Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Ancol - Trần Thị Hồng Liên

Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Ancol - Trần Thị Hồng Liên

Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl (– OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.

Lưu ý: Nguyên tử cacbon no là nguyên tử cacbon chỉ tạo liên kết đơn với các nguyên tử khác.

Công thức chung của ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH (n≥1)

 Công thức chung của ancol: R(OH)n ( n≥ 1)

 

pptx 65 trang Ngát Lê 25/10/2024 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Ancol - Trần Thị Hồng Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Themegallery PowerTemplate 
Giới thiệu 
Trường THPT Lệ Thủy, Quảng Bình 
Mobile: 0987.87.33.57 
Email: tranthihonglien@quangbinh.edu.vn 
Gv: Trần Thị Hồng Liên 
Hóa học 11 
Nội dung bài học 
Ảnh hưởng của bia rượu tới sức khỏe con người 
Định nghĩa, cấu tạo, danh pháp, tính chất vật lí 
Tính chất hóa học, điều chế, ứng dụng 
Câu hỏi 
Em hãy cho biết đặc điểm chung về cấu tạo của các chất trên ? 
CH 3 – CH 2 – OH 
 (1) 
CH 2 =CH – CH 2 – OH 
 (2) 
 OH 
(5) 
(4) 
(6) 
 Có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no 
I. Định nghĩa 
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl ( – OH ) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no . 
Lưu ý: Nguyên tử cacbon no là nguyên tử cacbon chỉ tạo liên kết đơn với các nguyên tử khác. 
Công thức chung của ancol no, đơn chức, mạch hở: C n H 2n+1 OH (n≥1) 
 Công thức chung của ancol: R(OH) n ( n≥ 1 ) 
I. Định nghĩa 
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời chính xác! 
Câu trả lời của em là: 
Đáp án là: 
Em phải hoàn thành bài tập đã nhé! 
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục 
Trả lời 
Xóa 
CH 2 = CH – CH 2 – OH 
 (1) 
(2) 
(3) 
Em hãy cho biết những chất nào là ancol? 
A) 
1 
B) 
2 
C) 
3 
II. Phân loại 
Đơn chức 
Đặc điểm 
gốc 
hidrocacbon 
Số nhóm OH 
trong 
phân tử 
Ancol 
No 
Bậc 
ancol 
Không no 
Thơm 
Đa chức 
Bậc I 
Bậc II 
Bậc III 
Đặc điểm 
gốc 
hidrocacbon 
Ancol 
II. Phân loại 
A. 
No 
B. 
Không no 
C. 
Thơm 
A 
1 
B 
2 
C 
3 
A 
4 
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời chính xác! 
Câu trả lời của em là: 
Đáp án là: 
Em phải hoàn thành bài tập đã nhé! 
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục 
Trả lời 
Xóa 
Em hãy thực hiện bài tập kéo từ cột I sang cột II 
CH 3 – CH 2 – OH 
CH 2 =CH – CH 2 – OH 
 OH 
Cột I 
Cột II 
ii 
i 
II. Phân loại 
A. 
Đơn chức 
B. 
Đa chức 
A 
Ancol etylic 
B 
Glixerol 
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời chính xác! 
Câu trả lời của em là: 
Đáp án là: 
Em phải hoàn thành bài tập đã nhé! 
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục 
Trả lời 
Xóa 
CH 3 -CH 2 -OH 
Cột I 
Cột II 
Em hãy thực hiện bài tập kéo từ cột I sang cột II 
1 
2 
I I. Phân loại 
  Ancol bậc 1 
  Ancol bậc 2 
  Ancol bậc 3 
 Bậc ancol tính bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm –OH 
 Ví dụ: 
I I. Phân loại 
Các ancol sau có bậc mấy? 
Ancol bậc II 
Ancol bậc III 
Ancol bậc I 
III. Đồng phân 
Đồng phân mạch cacbon 
Ancol 
Đồng phân vị trí nhóm chức 
Đồng phân về nhóm chức 
III. Đồng phân 
C 2 H 6 O : CH 3 CH 2 – OH : ancol 
CH 3 – O – CH 3 : ete 
Đồng phân về nhóm chức 
Ví dụ: 
III. Đồng phân 
Đồng phân mạch cacbon 
Ví dụ: 
III. Đồng phân 
Đồng phân vị trí nhóm chức 
 CH 3 – CH 2 – CH – CH 3 
OH 
CH 3 – CH 2 – CH 2 – CH 2 – OH 
Ví dụ: 
III. Đồng phân 
Em hãy viết các đồng phân ancol của C 4 H 10 O ? 
