Bài giảng Địa lí 11 - Bài học 10: Cộng hoà nhân dân Trung hoa (Trung Quốc)
-Khu tự trị là các đơn vị hành chính tương đương tỉnh và là nơi các sắc tộc thiểu số ở Trung Quốc có số lượng lớn trong đó có một sắc tộc thiểu số nào đó có số lượng vượt trội.
-Theo Hiến pháp Trung Quốc, các khu tự trị có quyền lập pháp cao hơn so với các tỉnh, song trên thực tế chính quyền các khu này không có nhiều quyền lực hơn so với chính quyền các tỉnh.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 11 - Bài học 10: Cộng hoà nhân dân Trung hoa (Trung Quốc)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA 15 PHÚTCâu 1: Trình bày điều kiện tự nhiên của Nhật Bản? Câu 2: Khó khăn lớn nhất của điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển Kinh tế - Xã hội của Nhật Bản là gì?Câu 3: Kể tên 4 đảo lớn của Nhật Bản?Diện tích: 9572,8 nghìn km2Dân số: +Năm 2005: 1303,7 triệu người +Năm 2011:1,34 tỉ ngườiThủ đô: Bắc KinhTIẾT 1: TỰ BÀI 10 CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) NHIÊN DÂN CƯ VÀ XÃ HỘIQuốc kỳTIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘIVỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ LÃNH THỔĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊNDÂN CƯ VÀ XÃ HỘI Hãy quan sát lược đồ Châu Á và kiến thức trong SGK, cho biết đặc điểm vị trí địa lí Trung Quốc ?I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔLược đồ Châu ÁI. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔCưrơgưxtanTaxgikixtan200B1350Đ730Đ530BApganixtanPakixtanNêpanLàoTriều TiênButanMianmaViệt NamẤn ĐộLB NgaMông CổCadacxtan1. Vị trí địa líThái Bình DươngLãnh thổ trải dài từ 200B 530B TQ bao gồm những kiểu khí hậu nào?Nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đớiCác nước có diện tích lớn trên thế giớiTriệu km2Nước Diện tích 17,1 triệu Km29,97 triệu Km2CANADALIÊN BANG NGAHOA KỲ9,63 triệu Km29,6 triệu Km2I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔĐÀI LOANMA CAOHỒNG CÔNG TRÙNG KHÁNHTHƯỢNG HẢIBẮC KINHTHIÊN TÂN-Khu tự trị là các đơn vị hành chính tương đương tỉnh và là nơi các sắc tộc thiểu số ở Trung Quốc có số lượng lớn trong đó có một sắc tộc thiểu số nào đó có số lượng vượt trội. -Theo Hiến pháp Trung Quốc, các khu tự trị có quyền lập pháp cao hơn so với các tỉnh, song trên thực tế chính quyền các khu này không có nhiều quyền lực hơn so với chính quyền các tỉnh.Thuận lợi+ Nằm gần các khu vực kinh tế Năng động. + Đường bờ biển dài thuận lợi phát triển kinh tế biển, giao lưu với các nước. + Có các cảnh quan thiên nhiên đa dạng.Khó khăn + Đường biên giới phía Tây hiểm trở giao lưu buôn bán khó khăn. + Quản lý đất nước, thiên tai Vị trí địa lý & lãnh thổ có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung QuốcKẾT LUẬNVị trí địa lý và lãnh thổ Trung Quốc- Diện tích đứng thứ tư thế giới. - Nằm ở phía Đông châu Á, giáp Thái Bình Dương và 14 nước. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN1050 ĐMiền TâyMiền ĐôngĐịa hình và khoáng sản Trung QuốcNỘI DUNGMIỀN TÂYMIỀN ĐÔNGĐÁNH GIÁĐỊA HÌNHGồm nhiều dãy núi cao (Himalaya, Thiên Sơn), các sơn nguyên đồ sộ, xen lẫn bồn địa.Đồi núi thấp, các đồng bằng màu mỡ: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.-Thuận lợi: phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch-Khó khăn: giao thông Tây-Đông.NỘI DUNGMIỀN TÂYMIỀN ĐÔNGĐÁNH GIÁKHÍ HẬUÔn đới lục địa khắc nghiệt. -Phía Bắc ôn đới gió mùa.-Phía Nam cận nhiệt gió mùa.-Thuận lợi: Phát triển nông nghiệp đa dạng-Khó khăn: ngập lụt, hạn hán, bão tố. Miền Tây hình thành các hoang mạc lớnNỘI DUNGMIỀN TÂYMIỀN ĐÔNGĐÁNH GIÁSÔNG NGÒILà nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông lớnNhiều sông lớn: Trường Giang, Hoàng Hà, Hắc Long Giang.