Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Ancol - Trần Thị Hồng Liên
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl (– OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
Lưu ý: Nguyên tử cacbon no là nguyên tử cacbon chỉ tạo liên kết đơn với các nguyên tử khác.
Công thức chung của ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH (n≥1)
Công thức chung của ancol: R(OH)n ( n≥ 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Ancol - Trần Thị Hồng Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Themegallery PowerTemplate
Giới thiệu
Trường THPT Lệ Thủy, Quảng Bình
Mobile: 0987.87.33.57
Email: tranthihonglien@quangbinh.edu.vn
Gv: Trần Thị Hồng Liên
Hóa học 11
Nội dung bài học
Ảnh hưởng của bia rượu tới sức khỏe con người
Định nghĩa, cấu tạo, danh pháp, tính chất vật lí
Tính chất hóa học, điều chế, ứng dụng
Câu hỏi
Em hãy cho biết đặc điểm chung về cấu tạo của các chất trên ?
CH 3 – CH 2 – OH
(1)
CH 2 =CH – CH 2 – OH
(2)
OH
(5)
(4)
(6)
Có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no
I. Định nghĩa
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl ( – OH ) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no .
Lưu ý: Nguyên tử cacbon no là nguyên tử cacbon chỉ tạo liên kết đơn với các nguyên tử khác.
Công thức chung của ancol no, đơn chức, mạch hở: C n H 2n+1 OH (n≥1)
Công thức chung của ancol: R(OH) n ( n≥ 1 )
I. Định nghĩa
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời chính xác!
Câu trả lời của em là:
Đáp án là:
Em phải hoàn thành bài tập đã nhé!
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục
Trả lời
Xóa
CH 2 = CH – CH 2 – OH
(1)
(2)
(3)
Em hãy cho biết những chất nào là ancol?
A)
1
B)
2
C)
3
II. Phân loại
Đơn chức
Đặc điểm
gốc
hidrocacbon
Số nhóm OH
trong
phân tử
Ancol
No
Bậc
ancol
Không no
Thơm
Đa chức
Bậc I
Bậc II
Bậc III
Đặc điểm
gốc
hidrocacbon
Ancol
II. Phân loại
A.
No
B.
Không no
C.
Thơm
A
1
B
2
C
3
A
4
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời chính xác!
Câu trả lời của em là:
Đáp án là:
Em phải hoàn thành bài tập đã nhé!
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục
Trả lời
Xóa
Em hãy thực hiện bài tập kéo từ cột I sang cột II
CH 3 – CH 2 – OH
CH 2 =CH – CH 2 – OH
OH
Cột I
Cột II
ii
i
II. Phân loại
A.
Đơn chức
B.
Đa chức
A
Ancol etylic
B
Glixerol
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời chính xác!
Câu trả lời của em là:
Đáp án là:
Em phải hoàn thành bài tập đã nhé!
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục
Trả lời
Xóa
CH 3 -CH 2 -OH
Cột I
Cột II
Em hãy thực hiện bài tập kéo từ cột I sang cột II
1
2
I I. Phân loại
Ancol bậc 1
Ancol bậc 2
Ancol bậc 3
Bậc ancol tính bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm –OH
Ví dụ:
I I. Phân loại
Các ancol sau có bậc mấy?
Ancol bậc II
Ancol bậc III
Ancol bậc I
III. Đồng phân
Đồng phân mạch cacbon
Ancol
Đồng phân vị trí nhóm chức
Đồng phân về nhóm chức
III. Đồng phân
C 2 H 6 O : CH 3 CH 2 – OH : ancol
CH 3 – O – CH 3 : ete
Đồng phân về nhóm chức
Ví dụ:
III. Đồng phân
Đồng phân mạch cacbon
Ví dụ:
III. Đồng phân
Đồng phân vị trí nhóm chức
CH 3 – CH 2 – CH – CH 3
OH
CH 3 – CH 2 – CH 2 – CH 2 – OH
Ví dụ:
III. Đồng phân
Em hãy viết các đồng phân ancol của C 4 H 10 O ?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
Các em làm bài tập trong 30 giây nhé!