30 
29 
28 
27 
26 
25 
24 
23 
22 
21 
20 
19 
18 
17 
16 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
09 
08 
07 
06 
05 
04 
03 
02 
01 
00 
Các em làm bài tập trong 30 giây nhé! 
IV. Danh pháp 
 1. Tên thông thường 
Ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic 
Gọi tên các ancol sau theo tên thông thường: 
Số nguyên tử cacbon 
Công thức cấu tạo 
Tên thông thường 
1 
CH 3 –OH 
2 
CH 3 –CH 2 –OH 
3 
CH 3 –CH 2 –CH 2 –OH 
Ancol etyl ic 
Ancol metyl ic 
Ancol propyl ic 
IV. Danh pháp 
ancol isobutylic 
ancol tert-butylic 
ancol sec-butylic 
Tên thông thường của các đồng phân ancol C 4 H 10 O 
ancol butylic 
IV. Danh pháp 
 1. Tên thay thế 
Chọn mạch chính: 
Đánh số: 
Gọi tên: 
 Là mạch cacbon chứa nhóm OH, dài nhất, có nhiều nhánh nhất. 
Từ cacbon đầu mạch phía gần nhóm -OH hơn 
Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol 
IV. Danh pháp 
Gọi tên: 
Ví dụ 
Số nguyên tử cacbon 
Công thức cấu tạo 
Tên thay thế 
1 
CH 3 –OH 
2 
CH 3 –CH 2 –OH 
3 
CH 3 –CH 2 –CH 2 –OH 
4 
CH 3 –CH 2 –CH 2 –CH 2 –OH 
metan ol 
etan ol 
propan - 1 - ol 
butan - 1 - ol 
Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol 
 1. Tên thay thế 
IV. Tính chất vật lí 
Công thức 
t s , 0 C 
Khối lượng riêng,g/cm 3 
 Độ tan, g/100g H 2 O 
CH 3 OH 
64,7 
0,792 
∞ 
CH 3 CH 2 OH 
78,3 
0,789 
∞ 
CH 3 CH 2 CH 2 OH 
97,2 
0,804 
∞ 
CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 OH 
117,3 
0,809 
9 (15 0 C) 
CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 CH 2 OH 
138,0 
0,814 
0,06 
 Một số hằng số vật lí của các ancol đầu dãy đồng đẳng 
IV. Tính chất vật lí 
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời chính xác! 
Câu trả lời của em là: 
Đáp án là: 
Em phải hoàn thành bài tập đã nhé! 
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục 
Trả lời 
Xóa 
Bài tập: Điền vào ch ỗ trống (gõ chữ thường, không dấu) 
IV. Tính chất vật lí 
IV. Tính chất vật lí 
Nhiệt độ sôi tăng 
Độ tan trong nước giảm 
Theo chiều tăng của khối lượng phân tử 
Dựa vào bảng hằng số vật lý của một số ancol đầu dãy đồng đẳng: 
IV. Tính chất vật lí 
Khái niệm về l iên kết hiđro 
Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol với nhau 
H 
O 
R 
R 
H 
O 
••• 
••• 
••• 
 + 
 + 
 - 
 - 
Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol với các phân tử nước 
H 
O 
R 
••• 
••• 
••• 
O 
H 
H 
 + 
 + 
 - 
 - 
V. Tính chất hóa học 
R – CH – CH – O – H 
H 
 H 
Thế nguyên tử H 
Thế nhóm –OH 
Tách nước 
Oxi hóa không hoàn toàn 
V. Tính chất hóa học 
 1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol 
a. Phản ứng chung của ancol 
 Tác dụng với kim loại kiềm 
 Thí nghiệm: Cho Na phản ứng với ancol etylic 
V. Tính chất hóa học 
 1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol 
a. Tính chất chung của ancol 
 Tác dụng với kim loại kiềm 
 Thí nghiệm: Cho ancol etylic phản ứng với Na 
V. Tính chất hóa học 
 1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol 
a. Tính chất chung của ancol 
Tác dụng với kim loại kiềm 
Thí nghiệm: Cho Na phản ứng với ancol etylic. 
