Bài giảng Địa lí 11 - Bài học: Nhật Bản - Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế

Bài giảng Địa lí 11 - Bài học: Nhật Bản - Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế

I. Các ngành kinh tế:

Công nghiệp

- Nhật Bản là cường quốc công nghiệp, giá trị sản lượng công nghiệp của Nhật Bản đứng thứ hai thế giới sau Hoa Kì.

 

pptx 35 trang lexuan 3461
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 11 - Bài học: Nhật Bản - Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN!NHẬT BẢNCÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾNHẬT BẢNI. Các ngành kinh tế:Công nghiệpDịch vụNông nghiệpII. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn.I. Các ngành kinh tế:1.Công nghiệp:THUẬN LỢI- Lao động- Vốn- Khoa học kĩ thuậnKHÓ KHĂN- Nghèo khoáng sản- Nhiều thiên taiĐiều kiện phát triểnI. Các ngành kinh tế:Công nghiệp- Nhật Bản là cường quốc công nghiệp, giá trị sản lượng công nghiệp của Nhật Bản đứng thứ hai thế giới sau Hoa Kì.I. Các ngành kinh tế:1.Công nghiệp:1. Công nghiệp:-Cơ cấu: đa dạng-Nhiều sản phẩm nổi tiếng chiếm vị trí cao trên thế giớiTàu biển chiếm khoảng 41% sản lượng xuất khẩu của thế giớiXe gắn máy:sản xuất khoảng 60% sản lượng thế giới, xuất khẩu 50%Ô tô: chiếm 25% sản lượng của thế giới, xuất khẩu 45%Sản phẩm tin học chiếm 22% thế giớiVi mạch chất bán dẫn đứng đầu thế giớiRobot chiếm 60% của thế giớiCác nhãn hàng nổi tiếng- Nhật Bản là cường quốc công nghiệp, giá trị sản lượng công nghiệp của Nhật Bản đứng thứ hai thế giới sau Hoa Kì.1. Công nghiệp-Chiếm vị trí cao trên thế giới về sản xuất hàng công nghiệp và thết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, ti vi, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và tơ sợi tổng hợp, giấy báo...- Công nghiệp chế tạo chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu.-Ngành công nghiệp mũ nhọn: sản xuất điện tử1. Công nghiệp:-Phân bố:+ Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở ven biển, đặc biệt là ven Thái Bình Dương.+ Mức tập trung công nghiệp cao nhất ở đảo Hôn-su. Nơi đây có nhiều trung tâm công nghiệp rất lớn, tập trung thành cụm hoặc dải công nghiệp ở phía Đông Nam và phía Nam của đảo.Công nghiệpGía trị sản phẩm cao thứ 2 thế giớiCơ cấu ngành: đa dạngNhiều sản phẩm chiếm vị trí cao trên thế giớiMức độ tập trung cao2. Dịch vụ2. Dịch vụ* Vai trò: Là khu vực kinh tế quan trọng: chiếm 68% GDP (năm 2004) và 68,7% GDP ( năm 2017).* Các ngành dịch vụ quan trọng: thương mại, tài chính, ngân hàng, giao thông vận tải.- Thương mại và tài chính là 2 ngành có vai trò hết sức to lớn.Thương nghiệpĐứng thứ 4 thế giớiLà nước xuất siêuBạn hàng thương mại của Nhật Bản gồm các nước phát triển và đang phát triển như Hoa Kì, EU, TQ, Đông Nam Á, ...Tài chính- ngân hàngĐứng đầu thế giới, dự trữ ngoại tệ lớn (837,8 tỉ USD- năm 2017)Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triểnGTVTHiện đại bậc nhất thế giớiNgành đường biển có vị trí quan trọng, đứng thứ 3 thế giớiCác hải cảng lớn: Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ô-xa-cacảng tokyoCảng Cô- bê3. Nông nghiệp3. Nông nghiệp- Vai trò: Có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản-Đất nông nghiệp ít, chỉ chiếm chưa đầy 14% diện tích lãnh thổ.-Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng những thành tựu khoa học kĩ thật và công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng và tăng chất lượng nông sản 3. Nông nghiệp- Trồng trọt:+Lúa gạo là cây trồng chủ yếu, chiếm 50% diện tích đất canh tác nhưng đang có xu hướng giảm+ Các cây trồng khác gồm có: chè, thuốc lá. dâu tằm, củ cải đường, cây căn quả. NhậtBản đứng hàng đầu thế giới về sản lượng tơ tằm-Chăn nuôi:3. Nông nghiệp+ Tương đối phát triển.+ Các vật nuôi chính: bò, lợn, gà 3. Nông nghiệp-Thủy sản:+ Sản lượng đánh bắt cá hằng năm lớn nhưng đang có xu hướng giảm+ Các loại hải sản đánh bắt chủ yếu là cá thu, cá ngừ, tôm, cua...+ Nghề nuôi trồng hải sản phát triển gồm nuôi tôm, sò, trai lấy ngọc, rau câu...Tại sao đánh bắt hải sản lại là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản?Điều kiện tự nhiên: - Vị trí 4 mặt đều giáp biển S đánh bắt lớn.- Có sự giao lưu giữa 2 dòngbiển hình thành ngư trường lớn.Điều kiện kinh tế - xã hội:- Là nguồn thực phẩm quan trọng của người Nhật.- Phương tiện đánh bắt hiện đại, tiên tiến, hệ thống cảng biển phát triển.- Ngành chế biến hải sản khá phát triển.II. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn.01Hô-cai-đô- Phát triển lâm nghiệp, công nghiệp khai khoáng.02Hôn-su- Kinh tế phát triển nhất, với nhiều ngành công nghiệp truyền thống và hiện đại.=> Vị trí địa lí thuận lơi, dân số đông, lao động có trình độ.03Xi-cô-cư- Phát triển công nghiệp khai thác quặng đồng, nông nghiệp.04Kiu-xiu- Phát triển công nghiệp nặng, nhất là khai thác than và luyện thép.=> Vị trí địa lí thuận lơi, lao động có trình độ.Vùng kinh tế/đảoĐặc điểm Hôn-xu- Kinh tế phát triển nhất trong vùng - tập trung chủ yếu ở phía Đông Nam và phía Nam của đảo.-Các trung tâm CN lớn: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô- xa-ka, Cô-bê, tạo nên chuỗi đô thịKiu-xiuPhát triển công nghiệp nặng, đặc biệt khai thác than, luyện thép. Các trung tâm công nghiệp lớn: Phucuôca, Nagaxaki.Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả.Xi-cô-cưKhai thác quặng đồng.Nông nghiệp đóng vai trò chính.Hô-cai-đôRừng bao phủ phần lớn diện tích, dân cư thưa thớt.Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy và bột xenlulô.Các trung tâm công nghiệp lớn là Sapôrô, Murôran.XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_11_bai_hoc_nhat_ban_cac_nganh_kinh_te_va_ca.pptx