IV. Danh pháp
1. Tên thông thường
Ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic
Gọi tên các ancol sau theo tên thông thường:
Số nguyên tử cacbon
Công thức cấu tạo
Tên thông thường
1
CH 3 –OH
2
CH 3 –CH 2 –OH
3
CH 3 –CH 2 –CH 2 –OH
Ancol etyl ic
Ancol metyl ic
Ancol propyl ic
IV. Danh pháp
ancol isobutylic
ancol tert-butylic
ancol sec-butylic
Tên thông thường của các đồng phân ancol C 4 H 10 O
ancol butylic
IV. Danh pháp
1. Tên thay thế
Chọn mạch chính:
Đánh số:
Gọi tên:
Là mạch cacbon chứa nhóm OH, dài nhất, có nhiều nhánh nhất.
Từ cacbon đầu mạch phía gần nhóm -OH hơn
Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol
IV. Danh pháp
Gọi tên:
Ví dụ
Số nguyên tử cacbon
Công thức cấu tạo
Tên thay thế
1
CH 3 –OH
2
CH 3 –CH 2 –OH
3
CH 3 –CH 2 –CH 2 –OH
4
CH 3 –CH 2 –CH 2 –CH 2 –OH
metan ol
etan ol
propan - 1 - ol
butan - 1 - ol
Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol
1. Tên thay thế
IV. Tính chất vật lí
Công thức
t s , 0 C
Khối lượng riêng,g/cm 3
Độ tan, g/100g H 2 O
CH 3 OH
64,7
0,792
∞
CH 3 CH 2 OH
78,3
0,789
∞
CH 3 CH 2 CH 2 OH
97,2
0,804
∞
CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 OH
117,3
0,809
9 (15 0 C)
CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 CH 2 OH
138,0
0,814
0,06
Một số hằng số vật lí của các ancol đầu dãy đồng đẳng
IV. Tính chất vật lí
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời chính xác!
Câu trả lời của em là:
Đáp án là:
Em phải hoàn thành bài tập đã nhé!
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục
Trả lời
Xóa
Bài tập: Điền vào ch ỗ trống (gõ chữ thường, không dấu)
IV. Tính chất vật lí
IV. Tính chất vật lí
Nhiệt độ sôi tăng
Độ tan trong nước giảm
Theo chiều tăng của khối lượng phân tử
Dựa vào bảng hằng số vật lý của một số ancol đầu dãy đồng đẳng:
IV. Tính chất vật lí
Khái niệm về l iên kết hiđro
Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol với nhau
H
O
R
R
H
O
•••
•••
•••
+
+
-
-
Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol với các phân tử nước
H
O
R
•••
•••
•••
O
H
H
+
+
-
-
V. Tính chất hóa học
R – CH – CH – O – H
H
H
Thế nguyên tử H
Thế nhóm –OH
Tách nước
Oxi hóa không hoàn toàn
V. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol
a. Phản ứng chung của ancol
Tác dụng với kim loại kiềm
Thí nghiệm: Cho Na phản ứng với ancol etylic
V. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol
a. Tính chất chung của ancol
Tác dụng với kim loại kiềm
Thí nghiệm: Cho ancol etylic phản ứng với Na
V. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol
a. Tính chất chung của ancol
Tác dụng với kim loại kiềm
Thí nghiệm: Cho Na phản ứng với ancol etylic.
Hiện tượng: Na phản ứng với ancol etylic giải phóng khí H 2
2C 2 H 5 OH + 2Na → 2C 2 H 5 ONa + H 2
Lưu ý: Ancol không phản ứng với NaOH mà ancolat bị thủy phân
C 2 H 5 O Na + H -OH → C 2 H 5 O H + Na OH
→ Làm phenolphtalein hóa hồng
V. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol
b. Phản ứng riêng của ancol có các nhóm OH liền kề
Tiến hành thí nghiệm:
Có 3 ống nghiệm chứa Cu(OH) 2 :
Cho vào ống 1 : vài giọt C 2 H 4 (OH) 2
Cho vào ống 2: vài giọt C 3 H 5 (OH) 3
Cho vào ống 3: vài giọt C 2 H 5 OH
Hiện tượng:
V. Tính chất hóa học
Glixerol và etylen glicol hòa tan Cu(OH) 2 tạo thành phức chất màu xanh da trời.
