Bài giảng Địa lí 11 - Tiết 3 – Bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Câu 1. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên . nhiều lần so với nhóm nước phát triển. Giai đoạn 2001-2005, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển gấp lần tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước phát triển.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 11 - Tiết 3 – Bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC VIÊN!Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?A. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.B. Thương mại thế giới phát triển mạnh.C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.D. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia đang bị giảm sút.KIỂM TRA BÀI CŨCâu 2. Việt Nam đã tham gia vào tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây?A. Liên minh châu Âu.B. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.C. Thị trường chung Nam Mĩ.D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.KIỂM TRA BÀI CŨCâu 3: Điểm nào sau đây không thể hiện mặt tích cực của toàn cầu hóa kinh tế? A. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo. B. Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học, công nghệ. C. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. D. Tăng cường sự hợp tác kinh tế giữa các nước. TIẾT 3 – BÀI 3MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU DÂN SỐMỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦUMỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁCMÔI TRƯỜNG I. DÂN SỐTIẾT 3 – BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦUBùng nổ dân sốGià hóa dân sốDân số thế giới đang phải đối mặt với những thách thức nào?1960-19651975-19801985-19901995-20002001-2005Phát triển1,20,80,60,20,1Đang phát triển2,31,91,91,71,5Thế giới1,91,61,61,41,2Giai đoạnNhóm nướcBảng 3.1 Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm đơn vị (%)I. DÂN SỐTIẾT 3 – BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦUNướcDựa vào bảng 3.1, so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển với nhóm nước phát triển và toàn thế giới?1. Bùng nổ dân sốĐiền từ còn thiếu vào chỗ trống:Câu 1. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ... nhiều lần so với nhóm nước phát triển. Giai đoạn 2001-2005, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển gấp lần tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước phát triển.Cao hơn15Câu 2. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển.thấp hơn và giảm nhanh hơnTIẾT 3 – BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦUI. DÂN SỐ1. Bùng nổ dân sốĐói nghèoÔ nhiễm môi trườngVấn đề nhà ởThiếu việc làmSức ép cho giáo dụcSức ép cho y tếNhóm nướcTIẾT 3 – BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦUKhó khăn cho vấn đề giải quyết việc làmKhó khăn để nâng cao chất lượng cuộc sốngKìm hãm sự phát triển kinh tếSuy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiênÔ nhiễm môi trường1. Bùng nổ dân sốHậu quảXã hộiKinh tếTự nhiênCâu 2. Việc dân số thế giới tăng nhanh đã A. thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế. B. thúc đẩy giáo dục và y tế phát triển. C. làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng tăng. D. làm cho tài nguyên suy giảm và ô nhiễm môi trường.Câu 1. Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra A. ở hầu hết các quốc gia. B. chủ yếu ở các nước phát triển. C. chủ yếu ở các nước đang phát triển. D. chủ yếu ở châu Phi và châu Mỹ - la – tinh.Biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước đang phát triển và phát triển giai đoạn 2005 - 2010Nhóm nước phát triển2. Già hóa dân sốQuan sát biểu đồ, hãy so sánh cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển?Nhóm nước đang phát triểnTIẾT 3 – BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦUII. MÔI TRƯỜNGVấn đề môi trườngBiểu hiệnNguyên nhânHậu quảGiải phápBiến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ô zôn.Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dươngSuy giảm đa dạng sinh vậtTIẾT 3 – BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦUYêu cầu: Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của bản thân, hãy hoàn thành phiếu học tập sau: (3 nhóm, thời gian: 4 phút)Khí thải từ các nhà máyHiệu ứng nhà kínhThang nhiệt độ TĐTan băng ở cựcHoạt động công nghiệpMưa axitLỗ thủng tầng ôdônTràn dầuĐắm tàuChất thải công nghiệpCá chết hàng loạtThiếu nước sạchNhà máy xử lí chất thảiSăn, bắt động vật quý hiếmChặt phá rừngHậu quả của biến đổi khí hậu toàn cầuGia tăng cường độ và số lượng các cơn bãoBăng tanHạn hánThêm nhiều cơn lũMột số biện pháp sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường Hãy tắt máy tính đừng để stand bySử dụng các phương tiện ít gây ô nhiễm môi trườngHãy tắt các thiết bị điện không cần thiết Hãy trồng cây phủ xanh đồi trọc đất trốngHãy sử dụng các phương tiện công cộngĐừng để điều hòa dưới 25oCTHÔNG TIN PHẢN HỒIVấn đề môi trườngBiểu hiệnNguyên nhânHậu quảGiải phápBiến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ô zôn- Trái Đất nóng lên.- Mưa axit.Do con người thải khối lượng lớn khí thải như CO2, Khí CFCs Nhiệt độ không khí tăng, tầng ôdôn bị mỏng đi, có nơi bị thủng, khí hậu toàn cầu biến đổi.Cắt giảm lượng khí thải trong sản xuất và sinh hoạt.Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương- Ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ngọt.- Ô nhiễm biển.- Do chất thải chưa xử lí đưa trực tiếp vào các sông, hồ, biển.- Đắm tàu, tràn dầu.- Thiếu nước sạch.- Biển và đại dương bị ô nhiễm nên suy giảm tài nguyên.Xử lí chất thải trước khi thải ra môi trường.Suy giảm đa dạng sinh vậtNhiều loài sinh vật bị diệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ diệt chủng.do khai thác quá mứcnhiều loài bị tuyệt chủng hoặc có nguy cơ tuyệt chủng.- Bảo vệ môi trường tự nhiên- Xây dựng các khu bảo vệ thiên nhiên.III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁCTIẾT 3 – BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦUKhủng bốXung đột sắc tộcBuôn lậu vũ khíTiền lậuBắt đầu109876543210CỦNG CỐCâu 1. Một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt là A. mất cân bằng giới tính. B. ô nhiễm môi trường. C. cạn kiệt nguồn nước ngọt. D. động đất và núi lửa.Bắt đầu109876543210CỦNG CỐCâu 2. Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là doA. con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ.B. con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển.C. các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu.D. các thảm họa như núi lửa, cháy rừng...Bắt đầu109876543210CỦNG CỐCâu 3. Dân số già sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây? A. Thất nghiệp và thiếu việc làm. B. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước. C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường. D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.Bắt đầu109876543210CỦNG CỐCâu 4. Trong các ngành sau, ngành nào đã đưa khí thải vào khí quyển nhiều nhất? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Xây dựng. D. Dịch vụ.Bắt đầu109876543210CỦNG CỐCâu 5. Một trong những biểu hiện rõ rệt nhất của biến đổi khí hậu làA. xuất hiện nhiều động đất.B. nhiệt độ trái đất tăng.C. băng ở vùng cực ngày càng dày.D. núi lửa sẽ hình thành ở nhiều nơi.Bắt đầu109876543210CỦNG CỐCâu 6. Nguyên nhân chính làm suy giảm đa dạng sinh vật hiện nay làA. cháy rừng.B. ô nhiễm môi trường.C. biến đổi khí hậu.D. con người khai thác quá mức.CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC VIÊN!
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_11_tiet_3_bai_3_mot_so_van_de_mang_tinh_toa.ppt