Bài giảng Hóa học 11 - Tiết 49: Luyện tập anken - Ankadien

Bài giảng Hóa học 11 - Tiết 49: Luyện tập anken - Ankadien

Bài 1: Viết đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử anken C5H10 và ankadien C5H8 và gọi tên theo tên thay thế?

C5H10 Giải

 CH2=CH-CH2-CH2-CH3 Pent-1-en

 CH3-CH=CH-CH2-CH3 Pent-2-en

 2-metylbut-1-en

 3-metylbut-1-en

 3-metylbut-2-en

 

pptx 28 trang lexuan 8090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 11 - Tiết 49: Luyện tập anken - Ankadien", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔGv soạn: Đặng Thị Thùy LinhSỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NINHTRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁMCHUYÊN ĐỀ: HIDROCACBON KHÔNG NOTIẾT 49 LUYỆN TẬP ANKEN - ANKADIENGv : ĐẶNG THỊ THÙY LINHSỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NINHTRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁMANKENANKADIENNỘI DUNG BÀI HỌC1. Công thức tổng quát.2. Đặc điểm cấu tạo3. Tính chất hóa học đặc trưng4.Sự chuyển hóa giữa ankan, anken, ankadien5. Luyện tậpA- LÍ THUYẾT CẦN NẮMVui học hóaLớp chia làm 3 đội tương ứng với 3 tổCó 3 vòng chơi, kết thúc mỗi vòng chơi các đội tự tổng hợp số điểm.Mỗi phần thi được tối đa 20 điểm. Lưu ý: trong quá trình chơi phải thực hiện nghiêm túc, giữ trật tự. Đội nào ồn ào sẽ coi như phạm luật và dừng cuộc chơi.VÒNG 1Trò chơi ô chữ: Mỗi đôi được trả lời 2 câu hỏi trong thời gian 5 giây, nếu không trả lời được sẽ để lại cho khán giả cả lớp trả lời.TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ1 2345678LIÊNHƠPHAIETILENHINHHOCKHÔNGNOĐENTRUNGHƠPCÔNGCâu 1: Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn được gọi là ankadien (7 chữ cái).Câu 2: Một anken và một ankađien hơn kém nhau bao nhiêu nguyên tử hiđro? ( 3 chữ cái ).Câu 3: Chất khí làm trái cây mau chín? ( 6 chữ cái)Câu 4: Loại đồng phân của anken và ankađien được tạo ra do sự phân bố của mạch chính xung quanh vị trí liên kết đôi. (7 chữ cái )Câu 5: Ankan thuộc loại hiđrocacbon no còn anken và ankađien thuộc loại hiđrocacbon . (7 chữ cái).Câu 6: Sục khí propilen vào dung dịch thuốc tím KMnO4 thấy màu của dung dịch nhạt dần đồng thời có kết tủa màu .. xuất hiện. ( 3 chữ cái) Câu 7: Qúa trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn gọi là phản ứng gì? ( 8 chữ cái).Câu 8: Phản ứng đặc trưng của anken và ankađien? (4 chữ cái) VÒNG 2Điền khuyết: Mỗi đội có 3 phút để hoàn thành nội dung bảng tổng hợp kiến thức trong phiếu học tập cá nhân và nhóm. An kenAnkađienCTPT chungĐặc điểm cấu tạoTCHH Đặc trưngCnH2n-2 (n>=3)CnH2n (n>=2) -Trong phân tử có một liên kết đôi C=C -Trong phân tử có hai liên kết đôi C=C-Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi-Phản ứng cộng : Cộng H2; cộng Br2 (dd); Cộng HX-Một số anken và ankađien có đồng phân hình học -Phản ứng trùng hợp - Phản ứng oxi hóaI.Kiến thức cần nắm vững:VÒNG 3Kết nối: Nối nội dung cột A và B sao cho phù hợp. VÒNG 2: KẾT NỐIankadienCnH2n-2ankenankanAnken thành ankanAnkadien thành ankanCnH2n CnH2n+2Cộng 1 H2Cộng 2 H232541CBFDAAB1102030202102030402031020304020Ankan thành anken6tách 1 H2ESự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken và ankađien, ankin: Ankađien ankan ankenCnH2n-2CnH2nCnH2n+2t0,xt (-H2) t0,xt (+H2) t0,xt (-H2) t0,xt (+H2) t0,xt (+H2) t0,xt (-H2) * C5H10 Giải CH2=CH-CH2-CH2-CH3 Pent-1-en CH3-CH=CH-CH2-CH3 Pent-2-en 2-metylbut-1-en 3-metylbut-1-en 3-metylbut-2-enBài 1: Viết đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử anken C5H10 và ankadien C5H8 và gọi tên theo tên thay thế?*C5H8 2 3 1 4 CH3-CH=C=CH-CH3 và CH2=CH-CH2-CH=CH2 penta-2,3-đien penta-1,4-đien 1 2 1 3 CH2=C=CH-CH2-CH3 và CH2=CH-CH=CH-CH3 penta-1,3-đien penta-1,2-đien 1 2 1 3CH2=C=C -CH3 và CH2=CH-CH=CH2 CH3 CH3 3-metylbuta-1,2-đien 2-metylbuta-1,3-đien Giải	a. 	CH2=CH-CH2-CH3	CH3-C(CH3)=CH-CH3	CH2=CH-CH2-CH2-CH3	CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH2-CH3Bài 2:Viết CTCT các anken có tên gọi sau:a. Butilen, 2- metylbut-2-en, pent -1-en, 2,3-đimetylpent-2-en.b.Propilen,hex-1-en,etilen,2-metylpent-1-en.b.Propilen,hex-1-en,etilen,2-metylpent-1-en.	CH2=CH-CH3	CH2=CH-CH2-CH2-CH2-CH3	CH2=CH2	CH2=C(CH3)-CH2-CH2-CH3 Giải	+ Dẫn hai mẫu khí vào dung dịch Br2, nếu thấy khí nào làm mất màu dung dịch Br2 là C2H4. 	+ Còn lại là khí CH4Bài 3:Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học:CH4,C2H4.Bài 4:Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 1,12 lít khí thoát ra.Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thể tích của khí metan trong hỗn hợp là ? Giải:Công thức tính thành phần phần trăm:%về thể tích =% về số mol Vkhí .100% nkhí .100% %Khí = = Vhỗn hợp nhỗn hợp Chỉ có khí etilen phản ứng khí thoát ra là khí metan 1,12 .100% %CH4 = 4,48 Vmetan =1,12 ml = 25%Giảia. Ta có nhh=3.36/22,4=0,15 (mol)Gọi CT chung của anken là: CnH2n 0,15---> 0,15Khối lượng bình tăng chính là khối lượng của hai anken.MA=7.7/0,15=51,3 (g/mol) 14n=51,3 n=3,66Vậy 2 anken kế tiếp nhau là : C3H6 và C4H8Bài 5:Hỗn hợp A gồm hai chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen.Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí trên phản ứng hoàn toàn với Br2 trong CCl4 thì thấy trong bình chứa brom tăng thêm 7.7 ga. Xác định CTPT của hai anken.b.Xác định thành phần % về thể tích của hỗn hợp A.b.-Gọi số mol của C3H6: a (mol) C4H8: b (mol)- Ta có hệ: a+b=0,15 42a+56b=7,7Giải hệ phương trình , ta được:a=0,05 ; b=0,1 %VC3H6 = %VC4H8=66,67%

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_11_tiet_49_luyen_tap_anken_ankadien.pptx