Ví dụ: 2C 3 H 5 (OH) 3 +Cu(OH) 2 →[C 3 H 5 (OH) 2 O] 2 Cu + 2H 2 O
đồng (II) glixerat
→ Phản ứng này dùng để phân biệt các ancol đa chức có các nhóm –OH đính với những nguyên tử cacbon cạnh nhau.
1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol
b. Phản ứng riêng của ancol có các nhóm OH liền kề
Hiện tượng:
V. Tính chất hóa học
2. Phản ứng thế nhóm OH ancol
a. Phản ứng với axit
Phản ứng chứng tỏ phân tử ancol có nhóm – OH.
C 2 H 5 – OH + H – Br
+ H 2 O
C 2 H 5 – Br
→
t o
R- OH + HA → R- A + H 2 O
Ví dụ:
V. Tính chất hóa học
2. Phản ứng thế nhóm OH ancol
b. Phản ứng với ancol
RO-H + HO-R ’
+ H 2 O
R–O–R ’
H 2 SO 4 đ,
140 o C
C 2 H 5 O-H + HO-C 2 H 5
+ H 2 O
C 2 H 5 –O–C 2 H 5
H 2 SO 4 đ,
140 o C
Tổng quát:
V. Tính chất hóa học
3. Phản ứng tách nước
CH 2 –CH 2
H OH
H 2 SO 4 đ,
≥170 0 C
CH 2 = CH 2
+ H 2 O
V. Tính chất hóa học
3. Phản ứng tách nước
Quy tắc Zaixep :
Nhóm OH ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh để tạo liên kết đôi C=C.
CH 3 – CH = CH – CH 3
CH 2 = CH – CH 2 – CH 3
(sản phẩm chính)
(sản phẩm phụ)
I
II
H
H
OH
CH 2 – CH – CH – CH 3
H 2 SO 4 đặc
≥ 170 0 C
+ H–OH
+ H–OH
V. Tính chất hóa học
3. Phản ứng tách nước
Lưu ý: Ancol bị tách H 2 O tạo anken → ancol no, đơn chức (n ≥ 2)
C n H 2n+1 OH C n H 2n + H 2 O
V. Tính chất hóa học
4. Phản ứng oxi hóa:
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
V. Tính chất hóa học
Ancol bậc II oxi hóa thành xeton (R-CO-R’):
4. Phản ứng oxi hóa:
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
Ancol bậc III bị oxi hóa mạnh thì gãy mạch cac bon.
Ancol bậc I oxi hóa thành anđêhit (R-CHO ):
V. Tính chất hóa học
4. Phản ứng oxi hóa :
b . Phản ứng oxi hóa hoàn toàn :
C n H 2n+1 OH + 3n/2 O 2 nCO 2 + (n+1)H 2 O
t 0
Khi bị đốt các ancol cháy, tỏa nhiều nhiệt:
VI. Ứng dụng
Etanol
C 2 H 5 OH
Dược phẩm
Rượu
Pha nước hoa, vani
Đèn cồn
Giấm
VII. Điều chế
Điều chế etanol trong công nghiệp
Lên men tinh bột:
(C 6 H 10 O 5 ) n + nH 2 O nC 6 H 12 O 6
C 6 H 12 O 6 2 C 2 H 5 OH + 2CO 2
Hiđrat hóa etilen xúc tác axit:
CH 2 =CH 2 + H 2 O CH 3 -CH 2 -OH
2. Điều chế metanol trong công nghiệp
CH 4 + H 2 O CO + 3H 2
CO + 2 H 2 CH 3 OH
2CH 4 + O 2 2CH 3 OH
VII. Điều chế
Các bước sản xuất rượu truyền thống
Gạo tẻ
Nấu chín
Để nguội
Rượu
Chưng cất
Ủ men
(12-15 ngày)
VII. Điều chế
Quy trình sản xuất rượu vang
VIII. Tác hại của bia rượu đến cơ thể con người
1. Ảnh hưởng đến não bộ
Bia, rượu gây ra các hành động tiêu cực của người uống như đi đứng loạng choạng, phản ứng chậm, mất kiểm soát và liều lĩnh hơn, làm cho trí nhớ của bạn bị suy giảm.