Hiện tượng: Na phản ứng với ancol etylic giải phóng khí H 2 
 2C 2 H 5 OH + 2Na → 2C 2 H 5 ONa + H 2 
Lưu ý: Ancol không phản ứng với NaOH mà ancolat bị thủy phân 
C 2 H 5 O Na + H -OH → C 2 H 5 O H + Na OH 
→ Làm phenolphtalein hóa hồng 
V. Tính chất hóa học 
 1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol 
 b. Phản ứng riêng của ancol có các nhóm OH liền kề 
 Tiến hành thí nghiệm: 
Có 3 ống nghiệm chứa Cu(OH) 2 : 
Cho vào ống 1 : vài giọt C 2 H 4 (OH) 2 
Cho vào ống 2: vài giọt C 3 H 5 (OH) 3 
Cho vào ống 3: vài giọt C 2 H 5 OH 
 Hiện tượng: 
V. Tính chất hóa học 
Glixerol và etylen glicol hòa tan Cu(OH) 2 tạo thành phức chất màu xanh da trời. 
 Ví dụ: 2C 3 H 5 (OH) 3 +Cu(OH) 2 →[C 3 H 5 (OH) 2 O] 2 Cu + 2H 2 O 
 đồng (II) glixerat 
→ Phản ứng này dùng để phân biệt các ancol đa chức có các nhóm –OH đính với những nguyên tử cacbon cạnh nhau. 
 1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol 
 b. Phản ứng riêng của ancol có các nhóm OH liền kề 
Hiện tượng: 
V. Tính chất hóa học 
 2. Phản ứng thế nhóm OH ancol 
 a. Phản ứng với axit 
 Phản ứng chứng tỏ phân tử ancol có nhóm – OH. 
C 2 H 5 – OH + H – Br 
+ H 2 O 
C 2 H 5 – Br 
→ 
t o 
R- OH + HA → R- A + H 2 O 
Ví dụ: 
V. Tính chất hóa học 
 2. Phản ứng thế nhóm OH ancol 
 b. Phản ứng với ancol 
RO-H + HO-R ’ 
+ H 2 O 
R–O–R ’ 
H 2 SO 4 đ, 
140 o C 
C 2 H 5 O-H + HO-C 2 H 5 
+ H 2 O 
C 2 H 5 –O–C 2 H 5 
H 2 SO 4 đ, 
140 o C 
Tổng quát: 
V. Tính chất hóa học 
 3. Phản ứng tách nước 
 CH 2 –CH 2 
 H OH 
H 2 SO 4 đ, 
≥170 0 C 
CH 2 = CH 2 
+ H 2 O 
V. Tính chất hóa học 
 3. Phản ứng tách nước 
Quy tắc Zaixep : 
Nhóm OH ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh để tạo liên kết đôi C=C. 
CH 3 – CH = CH – CH 3 
CH 2 = CH – CH 2 – CH 3 
(sản phẩm chính) 
(sản phẩm phụ) 
I 
II 
H 
H 
OH 
CH 2 – CH – CH – CH 3 
H 2 SO 4 đặc 
≥ 170 0 C 
+ H–OH 
+ H–OH 
V. Tính chất hóa học 
 3. Phản ứng tách nước 
Lưu ý: Ancol bị tách H 2 O tạo anken → ancol no, đơn chức (n ≥ 2) 
C n H 2n+1 OH C n H 2n + H 2 O 
V. Tính chất hóa học 
4. Phản ứng oxi hóa: 
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: 
V. Tính chất hóa học 
Ancol bậc II oxi hóa thành xeton (R-CO-R’): 
4. Phản ứng oxi hóa: 
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: 
Ancol bậc III bị oxi hóa mạnh thì gãy mạch cac bon. 
Ancol bậc I oxi hóa thành anđêhit (R-CHO ): 
V. Tính chất hóa học 
4. Phản ứng oxi hóa : 
b . Phản ứng oxi hóa hoàn toàn : 
C n H 2n+1 OH + 3n/2 O 2 nCO 2 + (n+1)H 2 O 
t 0 
Khi bị đốt các ancol cháy, tỏa nhiều nhiệt: 
VI. Ứng dụng 
Etanol 
C 2 H 5 OH 
Dược phẩm 
Rượu 
Pha nước hoa, vani 
Đèn cồn 
Giấm 
VII. Điều chế 
Điều chế etanol trong công nghiệp 
Lên men tinh bột: 
 (C 6 H 10 O 5 ) n + nH 2 O nC 6 H 12 O 6 
 C 6 H 12 O 6 2 C 2 H 5 OH + 2CO 2 
Hiđrat hóa etilen xúc tác axit: 
 CH 2 =CH 2 + H 2 O CH 3 -CH 2 -OH 
2. Điều chế metanol trong công nghiệp 
CH 4 + H 2 O CO + 3H 2 
 CO + 2 H 2 CH 3 OH 
2CH 4 + O 2 2CH 3 OH 
VII. Điều chế 
Các bước sản xuất rượu truyền thống 
Gạo tẻ 
Nấu chín 
Để nguội 
Rượu 
Chưng cất 
Ủ men 
(12-15 ngày) 
VII. Điều chế 
Quy trình sản xuất rượu vang 
VIII. Tác hại của bia rượu đến cơ thể con người 
1. Ảnh hưởng đến não bộ 
Bia, rượu gây ra các hành động tiêu cực của người uống như đi đứng loạng choạng, phản ứng chậm, mất kiểm soát và liều lĩnh hơn, làm cho trí nhớ của bạn bị suy giảm. 
