Bài giảng Địa lí 11 - Bài 11: Khu vực Đông nam á - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

Bài giảng Địa lí 11 - Bài 11: Khu vực Đông nam á - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

Vị trí địa lí và lãnh thổ

2. Đặc điểm tự nhiên

3. Đánh giá điều kiện tự nhiên

II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

Dân cư

 Xã hội

 

pptx 24 trang lexuan 46744
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 11 - Bài 11: Khu vực Đông nam á - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM ÁTiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hộiKhu vựcĐông Nam ÁDiện tích: 4,5 triệu km²Dân số: 649,9 triệu người (2018)I. TỰ NHIÊNNỘI DUNG CHÍNHVị trí địa lí và lãnh thổ2. Đặc điểm tự nhiên 3. Đánh giá điều kiện tự nhiên II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘIDân cư Xã hộiI. TỰ NHIÊNVị trí địa lí và lãnh thổ1.1. Vị trí địa líNằm ở phía đông nam của châu ÁCầu nối giữa lục địa Á – Âu với lục địa Ô-xtraya-li-aĐại bộ phận nằm trong vùng nội chí tuyếnVị trí2 đại dương: Thái Bình Dương,Ấn Độ DươngTiếp giápGần 3 quốc gia: Ấn Độ, Trung Quốc, BănglađétI. TỰ NHIÊNDiện tích: 4,5 triệu km²Gồm 11 quốc gia với nhiều đảo và quần đảo, biển và vịnh biển 1. Vị trí địa lí và lãnh thổ1.2. Lãnh thổI. TỰ NHIÊNTHUẬN LỢIKHÓ KHĂNPhát triển nền nông nghiệp nhiệt đớiVị trí địa chính trị quan trọngThuận lợi cho giao lưu kinh tế, văn hóaChịu ảnh hưởng của thiên taiLà nơi các cường quốc tranh giành ảnh hưởng.1. Vị trí địa lí và lãnh thổPhát triển tổng hợp kinh tế biểnI. TỰ NHIÊN2. Đặc điểm tự nhiênĐông Nam Álục địaĐông Nam Ábiển đảoGồm 2 bộ phậnI. TỰ NHIÊN2. Đặc điểm tự nhiênĐặc điểmĐNA lục địaĐNA biển đảoĐịa hìnhĐấtKhí hậuSông ngòiSinh vậtKhoáng sảnBiểnI. TỰ NHIÊN2. Đặc điểm tự nhiênĐặc điểmĐNA lục địaĐịa hìnhĐH bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi theo hướng TB-ĐN hoặc B-N, có nhiều đồng bằng phù sa rộng lớnĐấtĐất feralit, đất phù saKhí hậuNhiệt đới ẩm gió mùa Một phần nhỏ phía Bắc VN và Myanma có mùa đông lạnhSông ngòiCó nhiều sông lớn, sông nhiều thác ghềnhSinh vậtRừng nhiệt đới ẩmKhoáng sảnthan, sắt, thiếc,...BiểnCó vùng biển rộng, tài nguyên biển phong phúI. TỰ NHIÊN2. Đặc điểm tự nhiênĐặc điểmĐNA biển đảoĐịa hìnhÍt đồng bằng, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, nhiều đồi, núi và núi lửaĐấtĐất bazan màu mỡ, đất phù saKhí hậuKhí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạoSông ngòiNhiều sông, sông ngắn, dốc, thác ghềnhSinh vậtRừng xích đạoKhoáng sảnnhiều khoáng sản kim loại, dầu mỏBiểnBiển bao quanh, đường bờ biển dài, ăn sâu vào đất liềnI. TỰ NHIÊN2. Đặc điểm tự nhiênĐặc điểmĐNA lục địaĐNA biển đảoĐịa hìnhĐH bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi theo hướng TB-ĐN hoặc B-N, có nhiều đồng bằng phù sa rộng lớnÍt đồng bằng, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, nhiều đồi, núi và núi lửaĐấtĐất feralit, đất phù saĐất bazan màu mỡ, đất phù saKhí hậuNhiệt đới ẩm gió mùa Một phần nhỏ phía Bắc VN và Myanma có mùa đông lạnhkhí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạoSông ngòiCó nhiều sông lớn, sông nhiều thác ghềnhNhiều sông, sông ngắn, dốc, thác ghềnhSinh vậtRừng nhiệt đới ẩmRừng xích đạoKhoáng sảnthan, sắt, thiếc,...nhiều khoáng sản kim loại, dầu mỏBiểnCó vùng biển rộng, tài nguyên biển phong phúBiển bao quanh, đường bờ biển dài, ăn sâu vào đất liềnI. TỰ NHIÊN3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á3.1. Thuận