VIII. Tác hại của bia rượu đến cơ thể con ngườ
2. Gây hại cho cơ tim
Rượu bia làm cho cơ tim bị thoái hóa, bộ máy tim mạch bị tổn thương
VIII. Tác hại của bia rượu đến cơ thể con người
3. Tác hại đối với dạ dày
Rượu, bia có thể gây viêm loét dạ dày. Khi lượng bia, rượu đưa vào cơ thể quá nhiều sẽ gây ra bệnh viêm dạ dày cấp, loét dạ dày và tá tràng.
Nghiện rượu cũng gây ra các biến chứng như thủng dạ dày và chảy máu dạ dày.
VIII. Tác hại của bia rượu đến cơ thể con người
4. Tác hại đối với gan
Chức năng ngăn các chất độc khác nhau do máu mang từ ruột hoặc ở ngoài đến của gan bị suy giảm, dẫn đến việc gan bị nhiễm mỡ, xơ gan và nghiêm trọng hơn nữa là ung thư gan.
VIII. Tác hại của bia rượu đến cơ thể con người
5. Ảnh hưởng đến tim mạch, huyết áp
Rượu gây ra thiếu B1, làm cho người bệnh cảm thấy mệt mỏi, phù, tím tái, giảm khả năng gắng sức dần dần dẫn tới suy tim.
VIII. Tác hại của bia rượu đến cơ thể con người
6. Giảm sức đề kháng của cơ thể
Rượu bia làm giảm khả năng tấn công vi khuẩn và phòng ngừa bệnh tật của hệ miễn dịch. Chính vì thế mà người say rượu rất dễ bị cảm, trúng gió
VIII. Tác hại của bia rượu đến cơ thể con người
Rượu bia làm suy yếu sự trao đổi chất, gia tăng axit uric – nguyên nhân của bệnh gout. Người uống rượu cũng sẽ thường cảm thấy đau nhức, mỏi xương khớp.
7. Ảnh hưởng đến xương khớp
VIII. Tác hại của bia rượu đến cơ thể con người
Video: Ảnh hưởng của bia rượu đến sức khỏe con người
IX. Câu hỏi hóa học và cuộc sống
Vì sao cồn có thể sát khuẩn?
Cồn là dung dịch ancol etylic có khả năng thẩm thấu rất cao, có thể xuyên qua màng tế bào tiến sâu vào trong gây đông tụ protein làm cho tế bào bị chết.
IX. Câu hỏi hóa học và cuộc sống
Vì sao dụng cụ phân tích rượu có thể phát hiện các lái xe đã uống rượu?
Bột oxit CrO 3 khi gặp rượu etylic sẽ bị khử thành oxit Cr 2 O 3 là một hợp chất có màu xanh đen.
Dựa vào sự biến đổi màu sắc mà dụng cụ phân tích sẽ thông báo cho cảnh sát biết được mức độ uống rượu của tài xế.
Bài tập cuối bài
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
(gồm 10 câu, mỗi câu 1 điểm)
Chúc các em làm bài tốt!
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời chính xác!
Câu trả lời của em là:
Câu trả lời đúng là:
Em chưa hoàn thành câu trả lời của mình!
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục
Trả lời
Xóa
Câu 1: Công thức phân tử của một ancol A là C n H m O x . Để A là ancol no thì m phải có giá trị:
Bài tập cuối bài
A)
m=2n.
B)
m=2n+2.
C)
m=2n-1.
D)
m=2n+1.
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời chính xác!
Câu trả lời của em là:
Câu trả lời đúng là:
Em chưa hoàn thành câu trả lời của mình!
