Bài giảng Địa lí 11 - Bài 06: Hợp chúng quốc Hoa Kì

Bài giảng Địa lí 11 - Bài 06: Hợp chúng quốc Hoa Kì

I.Lãnh thổ và vị trí địa lí

II.Điều kiện tự nhiên

III.Dân cư

IV.Quy mô nền kinh tế

V.Các ngành kinh tế

 

ppt 30 trang lexuan 6910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 11 - Bài 06: Hợp chúng quốc Hoa Kì", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌI.Lãnh thổ và vị trí địa líII.Điều kiện tự nhiênIII.Dân cưIV.Quy mô nền kinh tếV.Các ngành kinh tếIII.DÂN CƯ1.Gia tăng dân số:Biểu đồ dân số Hoa Kì 1950-2020Dựa vào biểu đồ các bạn có nhận xét gì về sự gia tăng dân số của Hoa Kì 1950-2020 ?Vậy theo các bạn thì nguyên nhân gì mà dân số của Hoa Kì lại tăng nhanh như vậy ? Nhập cư Hoa Kì thời 1820-1990.4.3 triÖu6 triÖu0.4 triÖu8.8 triÖu37.1 triÖuIII.Dân số1.Gia tăng dân số:Dân số hiện tại của Hoa Kỳ là 331.699.028 người vào ngày 12/11/2020 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc. Quốc giaDân số (2017)Trung Quốc1.388.232.693 ngườiẤn Độ1.342.512.706 ngườiHoa Kì326.474.013 ngườiIII.DÂN SỐ1.Gia tăng dân số:-Hoa Kì có số dân đông thứ 3 trên Thế giới.-Dân số tăng nhanh.-Nguyên nhân: chủ yếu là do dân nhập cư.=>Người nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu.Năm19502019Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)1,54,24Tuổi thọ trung bình (tuổi)70,878,9Nhóm dưới 15 tuổi (%)27,028,4Nhóm trên 65 tuổi (%)8,024,9Dựa vào bảng số liệu này thì các bạn có nhận xét gì về đặc điểm dân số Hoa Kì ?MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ DÂN SỐ HOA KÌIII.DÂN SỐ1.Sự gia tăng dân số:-Dân số đang bị già hóa: số người dưới độ tuổi lao động giảm, số người trên độ tuổi lao động tăng.-Nguyên nhân: tỉ suất gia tăng tự nhiên giảm, gia tăng cơ giới.=> Khó khăn: thiếu hụt lực lượng lao động trong tương lai, chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn. 2.Thành phần dân cư:2.Thành phần dân cư:-Thành phần dân cư đa dạng và phức tạp: 83% là người Châu Âu, 10% là người Phi, 6% là người Á, Mĩ la tinh, 1% là dân bản địa=>Sự bất bình đẳng giữa các nhóm dân cư ( phân biệt chủng tộc) gây nhiều khó khăn cho chính trị và sự phát triển kinh tế.3.Phân bố dân cư:3. Phân bố dân cư:-Mật độ dân số thấp.-Dân cư phân bố không đồng đều: đông đúc ở vùng Đông Bắc, ve biển và đại dương.Thưa thớt ở vùng trung tâm và vùng phía Tây.-Dân thành thị chiếm 79%( 2004) trong đó 91,8 % tập trung ở các thành phố vừa và nhỏVậy các bạn có biết hiện nay xu hương thay đổi dân cư là gì không ? Vì sao lại có sự phân bố như vậy ?Trả lời: Dân cư Hoa Kì hiện nay đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang Phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương. Vì:+ Các ngành công nghiệp truyền thống tập trung ở vùng Đông Bắc; công nghiệp hiện đại tập trung chủ yếu ở phía Tây và phía Nam.+ Ven Thái Bình Dương, các bang phía Nam có nền kinh tế tiến bộ hơn, thuận lợi cho giao lưu kinh tế với thế giới.IV.Quy mô nền kinh tế Năm Lãnh thổ20042014Thế giới40887,878037,1Hoa Kỳ14146,717348,1Châu Âu10092,921896,9Châu Á10092,926501,4Châu Phi790,32475,0GDP của thế giới, Hoa Kỳ và một số châu lục (tỉ USD)Hoạt động nhóm:Nhóm 1 (tổ 1): Tính tỉ trọng GDP của Hoa Kỳ năm 2004,2014 Nhóm 2 (tổ 2): Tính tỉ trọng GDP của Châu Âu năm 2004,2014 Nhóm 3 (tổ 3): Tính tỉ trọng GDP của Châu Á năm 2004,2014 Nhóm 4 (tổ 4): Tính tỉ trọng GDP của Châu Phi năm 2004,2014 Cách tính:Tỉ trọng thành phần: Giá trị thành phần *100% Tổng giá trị%GDP Hoa Kỳ năm 2004%GDP = 11667,5 *100 40887,8 NămLãnh thổ20042014Thế giới100100Hoa Kì28,522,2Châu Âu34,528,1Châu Á24,734,0Châu Phi1,93,1Tỉ trọng GDP của thế giới, Hoa Kỳ và một số châu lục 2004 – 2014 (Đơn vị: %)Vậy qua bảng số liệu này thì các bạn rút ra được nhận xét gì ?IV. Quy mô nền kinh tế-Hoa Kỳ có nền kinh tế lớn mạnh nhất thế giới.STTQuốc giaGDP (Nghìn tỉ USD)Dân số (triệu người)GDP/người (USD/người)1Hoa Kì19,393252Trung Quốc12,0113873Nhật Bản4,871274Đức 3,68835Anh2,6366GDP và dân số của một quốc gia có nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2017Cách tính: GDP/người = GDP (USD/người) Số dân(Lưu ý đổi về đúng đơn vị) GDP/người = GDP *1 000 000 (USD/người) Số dânVD: GDP/người = 19,39 *1 000 000 = 59 661,5 (Hoa Kì) 325 (USD/người)Hoạt động nhóm:Nhóm 1: Tính GDP bình quân đầu người của Trung Quốc có nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2017Nhóm 2: Tính GDP bình quân đầu người của Nhật Bản có nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2017Nhóm 3: Tính GDP bình quân đầu người của Đức có nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2017Nhóm 4: Tính GDP bình quân đầu người của Anh có nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2017STTQuốc giaGDP/người(USD/người)1Hoa Kì59 661,52Trung Quốc8 659,03Nhật Bản38 346,54Đức44 337,35 Anh39 848,5GDP và dân số của một quốc gia có nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2017Thông qua bảng về GDP bình quân đầu người của các quốc gia thì các bảng có nhận xét gì về GDP bình quân đầu người của Hoa Kì không ?IV.Quy mô nền kinh tế-Hoa Kỳ có nền kinh tế lớn mạnh nhất thế giới.-GDP bình quân đầu người rất cao.-Nguyên nhân: + Vị trí thuận lợi, tài nguyên giàu có+ Lao động đông, trình độ cao+ Không bị chiến tranh tàn pháCác thành viên:Đặng Diễm My làm bài thuyết trình, tìm các tư liệuLưu Thị Thu Thảo tìm video, tư liệu Trần Ngọc Linh chỉnh sửa bài thuyết trình, ghép video, biểu đồ và thuyết trìnhVõ Minh Trí tìm bảng đồ biểu đồ, tư liệu

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_11_bai_06_hop_chung_quoc_hoa_ki.ppt