lợiPhát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, cây lương thực ở đồng bằng, cây công nghiệp ở đồi núi, đa dạng hóa cây trồng, cây cận nhiệt, cây nhiệt đới, cây ôn đớiI. TỰ NHIÊN3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á3.1. Thuận lợiPhát triển tổng hợp kinh tế biểnKhai thác, nuối trồng và chế biến hải sảnKhai thác, chế biến khoáng sản biểnDu lịch biển – đảoGiao thông vận tải biểnI. TỰ NHIÊN3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á3.1. Thuận lợi Phát triển công nghiệp khai khoáng, thủy điệnI. TỰ NHIÊN3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á3.2. Khó khănLũ lụtĐộng đấtSóng thầnChặt phá rừngXói mòn đấtThiên tai (động đất, sóng thần, bão, lũ lụt ) Sâu bệnh phát triển mạnh mẽ Diện tích rừng đang ngày càng thu hẹp, tài nguyên bị cạn kiệtII. DÂN CƯ – XÃ HỘI1. Dân cưDân số đông: 632 triệu người (2015), chiếm 8.6% dân số thế giớiMật độ dân số cao 146 người/km2II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI- Gia tăng dân số nhanh nhưng đang có xu hướng giảm- Cơ cấu dân số trẻ- Phân bố không đều. + Tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển, vùng hạ lưu sông + Thưa thớt ở các vùng đồi núi cao.1. Dân cưNguồn lao động dồi dàoThị trường tiêu thụ rộng lớnTrình độ lao động chuyên môn kĩ thuật còn hạn chế.Sức ép tới việc làm, dân số, môi trườngII. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI1. Dân cưKhó khănThuận lợiII. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘIĐa dân tộcĐa tôn giáoNền văn hóa giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, tiếp nhận nhiều văn hóaPhong tục tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồngDân tộcVăn hóaTôn giáoPhong tục tập quánXã hội2. Xã hộiII. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI2. Xã hộiDân tộc Dao (Mi-an-ma, Lào, Thái Lan, Việt Nam)Dân tộc Mèo (Thái Lan, Việt Nam)Dân tộc Malai (Ma-lai-xi-a,Thái Lan, In-đô-nê-xi-a)II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI2. Xã hộiChùa Phật giáo ở Thái LanNhà thờ Thiên Chúa giáo ở Phi-lip-pinThánh đường Hồi giáo ở Bru-nâyĐền thờ ở Cam-pu-chiaIII. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘIDo có nhiều tôn giáo nên gây khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị, xã hộiThuận lợiKhó khănNền văn hóa đa dạng thuận lợiđể phát triển kinh tế, thu hút khách du lịchPhong tục tập quán, sinh hoạt có nhiều nét tương đồng làcơ sở để hội nhập, hợp tác cùngphát triển 2. Xã hộiIII. CỦNG CỐBài 1: Điền vào chỗ trốngĐất nước duy nhất ở khu vực ĐNA không giáp biển ..............2. Hai quốc gia ở khu vực ĐNA không có địa giới chung với bất kì quốc gia nào................................3. Đất nước có diện tích nhỏ nhất khu vực ĐNA........................4. Đất nước được thành lập muộn nhất khu vực ĐNA ..................5. Đất nước triệu voi...................6. Đất nước chùa tháp..........................7. Đất nước chùa vàng....................Lào Phi-lip-pin và Xin-ga-po Cam-pu-chia Thái LanXin-ga-po Lào Đông Ti-mo III. CỦNG CỐBài 2: Chọn câu trả lời đúngĐông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vìKhu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản.Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.2. Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu nào?Đồi, núi và núi lửa.Núi và cao nguyên.Các thung lũng rộng.Đồng bằng châu thổ rộng lớn.Thank You!

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_11_bai_11_khu_vuc_dong_nam_a_tiet_1_tu_nhie.pptx