Bài giảng Địa lí 11 - Bài 9: Nhật bản - Tự nhiên và dân cư

Bài giảng Địa lí 11 - Bài 9: Nhật bản - Tự nhiên và dân cư

I. Khái quát:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật là một nước bại trận, phải xây dựng mọi thứ từ trên điêu tàn đổ nát, trên một đất nước quần đảo, nghèo tài nguyên khoáng sản, lại thường xuyên đối mặt với thiên tai.

 

pptx 17 trang lexuan 6640
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 11 - Bài 9: Nhật bản - Tự nhiên và dân cư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 9: NHẬT BẢN- Tự nhiên và Dân cư -Bài 9: Nhật Bản2Dân cư3Điều kiện tự nhiên 2Khái quát về Nhật Bản1I. Khái quát về Nhật Bản3I. Khái quát:- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật là một nước bại trận, phải xây dựng mọi thứ từ trên điêu tàn đổ nát, trên một đất nước quần đảo, nghèo tài nguyên khoáng sản, lại thường xuyên đối mặt với thiên tai. 4- Thế nhưng chỉ hơn 1 thập niên sau, Nhật Bản đã nhanh chóng trở thành một cường quốc kinh tế.5II.Điều kiện tự nhiên1. Vị trí địa lí:-Nhật Bản là một hòn đảo ở vùng Đông Á, có tổng diện tích là 379.954 km² (đứng thứ 60 trên thế giới) và nằm bên sườn phía Đông của Lục Địa Châu Á. Đất nước này nằm bên rìa phía Đông của Hàn Quốc, Nga, Trung Quốc và trải từ biển Okhotsk ở phía Bắc xuống biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía Nam.78TokyoNagoyaOsaka92. Điều kiện tự nhiên10III. Dân cư- Dân số Nhật Bản (tính đến năm 2018): 126,5 triệu người => là nước đông dân.- Dân cư Nhật Bản phân bố không đều, tập trung chủ yếu tại các vùng ven biển.1112> Nguyên nhân: + Vùng ven biển tập trung các thành phố lớn+ Đường bờ biển dài, nhiều vùng vịnh+ Biển có nhiều ngư trường lớn => Rất thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển như: dịch vụ cảng biển, giao thông, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản, thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế với các nước có nền kinh tế phát triển như Trung Quốc, Hàn Quốc và các nước ở khu vực Đông Nam Á.- Tốc độ gia tăng dân số: thấp và giảm dần => Dân số già.+ Người Nhật có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới, theo thống kê năm 2007 tuổi thọ của nữ giới là 88,99 và của nam giới 79,19.Bảng 9.1. Sự biến động về cơ cấu dân số theo độ tuổi1419501970197720052025(Dự báo)Dưới 15 tuổi (%)35,423,915,313,911,7Từ 15 – 64 tuổi (%)59,669,069,066,960,165 tuổi trở lên (%)5,07,115,719,228,2Số dân (triệu người)83,0104,0126,0127,7117,0NămNhóm tuổi15Tác động Chi phí cho phúc lợi xã hội caoThiếu lao động trong tương lai.- Đặc điểm con người Nhật Bản:+ Hiếu học, đầu tư lớn cho giáo dục+ Người lao động cần cù, tiết kiệm, có ý thức kỉ luật, tự giác và trách nhiệm cao.+ Tinh thần tập thể mạnh mẽ, ham học hỏi, cầu tiến và sáng tạo.+ Mức sống của người dân cao.1617CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM ARIGATHANKS GOZAIMUCH ^^

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_11_bai_9_nhat_ban_tu_nhien_va_dan_cu.pptx