VIII. Tác hại của bia rượu đến cơ thể con ngườ 
2. Gây hại cho cơ tim 
Rượu bia làm cho cơ tim bị thoái hóa, bộ máy tim mạch bị tổn thương 
VIII. Tác hại của bia rượu đến cơ thể con người 
3. Tác hại đối với dạ dày 
Rượu, bia có thể gây viêm loét dạ dày. Khi lượng bia, rượu đưa vào cơ thể quá nhiều sẽ gây ra bệnh viêm dạ dày cấp, loét dạ dày và tá tràng. 
Nghiện rượu cũng gây ra các biến chứng như thủng dạ dày và chảy máu dạ dày. 
VIII. Tác hại của bia rượu đến cơ thể con người 
4. Tác hại đối với gan 
Chức năng ngăn các chất độc khác nhau do máu mang từ ruột hoặc ở ngoài đến của gan bị suy giảm, dẫn đến việc gan bị nhiễm mỡ, xơ gan và nghiêm trọng hơn nữa là ung thư gan. 
VIII. Tác hại của bia rượu đến cơ thể con người 
5. Ảnh hưởng đến tim mạch, huyết áp 
Rượu gây ra thiếu B1, làm cho người bệnh cảm thấy mệt mỏi, phù, tím tái, giảm khả năng gắng sức dần dần dẫn tới suy tim. 
VIII. Tác hại của bia rượu đến cơ thể con người 
6. Giảm sức đề kháng của cơ thể 
Rượu bia làm giảm khả năng tấn công vi khuẩn và phòng ngừa bệnh tật của hệ miễn dịch. Chính vì thế mà người say rượu rất dễ bị cảm, trúng gió 
VIII. Tác hại của bia rượu đến cơ thể con người 
Rượu bia làm suy yếu sự trao đổi chất, gia tăng axit uric – nguyên nhân của bệnh gout. Người uống rượu cũng sẽ thường cảm thấy đau nhức, mỏi xương khớp. 
7. Ảnh hưởng đến xương khớp 
VIII. Tác hại của bia rượu đến cơ thể con người 
	 Video: Ảnh hưởng của bia rượu đến sức khỏe con người 
IX. Câu hỏi hóa học và cuộc sống 
Vì sao cồn có thể sát khuẩn? 
Cồn là dung dịch ancol etylic có khả năng thẩm thấu rất cao, có thể xuyên qua màng tế bào tiến sâu vào trong gây đông tụ protein làm cho tế bào bị chết. 
IX. Câu hỏi hóa học và cuộc sống 
Vì sao dụng cụ phân tích rượu có thể phát hiện các lái xe đã uống rượu? 
Bột oxit CrO 3 khi gặp rượu etylic sẽ bị khử thành oxit Cr 2 O 3 là một hợp chất có màu xanh đen. 
Dựa vào sự biến đổi màu sắc mà dụng cụ phân tích sẽ thông báo cho cảnh sát biết được mức độ uống rượu của tài xế. 
Bài tập cuối bài 
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 
(gồm 10 câu, mỗi câu 1 điểm) 
Chúc các em làm bài tốt! 
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời chính xác! 
Câu trả lời của em là: 
Câu trả lời đúng là: 
Em chưa hoàn thành câu trả lời của mình! 
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục 
Trả lời 
Xóa 
Câu 1: Công thức phân tử của một ancol A là C n H m O x . Để A là ancol no thì m phải có giá trị: 
Bài tập cuối bài 
A) 
m=2n. 
B) 
m=2n+2. 
C) 
m=2n-1. 
D) 
m=2n+1. 
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời chính xác! 
Câu trả lời của em là: 
Câu trả lời đúng là: 
Em chưa hoàn thành câu trả lời của mình! 
