Bài giảng Hóa học 11 - Chuyên đề Hidrocacbon không no

Bài giảng Hóa học 11 - Chuyên đề Hidrocacbon không no

III. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG

ĐIỀU CHẾ ANKADIEN

Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen bằng cách đề hidro hóa:

Điều chế isopren bằng cách tách hidro của isopentan:

 

pptx 22 trang lexuan 11651
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 11 - Chuyên đề Hidrocacbon không no", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI IĐỒNG ĐẲNG, CÔNG THỨC TỔNG QUÁTIIIIIĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNGCHUYÊN ĐỀ HIDROCACBON KHÔNG NOThế nào là hidrocacbon không no? Phân loại?I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠIHiđrocacbon không noAnken (olefin)Ankađien ( điolefin)AnkinKhái niệm Hidrocacbon không no, mạch hở trong phân tử có 1 liên kết C=C Hidrocacbon không no, mạch hở trong phân tử có 2 liên kết C=CHidrocacbon không no, mạch hở trong phân tử có 1 liên kết C≡C HIDROCACBON KHÔNG NO là những hidrocacbon mà trong phân tử có các liên kết bội (C=C, C≡C) I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠIII. ĐỒNG ĐẲNG, CÔNG THỨC TỔNG QUÁT1. DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA ANKENTừ etilen C2H4 lập công thức phân tử các chất tiếp theo trong dãy đồng đẳng. Từ đó rút ra công thức tổng quát dãy đồng đẳng của anken.C2H4, C3H6, C4H8, C5H10, C6H12, .CnH2n (n≥2)II. ĐỒNG ĐẲNG, CÔNG THỨC TỔNG QUÁT2. DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA ANKADIENTừ propadien (alen) C3H4 lập công thức phân tử các chất tiếp theo trong dãy đồng đẳng. Từ đó rút ra công thức tổng quát dãy đồng đẳng của ankadien.C3H4, C4H6, C5H8, C6H10, C6H12, .CnH2n-2 (n≥3)II. ĐỒNG ĐẲNG, CÔNG THỨC TỔNG QUÁT3. DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA ANKINTừ axetilen C2H2 lập công thức phân tử các chất tiếp theo trong dãy đồng đẳng. Từ đó rút ra công thức tổng quát dãy đồng đẳng của ankin.C2H2, C3H4, C4H6, C5H8, C6H10, .CnH2n-2 (n≥2, với một liên kết ba)Nghiên cứu sách giáo khoa hãy trình bày phương pháp điều chế anken?a. Trong phòng thí nghiệm:b. Trong công nghiệp:xt, t0CH3-CH2-OH CH2=CH2 + H2OCnH2n+2 CnH2n + H2 (n≥2)CaH2a+2 + CbH2b (a+b=n và b≥2)ankanankenankan ankenIII. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG1. ĐIỀU CHẾ ANKENVậy anken có ứng dụng gì trong đời sống thực tế ?2.ỨNG DỤNG CỦA ANKENEm hãy cho biết phương pháp điều chế ankadien tiêu biểu?a. Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen bằng cách đề hidro hóa:b. Điều chế isopren bằng cách tách hidro của isopentan:III. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG3. ĐIỀU CHẾ ANKADIENVậy ankadien có những ứng dụng gì?III. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG4. ỨNG DỤNG CỦA ANKADIENEm hãy cho biết phương pháp điều chế ankin và ứng dụng của nó?+ C2H2- Đi từ đá vôi :- Đi từ mêtan:(Đây là phương pháp chính dùng để điều chế axetilen trong CN)+ Các AnKin khác được điều chế bằng cách tách hidro từ các Anken và AnKan tương ứng.CnH2n+2-2k CnH2n-2 + ( 2-k)H2t0C, p, xt(k={0,1})III. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG5. ĐIỀU CHẾ ANKINIII. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG6. ỨNG DỤNG CỦA ANKINBỔ SUNG*Phân loại ankadien: Dựa vào vị trí tương đối giữa hai liên kết đôi chia ankadien thành ba loại:+ Ankadien có hai liên kết đôi cạnh nhau:Ví dụ: alen CH2 = C = CH2+ Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn gọi là ankadien liên hợpVí dụ: buta-1,3-dien (divinyl) CH2 = CH – CH = CH2+ Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở lênVí dụ: penta-1,4-dien CH2 = CH – CH2 – CH = CH2Chủ yếu nghiên cứu hai ankadien liên hợp: CH2 = CH – CH = CH2Và CH2 = C(CH3) – CH = CH2CỦNG CỐBài 1: Chọn câu trả lời đúng:A. Anken là những hydrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=CB. Anken là những hydrocacbon mà CTPT có dạng CnH2n, n ≥ 2, nguyên.C. Anken là những hydrocacbon không no có CTPT CnH2n, n ≥ 2, nguyên.D. Anken là những hydrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C.CỦNG CỐBài 2: Số liên kết σ có trong một phân tử But -1-en là:A. 13 	 	B. 10 	 C. 12 	 D. 11CTCT But-1-en: CH2=CH-CH2-CH3Bài 3: Trong phân tử axetilen liên kết ba giữa 2 cacbon gồm:A. 1 liên kết pi (π) và 2 liên kết xích ma (σ).B. 2 liên kết pi (π) và 1 liên kết xích ma (σ).C. 3 liên kết pi (π).D. 3 liên kết xích ma (σ).CỦNG CỐBài 4: Kết luận nào sau đây là không đúng?A. Ankađien là những HĐC không no mạch hở, phân tử có hai liên kết đôi C=C.B. Ankađien có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro.C. Những hợp chất có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro thuộc loại ankađien.D. Những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_11_chuyen_de_hidrocacbon_khong_no.pptx