Bài giảng Địa lí 11 - Tiết 21 – Bài 9: Nhật Bản
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lý
- Nằm ở Đông Á, trải ra theo một vòng cung dài khoảng 3800km trên Thái Bình Dương.
- Gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ.
- Gần Tr.Quốc, Hàn Quốc, Nga, Đông Nam Á.
Khu vực vỏ Trái Đất không ổn định.
Dòng biển nóng, lạnh => nhiều ngư trường lớn.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 11 - Tiết 21 – Bài 9: Nhật Bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Em hãy quan sát những hình ảnh sau và cho biết đây là đất nước nào?NÚI PHÚ SĨTiết 21 – Bài 9 : NHẬT BẢN § 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.Núi cao nhất: Phú Sĩ (3776m)Diện tích: 378 nghìn km2Dân số: 126,7 triệu người (2019)Thủ đô: Tô-ki-ôQuốc kì Nhật BảnNHẬT BẢNTiết 21 – Bài 9 : NHẬT BẢN § 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.III. Tình hình phát triển kinh tếII. Dân cưI. Điều kiện tự nhiênI. Điều kiện tự nhiên1. Vị trí địa líEm hãy quan sát bản đồ Châu Á và bản đồ tự nhiên Nhật bản nêu vị trí địa lí của Nhật Bản?I. Điều kiện tự nhiên1. Vị trí địa líĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN1. Vị trí địa lý- Nằm ở Đông Á, trải ra theo một vòng cung dài khoảng 3800km trên Thái Bình Dương.- Gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ.- Gần Tr.Quốc, Hàn Quốc, Nga, Đông Nam Á.Khu vực vỏ Trái Đất không ổn định.Dòng biển nóng, lạnh => nhiều ngư trường lớn.New YorkMaùc XaâyKobeSingaporeRotterdamHoustonQuan sát hình ảnh sau cho biết vị trí địa lí Nhật Bản có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế?Cảng container Tokyo Nhật BảnThảm họa Nằm trong ‘‘ Vành đai lửa Thái Bình Dương’’ – nơi địa chấn phức tạp: Động đất, núi lửa, sóng thầnĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊNThuận lợiKhó khănTrong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động, thuận lợi giao lưu Phát triển tổng hợp kinh tế biển.Tổ chức sản xuất, thông tin liên lạc, giao thông vận tải.Nhiều thiên tai: động đất, núi lửa. 1. Vị trí địa lýI. Điều kiện tự nhiên2. Tài nguyên thiên nhiênĐiều kiện tự nhiênĐặc điểmĐịa Hình Sông ngòiBiển Khí hậu Khoáng sản PHIẾU HỌC TẬP: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN NHẬT BẢNLƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN NHẬT BẢNĐảo HoccaidoĐảo Hôn SuĐiều kiện tự nhiên Đặc điểm Địa hình- Chủ yếu là đồi núi chiếm > 80% diện tích, nhiều núi lửa ( 80 ngọn )- Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.- Bờ biển nhiều vũng, vịnh. Sông ngòi Biển- Sông ngắn, dốc- Biển rộng lớn, có dòng biển nóng cư – rô – si – vô và dòng lạnh Ôi – si – vô. Khí hậu- Khí hậu gió mùa- Thay đổi từ Bắc xuống Nam( ôn đới -> cận nhiệt)Khoáng sản- Nghèo (sắt, than đá)II. Dân cưDựa vào bảng số liệu và biểu đồ em hãy cho biết đặc điểm dân số và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản biến động như thế nào?Năm 1950Năm 2005Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi Nhật Bản19501970199720052025(dự báo)Dưới 15 tuổi (%)35,423,915,313,911,7Từ 15 tuổi – 64 tuổi (%)59,669,069,066,960,165 tuổi trở lên (%)5,07,115,719,228,2Số dân (triệu người)83,0104,0126,0127,7117,0? Nhận xét phân bố dân cư Nhật Bản?II. Dân cư Dân cư đông: 127,7 tr người (năm 2005) Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp 0,1% năm 2005 Dân số già, tỉ lệ người già ngày càng cao gây hậu quả thiếu nguồn lao động và nảy sinh nhiều vấn đề xã hội. Dân cư tập trung ở các thành phố lớn Người lao động cần cù, tính kỉ luật ý thúc tự giác và tinh thần trách nhiệm cao. Coi trọng giáo dục, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu Động lực phát triển kinh tế. Với một đất nước có rất nhiều khó khăn về tự nhiên thì ý chí, nghị