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục 
Trả lời 
Xóa 
Câu 2: Đốt cháy một ancol được số mol H 2 O gấp đôi số mol CO 2 . Ancol đã cho là: 
Bài tập cuối bài 
A) 
Ancol no, đơn chức. 
B) 
Ancol chưa no. 
C) 
Ancol đa chức. 
D) 
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời chính xác! 
Câu trả lời của em là: 
Câu trả lời đúng là: 
Em chưa hoàn thành câu trả lời của mình! 
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục 
Trả lời 
Xóa 
Câu 3: Trong các chất sau, chất nào tác dụng được với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam ? 
Bài tập cuối bài 
A) 
Butan-1-ol. 
B) 
Glixerol. 
C) 
Propan-1,3-điol. 
D) 
Cả B và C. 
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời chính xác! 
Câu trả lời của em là: 
Câu trả lời đúng là: 
Em chưa hoàn thành câu trả lời của mình! 
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục 
Trả lời 
Xóa 
Câu 4: Ứng với công thức phân tử C 4 H 10 O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau? 
Bài tập cuối bài 
A) 
3 
B) 
4 
C) 
2 
D) 
5 
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời chính xác! 
Câu trả lời của em là: 
Câu trả lời đúng là: 
Em chưa hoàn thành câu trả lời của mình! 
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục 
Trả lời 
Xóa 
Câu 5: Theo danh pháp IUPAC, hợp chất CH 3 CHOHCH 2 CH 2 C(CH 3 ) 3 có tên gọi 
Bài tập cuối bài 
A) 
 5,5-đimetylhexan-2-ol. 
B) 
5,5-đimetylpentan-2-ol. 
C) 
2,2-đimetylhexan-5-ol. 
D) 
2,2-đimetylpentan-5-ol. 
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời chính xác! 
Câu trả lời của em là: 
Câu trả lời đúng là: 
Em chưa hoàn thành câu trả lời của mình! 
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục 
Trả lời 
Xóa 
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức, đồng đẳng liên tiếp thu được 11,2 lít CO 2 (đktc) và 12,6 gam nước. CTPT 2 rượu là: 
Bài tập cuối bài 
A) 
B) 
C) 
D) 
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời chính xác! 
Câu trả lời của em là: 
Câu trả lời đúng là: 
Em chưa hoàn thành câu trả lời của mình! 
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục 
Trả lời 
Xóa 
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, để tiêu hủy các mẩu Na dư, trong các cách dưới đây, cách nào là đúng? 
Bài tập cuối bài 
A) 
Cho vào máng nước thải. 
B) 
Cho vào dầu hỏa. 
C) 
D) 
Cho vào dung dịch NaOH. 
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời chính xác! 
Câu trả lời của em là: 
Câu trả lời đúng là: 
Em chưa hoàn thành câu trả lời của mình! 
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục 
Trả lời 
Xóa 
Câu 8: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam O 2 , thu được hơi nước và 6,6 gam CO 2 . Công thức của X là :  
Bài tập cuối bài 
A) 
B) 
C) 
D) 
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời chính xác! 
Câu trả lời của em là: 
Câu trả lời đúng là: 
Em chưa hoàn thành câu trả lời của mình! 
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục 
Trả lời 
Xóa 
Câu 9: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là : 
Bài tập cuối bài 
A) 
B) 
C) 
D) 
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục... 
Em trả lời chính xác! 
Câu trả lời của em là: 
Câu trả lời đúng là: 
Em chưa hoàn thành câu trả lời của mình! 
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục 
Trả lời 
Xóa 
Câu 10: Đốt cháy 1 mol ancol no X mạch hở cần 56 lít O 2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là : 
Bài tập cuối bài 
A) 
B) 
C) 
D) 
Quiz 
Điểm của em là: 
{score} 
Trên tổng số điểm: 
{max-score} 
Số lần làm bài: 
{total-attempts} 
Question Feedback/Review Information Will Appear Here 
Xem lại 
Tiếp tục 
Thank you! 
Xin chân thành cám ơn! 
Hóa học 11 
Tài liệu tham khảo 
 Sách giáo khoa Hóa học 11 
 Sách Hóa học hữu cơ 2 
 Một số hình ảnh, tư liệu sưu tầm từ Internet 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_lop_11_ancol_tran_thi_hong_lien.pptx
  • docThiet lap Flash.doc
  • doc_ Thuyet minh hong lien_ancol.doc