Bài giảng Địa lí 11 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân trung hoa (Trung Quốc) - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

Bài giảng Địa lí 11 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân trung hoa (Trung Quốc) - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

Ý nghĩa

Thuận lợi

+ Cảnh quan thiên nhiên đa dạng

+ mở rộng giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường bộ, biển, hàng không.

+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

Khó khăn

+ Lãnh thổ rộng lớn khó khăn cho việc bảo vệ an ninh chủ quyền và việc quản lí đất nước.

+ Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán

 

pptx 32 trang lexuan 6620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 11 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân trung hoa (Trung Quốc) - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vạn Lí Trường ThànhThành phố Thượng HảiTử Cấm ThànhBÀI 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)Quốc kỳ: Trung QuốcTiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hộiDiện tích: 9,57 triệu km2Dân số: 1,4 tỷ người (2018)Thủ đô: Bắc KinhBản đồ Châu ÁBản đồ hành chính Trung Quốc53°B135°Đ73°Đ20° BTrung QuốcTriều TiênLiên Bang NgaViệt NamLàoMianmaCadắctanMông CổCưrơgutanTátgkixtanApganixtanPakixtanẤn ĐộNêpanBuTana. Vị trí địa líNằm ở Đông Á và Trung Á.+ 200B đến 530B+ 730Đ đến 1350ĐTiếp giáp với 14 nước, phía Đông mở rộng ra Thái Bình DươngĐường bờ biển kéo dài khoảng 9.000km 53°B135°Đ73°Đ20° BBản đồ hành chính Trung Quốcb. Phạm vi lãnh thổ- Gồm 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương.- 2 đặc khu hành chính là Hồng Công và Ma CaoVị trị địa lí và phạm vi lãnh thổ có thuận lợi và khó khăn gì đến sự phát triển kinh tế?Ý nghĩaThuận lợi+ Cảnh quan thiên nhiên đa dạng+ mở rộng giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường bộ, biển, hàng không.+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển.Khó khăn+ Lãnh thổ rộng lớn khó khăn cho việc bảo vệ an ninh chủ quyền và việc quản lí đất nước.+ Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán II. Điều kiện tự nhiên105°ĐMIỀN TÂYMIỀN ĐÔNGTiêu chíMiền ĐôngMiền TâyĐịa hình Khí hậu Sông ngòi Khoáng sản Đánh giá So sánh về đặc điểm tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây.Tiêu chíMiền ĐôngMiền TâyĐịa hình- Núi thấp và các đồng bằng châu thổ rộng lớn, phù sa màu mỡ.- Đồng bằng Đông Bắc, đồng bằng Hoa Bắc, đồng bằng Hoa Trung, đồng bằng Hoa Nam.Nhiều dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ, xen lẫn các bồn địa:- Dãy núi Himalaya, dãy núi Nam sơn, dãy núi Thiên Sơn, dãy núi Côn Sơn.- Sơn nguyên Tây Tạng.- Bồn địa: Duy Ngô Nhĩ, Tarim.Khí hậu- Phía Bắc khí hậu ôn đới gió mùa.- Phía Nam có khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.- Ôn đới lục địa khắc nghiệt.- Ít mưa.=> Hoang mạc và bán hoang mạc.Tiêu chíaMiền ĐôngMiền TâySông ngòiHạ lưu các sông lớn: Trường giang, Hoàng Hà, Tây Giang, Hắc Long Giang.Là nơi bắt nguồn của những hệ thống sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang.Khoáng sảnKhí đốt, dầu mỏ, than, sắt, managan, bô xítChủ yếu là than, sắt, dầu mỏ, thiếcĐánh giá- Thuận lợi: phát triển nông nghiệp, công nghiệp, phát triển tổng hợp KT biển.- Khó khăn: Bão ở ven biển, lũ lụt ở các vùng đồng bằng- Thuận lợi: phát triển lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, thủy điện.- Khó khăn: Hiểm trở gây khó khăn cho giao thông, Khí hậu khắc nghiệt=> Hình thành hoang mạc và bán hoang mạc.Dãy HimalayaSông Trường GiangĐồng bằng Hoa BắcMiền đôngMiền tâyBồn địa TarimIII. Dân cư và xã hội 1. Dân cưSTTTên nướcTriệu người01Trung Quốc1,40902Ấn Độ1,33903Hoa Kỳ324,504Inđônêxia264,105Braxin209,406Pakixtan197,107Nigeria191,108Bangladesh164,709Nga143,910Mexico129,210 nước có dân số đông nhất TG 2018Hãy nhận xét về dân số Trung Quốc so với thế giới?Trung Quốc có dân số đông nhất thế giới 1,4 tỉ ngườiDựa vào nội dung trong SGK, em hãy cho biết dân số Trung Quốc có đặc điểm gì?Dân số đông chiếm 1/5 dân số thế giới.Trên 50 dân tộc khác nhau, người Hán chiếm trên 90%.Các dân tộc thiểu số sống tại vùng núi và biên giới hình thành các khu tự trị.Người HồiNgười TạngNgười HồiNgười ChoangNhận xét sự thay đổi dân số của Trung Quốc giai đoạn trên.Dân số tập trung chủ yếu ở nông thôn (63%)Dựa vào bản đồ và kiến thức trong SGK, em hãy nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của TQ?Dân cư thưa thớtDân cư đông đúc, tập trung ở các TP lớn1.8%1.1%0.6%00,511.52197019902005%NămBiểu đồ tỉ suất gia tăng dân số Trung QuốcTại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Trung Quốc lại giảm?Nhìn vào biểu đồ hãy nhận xét tỉ suất gia tăng dân số của Trung Quốc?2. Xã hộiChú trọng đầu tư cho phát triển giáo dụcTỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên đạt >96% (2017)Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và nhân lực dồi dào.TQ có những phát minh quan trọng: la bàn, giấy, kỹ thuật in, thuốc súng, Em hãy cho biết đặc điểm xã hội TQ?La bàn cổ Trung QuốcGiấy in cổ ở Trung QuốcGiấy 100 năm sau công nguyênLa bàn 200 năm trước công nguyênChữ viết 500 năm trước công nguyênNghệ thuật đúc đồngCâu 1. Lãnh thổ Trung Quốc rộng lớn tiếp giáp với	A. 13 nước.	 B. 14 nước.	C. 15 nước.	D. 16 nước.Củng cốCâu 2. Kiểu khí hậu của miền Đông Trung Quốc là A. cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.	 B. nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.	C. ôn đới lục địa và ôn đới gió mùa.	D. cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới lục địa.Câu 3. Hai đặc khu hành chính của Trung Quốc là A. Hồng Công, Tân Cương.	 B. Hồng Công, Ma Cao.	C. Ma Cao, Tây Tạng.	D. Tân Cương, Tây Tạng.Câu 4. Người Hán là dân tộc đa số ở Trung Quốc và chiếm A. gần 80% dân số cả nước.	 B. trên 80% dân số cả nước.	C. gần 80% dân số cả nước.	D. trên 90% dân số cả nước.Câu 5. Năm 2005 dân số trung Quốc khoảng A. trên 1033 triệu người.	 B. gần 1033 triệu người.	C. trên 1303 triệu người.	D. gần 1303 triệu người.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_11_bai_10_cong_hoa_nhan_dan_trung_hoa_trung.pptx