-Thuận lợi: sông của miền Đông có giá trị thuỷ lợi, thuỷ điện, giao thông và nghề cá-Khó khăn: ngập lụt, hạn hán.NỘI DUNGMIỀN TÂYMIỀN ĐÔNGĐÁNH GIÁKHOÁNG SẢNTrữ lượng lớn (than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng, )Đa dạng: (khí đốt, dầu mỏ, than, đồng, thiếc, )-Phát triển công nghiệp80020040010001200Chí tuyến Bắc8002004001000120080020040010001200Hình 10.1. Địa hình và khoáng sản Trung QuốcMÔNG CỔCADĂCTANCƯRƠGUXTANẤN ĐỘBUTANNÊPANTHÁI LANVIỆT NAMHÀN QUỐC8848HOÀNG HẢIBIỂN HOA ĐÔNGChí tuyến BắcTHÁI BÌNH DƯƠNGPHILIPPINNHẬT BẢNLÀÒBIỂN ĐÔNGTRIỀU TIÊNSƠN NGUYÊN TÂY TẠNGHắc Long GiangĐ. Hải NamĐ. Đài LoanH. Thanh HảiMIANMAThành ĐôCôn MinhLaxaVũ HánÊvơretÊvơret54457088Thương HảiBẮC KINHLan ChâuLIÊN BANG NGABỒN ĐỊA TARIMhoang mạcTacla Macanhoang mạcAlaxanDÃY THIÊN SƠNDÃY CÔN LUÂND. HYMALAYAĐỒNG BẰNG HOA TRUNGĐỒNG BẰNG HOABẮCĐỒNG BẰNG ĐÔNG BẮCĐỒNG BẰNG HOA NAMBỒN ĐỊA DUY NGÔ NHĨBỒN ĐỊA TỨ XUYÊNDÃY NAM SƠNHoàng HàTrường GiangVẻ đẹp Tân cươngDãy HimalayaHoang mạc TaklamacanSơn nguyên Tây TạngMIỀN TÂYLŨ LỤT DO SÔNG TRƯỜNG GIANGCánh đồng hoa cảiSông Hoàng HàThượng HảiBắc KinhMIỀN ĐÔNGIII. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘIa. Dân số10 nước có dân số đông nhất thế giới (Năm 2011)STTTên nướcDân số (triệu người)12345678910Trung QuốcẤn ĐộHoa KìInđônêxiaBraxinPakixtanNigeriaBangladetLB.NgaNhật BảnThế giới 1.341 1.210 311,1 237,6 190,7 175,6 158,3 150,3 142,9 128,0 7.000 Dân cư=>Là nước đông dân. Chiếm 1/5 dân số thế giới.Biểu đồ: Dân số Trung Quốc (1949 -2005)Triệu ngườiNămNhận xét sự thay đổi tổng dân số, dân số nông thôn và dân số thành thị của Trung Quốc?Thuận lợi:Nguồn lao động dồi dàoThị trường tiêu thụ rộng lớnKhó khăn:-Gánh nặng cho kinh tế-Thất nghiệp -Chất lượng cuộc sống chưa cao. -Ô nhiễm môi trường.Những thuận lợi và khó khăn mà dân số Trung Quốc mang lại?Chính sách dân số của Trung Quốc?Chính sách dân số triệt để(Chính sách 1 con)Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảmNgười HồiNgười ChoangMột số dân tộc ở Trung QuốcMông cổNgười HánTây TạngMiêuTrung Quốc có bao nhiêu dân tộc khác nhau?Hơn 50 dân tộc khác nhauNgười Hán chiếm trên 90%Kết Luận: Dân số-Đông nhất thế giới (chiếm 1/5 thế giới).-Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm do thực hiện chính sách dân số triệt để.- Có trên 50 dân tộc.Hãy nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư Trung Quốc?Phân bố dân cư Trung Quốc-Tập trung đông ở miền Đông -Thưa thớt miền Tây.Tại sao 1 dải dân cư ở đây tập trung đông? Con đường tơ lụaKết Luận: Phân bố dân cư-Phân bố dân cư không đồng đều-Dân thành thị chiếm 37%.-Tập trung đông ở miền Đông, thưa thớt miền Tây.III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘINhận xét cơ cấu giáo dục của Trung Quốc?2. Xã hội-Phát triển giáo dục-Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên gần 90% (2005). →Đội ngũ lao động chất lượng cao, đông, cần cù, sáng tạo.La bàn cổ Trung QuốcGiấy in cổ ở Trung QuốcMỘT SỐ PHÁT MINH NỔI BẬTThuốc súngVẠN LÍ TRƯỜNG THÀNHCHÙA HUYỀN KHÔNGCỔNG THIÊN AN MÔNTỬ CẤM THÀNHNHỮNG CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC NỔI TIẾNGNHÀ HÁT NGHỆ THUẬT DÂN TỘCSÂN VẬN ĐỘNG TỔ CHIMHỒ BƠI TỔ ONGCÔNG TRÌNH WANGJING SOHO-Phát triển giáo dục. -Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên gần 90% (2005). →Đội ngũ lao động chất lượng cao, đông, cần cù, sáng tạo.-Nhiều phát minh quí giá: la bàn, kỹ thuật in, thuốc súng.=>Thuận lợi để phát triển kinh tế -xã hội.KẾT LUẬN: XÃ HỘI TRUNG QUỐCCâu 1: Trung Quốc Giáp với biển và quốc gia nào sau đây?a. Thái Bình Dương, Triều Tiên, Lào, BuTanb.Đại Tây Dương, Cadacxtan, Thái Lan, BuTanc.Ấn Độ Dương, Triều Tiên, Lào, BuTand.Thái Bình Dương, Cadacxtan, Thái Lan, BuTanCỦNG CỐCâu 2: Ý nào sau đây không đúng ?a. Miền Đông nổi tiếng về các khoáng sản kim loại màub. Miền Đông TQ nơi có các đồng bằng châu thổ rộng lớnc. Miền Đông là nơi bắt nguồn các con sông lớnd. Miền Đông có khí hậu cận nhiệt và ôn đớiCâu 3: Ý nào sau đây đúng khi nhắc đến miền Tây TQ?a. Miền Tây có đồng bằng châu thổ rộng lớnb. Nơi bắt nguồn các con sông lớnc. Là nơi tập trung dân cư đông đúcd. Khí hậu nhiệt đớiCâu 4: Điền vào chổ trốngDân số TQ đông nhất thế giới chiếm dân số thế giới. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ngày càng ..do thực hiện chính sách ..Dân cư TQ phân bố ..Dân tập trung đông ở , thưa thớt 1/5Không đồng đềugiảmdân số triệt đểmiền Tâymiền Đông
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_11_bai_hoc_10_cong_hoa_nhan_dan_trung_hoa_t.pptx