,0. Cần thêm bao nhiêu ml nước cất để thu được dung dịch axit có pH = 4,0.
A. 90,0 ml.	B. 900,0 ml.	C. 990,0 ml.	D. 1000,0 ml.
Câu 73: Trộn V1 lít dung dịch axit mạnh (pH = 5) với V2 lít kiềm mạnh (pH = 9) theo tỉ lệ thể tích nào sau đây để thu được dung dịch có pH = 6
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 74: Dung dịch HCl có pH = 3, cần pha loãng dung dịch này bằng nước bao nhiêu lần để thu được dung dịch có pH = 4?
A. 10 lần	B. 1 lần	C. 12 lần	D. 100 lần
Câu 75: Muốn pha chế 300ml dung dịch NaOH có pH = 10 thì khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu (trong các số cho dưới đây ( Cho H =1 , O=16 , Na =23 , NaOH phân li hoàn toàn )
A. 1,2.10gam	B. 2,1.10gam	C. 1,4.10gam	D. 1,3.10gam
Câu 76: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al = 27)
A. 1,2.	B. 1,8.	C. 2,4.	D. 2.
Câu 77: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,35.	B. 0,25.	C. 0,45.	D. 0,05.
Câu 78: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 0,75M.	B. 1M.	C. 0,25M.	D. 0,5M.
Câu 79: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là
A. 1	B. 6.	C. 7.	D. 2.
Câu 80: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7.	B. 2.	C. 1.	D. 6.
Câu 81: Trộn 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M và 100ml dung dịch KOH 0,5M thu dung dịchX. Cho X tác dụng với 100ml dung dịch H2SO4 1M. Khối lượng kết tủa và giá trị pH của dung dịch thu được sau phản ứng:
A. 11,65g – 13,22.	B. 23,3g – 13,22.	C. 11,65g – 0,78.	D. 23,3g – 0,78.
Câu 82: Trộn V1 lit dung dịch H2SO4 có pH = 3 với V2 lit dung dịch NaOH có pH = 12 để được dung dịch có pH = 4, thì tỷ lệ V1: V2 có giá trị nào?
A. 9:11	B. 101:9	C. 99:101	D. 9:101
Câu 83: Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,05 mol/l với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 a mol/l thu được 500 ml dung dịch có pH= 12. Giá trị của a là
A. 0,03.	B. 0,04.	C. 0,05.	D. 0,06.
Câu 84: Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05 M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06 M.pH của dung dịch thu được là
A. 2,4	B. 2, 9	C. 4,2	D. 4,3
Câu 85: Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75 M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được là
A. 10.	B. 12.	C. 3.	D. 2.
CHUYÊN ĐỀ II. NITƠ - PHOTPHO
A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. NITƠ
1. Vị trí - cấu hình electron nguyên tử
- Vị tí: Nitơ ở ô thứ 7, chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn.
- Cấu hình electron: 1s22s22p3.
- Công thức cấu tạo của phân tử: N≡N.
2. Tính chất hóa học
- Ở nhiệt độ thường, nitơ trơ về mặt hóa học, nhưng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động.
- Trong các phản ứng hóa học nitơ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Tuy nhiên tính oxi hóa vẫn là chủ yếu.
a. Tính oxi hóa (tác dụng với kim loại, H2, )
	(magie nitrua)
b. Tính khử
Khí NO sinh ra kết hợp ngay với O2 không khí tạo ra NO2
2. Điều chế
a. Trong công nghiệp
- Nitơ được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
b. Trong phòng thí nghiệm
- Đun nóng nhẹ dung dịch bảo hòa muối amoni nitrit
	NH4NO3 N2↑ + 2H2O
- Hoặc	NH4Cl + NaNO2 N2↑ + NaCl + 2H2O
II. AMONIAC - MUỐI AMONI
1. Amoniac
a. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý
- Cấu tạo phân tử
- Tính chất vật lý: NH3 là một chất khí, tan nhiều trong nước cho môi trường kiềm yếu.
b. Tính chất hóa học
* Tính bazơ yếu
- Tác dụng với nước
Trong dung dịch amoniac là bazơ yếu. Có thể làm quỳ tím hóa xanh. Dùng để nhận biết NH3.
- Tác dụng với dung dịch muối
	AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
- Tác dụng với axit
	NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng)
* Tính khử
Đồng thời NH3 kết hợp ngay với HCl tạo thành khói trắng.
c. Điều chế
* Trong phòng thí nghiệm
2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
* Trong công nghiệp
	∆H<0
- Các điều kiện áp dụng để sản xuất amoniac trong công nghiệp là
	+ Nhiệt độ: 450 - 5000C
	+ Áp suất cao: 200 - 300atm
	+ Chất xúc tác: sắt kim loại trộn thêm Al2O3, K2O 
2. Muối amoni
a. Định nghĩa - Tính chất vật lý
- Là chất tinh thể ion, gồm cation amoni và anion gốc axit
- Tất cả đều tan trong nước và điện li hoàn toàn thành ion.
b. Tính chất hóa học
* Tác dụng với dung dịch kiềm
	(NH4)2SO4 + 2NaOH 2NH3↑ + 2H2O + Na2SO4
	NH4+ + OH - → NH3↑ + H2O
- Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac.
* Phản ứng nhiệt phân
	NH4Cl NH3 (k) + HCl (k)
	(NH4)2CO3 NH3 (k) + NH4HCO3 (r)
	NH4HCO3 NH3 (k) + CO2 (k) + H2O (k)
	NH4NO2 N2 + 2H2O
	NH4NO3 N2O + 2H2O
III. AXIT NITRIC
1. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý
a. Cấu tạo phân tử
- Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5.
b. Tính chất vật lý
- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Axit nitric không bền lắm: khi đun nóng bị phân huỷ một phần theo phương trình:
	4HNO3 ® 4NO2 + O2 + 2H2O
- Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trên thực tế thường dùng loại axit đặc có nồng độ 68%, D = 1,40 g/cm3.
2. Tính chất hóa học
a. Tính axit 
- Axit nitric là một axit mạnh. Có đầy đủ tính chất của một axit.
	CuO + 2HNO3 ® Cu(NO3)2 + H2O
	Ca(OH)2 + 2HNO3 ® Ca(NO3)2 + 2H2O
	CaCO3 + 2HNO3 ® Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
b. Tính oxi hoá
- Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hoá mạnh. Tuỳ thuộc vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến một số sản phẩm khác nhau của nitơ.
* Với kim loại
- Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu như Cu, Pb, Ag,... HNO3 đặc bị khử đến NO2, còn HNO3 loãng bị khử đến NO. Thí dụ: 
- Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh như Mg, Zn, Al,... HNO3 loãng có thể bị khử đến , hoặc . 
- Fe, Al bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. 
* Với phi kim
* Với hợp chất
3. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm 
	NaNO3(r) + H2SO4(đặc) ® HNO3 + NaHSO4 
b. Trong công nghiệp 
- HNO3 được sản xuất từ amoniac. Quá trình sản xuất gồm ba giai đoạn : 
+ Giai đoạn 1: Oxi hóa NH3 bằng oxi không khí tạo thành NO
	4NH3 + 5O2 ® 4NO + 6H2O
+ Giai đoạn 2: Oxi hoá NO thành NO2. 
	2NO + O2 ® 2NO2
+ Giai đoạn 3: Chuyển hoá NO2 thành HNO3.
	4NO2 + 2H2O + O2 ® 4HNO3. 
IV. MUỐI NITRAT
- Muối nitrat là muối của axit nitric. Thí dụ, natri nitrat (

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_on_tap_hoa_hoc_11.doc