lực và các đức tính quý báu trên đã đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển đất nước, Nhật trở thành cường quốc kinh tế thế giới.? Các đặc điểm của người lao động có tác động ntn đến nền KT – XH Nhật Bản?Dựa vào bảng “ Sự biến động cơ cấu dân số Nhật Bản theo độ tuổi” và sách giáo khoa, hoàn thành bài tập sau:Qui mô dân số Nhật Bản: A. Ít B. Đông2. Cơ cấu dân số Nhật Bản: A. Già B. Trẻ3. Tỉ lệ gia tăng dân số: A. Rất cao B. Rất thấp4. Phân bố dân cư: A. Đồi núi B. Thành Phố Ven biểnIII. Tình hình phát triển kinh tế. Sau chiến tranh thế giới thứ 2:+ Hơn 3 triệu người chết+ 40% đô thị bị tàn phá+ 34% máy móc, thiết bị CN, 81% tàu bè bị tàn phá => Kinh tế khủng hoảngIII. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾNền kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nayNền KT suy sụp do hậu quả chiến tranh TG IIKT phát triển “thần kì” tốc độ tăng trưởng KT cao Tăng trưởng KT giảm (khủng hoảng dầu mỏ )Phục hồi, tốc độ tăng trung bình (điều chỉnh chiến lược)Tăng trưởng kinh tế chậm lại. Hiện nay là nước đứng thứ 2 TG1945 1973 1980 19901950 Hiện nayIII. Tình hình phát triển kinh tế. 18.8%13.115.613.77.8Nhận xét Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1950 - 19731. Giai đoạn 1950 – 1973 (%) Nhận xét Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1950 – 1973 Nguyên nhân ?III. Tình hình phát triển kinh tế. 2. Giai đoạn 1950 – 1973Tình hình: + Nhanh chóng khôi phục nền KT suy sụp sau chiến tranh ( 1952) và phát triển tốc độ cao ( 1955 – 1973 ). + Tốc độ tăng trưởng cao, TB trên 10%/năm đứng thứ 2 thế giới.Nguyên nhân: + Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, gắn liền áp dụng kĩ thuật mới. + Tập trung cao độ phát triển ngành then chốt theo từng giai đoạn. + Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.? Nhận xét tốc độ tăng GDP của Nhật Bản thời kì 1973 - 2005III. Tình hình phát triển kinh tế. %2.05.55.11.51.90.80.42.72.52. Giai đoạn 1973 –> nay (%)TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1990 - 2005? Nhận xét tốc độ tăng GDP của Nhật Bản thời kì 1973 - 2005III. Tình hình phát triển kinh tế. 2. Giai đoạn 1973 –> nayTốc độ phát triển kinh tế chậm lại nhưng vẫn đứng thứ 2 thế giới.( 1973 – 1974 và 1979 – 1980 tốc độ giảm 2,6% . 1986 – 1990: 5,3%. ) Từ 1991 tốc độ tăng chậm lại ( 2017 – 1,9 % ). Nguyên nhân: + Khủng hoảng dầu mỏ năm 1973 + Chính sách kinh tế mới của chính phủ làm cho kinh tế tăng trưởng không ổn định.Củng cố bàiCâu 1. Hãy điền những từ còn thiếu vào chỗ trống sau: 1. Quần đảo Nhật Bản nằm ở.................... 2. Trên lãnh thổ Nhật Bản có hơn núi lửa đang hoạt động 3. Nhật Bản là nước nghèo ..................... 4. Số người ... trong xã hội ngày càng tăng 5. Người Nhật rất chú trọng cho Đông Á80Khoáng sảnGiàGiáo dụcCủng cố bàiCâu 2. Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng là:Vừa phát triển công nghiệp, vừa phát triển nông nghiệpVừa phát triển kinh tế trong nước, vừa đẩy mạnh kinh tế đối ngoạiVừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì các xí nghiệp nhỏ, thủ côngVừa nhập nguyên liệu, vừa xuất sản phẩmC3LẬT HÌNH ĐOÁN TRANH12456Tháp Tokyo - Biểu tượng của Thành phố Tokyo - Nhật BảnĐảo Hôn - SuĐảo chiếm 61% tổng diện tích đất nước Nhật Bản là?Câu 1Nghèo khoáng sảnKhó khăn lớn nhất về tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là gì?Câu 2Đặc điểm nổi bật của dân cư Nhật Bản là gì?Dân số giàCâu 3Câu 5Vì sao Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú?Dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.Thứ 2Về kinh tế, tài chính Nhật Bản đứng thứ mấy trên thế giới?Câu 6TP. TokyoTP. ÔXACACôbê
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_11_tiet_21_bai_9_nhat_ban.pptx