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục
Trả lời
Xóa
Câu 2: Đốt cháy một ancol được số mol H 2 O gấp đôi số mol CO 2 . Ancol đã cho là:
Bài tập cuối bài
A)
Ancol no, đơn chức.
B)
Ancol chưa no.
C)
Ancol đa chức.
D)
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời chính xác!
Câu trả lời của em là:
Câu trả lời đúng là:
Em chưa hoàn thành câu trả lời của mình!
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục
Trả lời
Xóa
Câu 3: Trong các chất sau, chất nào tác dụng được với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam ?
Bài tập cuối bài
A)
Butan-1-ol.
B)
Glixerol.
C)
Propan-1,3-điol.
D)
Cả B và C.
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời chính xác!
Câu trả lời của em là:
Câu trả lời đúng là:
Em chưa hoàn thành câu trả lời của mình!
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục
Trả lời
Xóa
Câu 4: Ứng với công thức phân tử C 4 H 10 O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?
Bài tập cuối bài
A)
3
B)
4
C)
2
D)
5
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời chính xác!
Câu trả lời của em là:
Câu trả lời đúng là:
Em chưa hoàn thành câu trả lời của mình!
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục
Trả lời
Xóa
Câu 5: Theo danh pháp IUPAC, hợp chất CH 3 CHOHCH 2 CH 2 C(CH 3 ) 3 có tên gọi
Bài tập cuối bài
A)
5,5-đimetylhexan-2-ol.
B)
5,5-đimetylpentan-2-ol.
C)
2,2-đimetylhexan-5-ol.
D)
2,2-đimetylpentan-5-ol.
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời chính xác!
Câu trả lời của em là:
Câu trả lời đúng là:
Em chưa hoàn thành câu trả lời của mình!
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục
Trả lời
Xóa
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức, đồng đẳng liên tiếp thu được 11,2 lít CO 2 (đktc) và 12,6 gam nước. CTPT 2 rượu là:
Bài tập cuối bài
A)
B)
C)
D)
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời chính xác!
Câu trả lời của em là:
Câu trả lời đúng là:
Em chưa hoàn thành câu trả lời của mình!
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục
Trả lời
Xóa
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, để tiêu hủy các mẩu Na dư, trong các cách dưới đây, cách nào là đúng?
Bài tập cuối bài
A)
Cho vào máng nước thải.
B)
Cho vào dầu hỏa.
C)
D)
Cho vào dung dịch NaOH.
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời chính xác!
Câu trả lời của em là:
Câu trả lời đúng là:
Em chưa hoàn thành câu trả lời của mình!
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục
Trả lời
Xóa
Câu 8: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam O 2 , thu được hơi nước và 6,6 gam CO 2 . Công thức của X là :
Bài tập cuối bài
A)
B)
C)
D)
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời chính xác!
Câu trả lời của em là:
Câu trả lời đúng là:
Em chưa hoàn thành câu trả lời của mình!
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục
Trả lời
Xóa
Câu 9: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là :
Bài tập cuối bài
A)
B)
C)
D)
Em trả lời đúng rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời sai rồi! Click vào đây để tiếp tục...
Em trả lời chính xác!
Câu trả lời của em là:
Câu trả lời đúng là:
Em chưa hoàn thành câu trả lời của mình!
Em hãy trả lời trước khi tiếp tục
Trả lời
Xóa
Câu 10: Đốt cháy 1 mol ancol no X mạch hở cần 56 lít O 2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là :
Bài tập cuối bài
A)
B)
C)
D)
Quiz
Điểm của em là:
{score}
Trên tổng số điểm:
{max-score}
Số lần làm bài:
{total-attempts}
Question Feedback/Review Information Will Appear Here
Xem lại
Tiếp tục
Thank you!
Xin chân thành cám ơn!
Hóa học 11
Tài liệu tham khảo
Sách giáo khoa Hóa học 11
Sách Hóa học hữu cơ 2
Một số hình ảnh, tư liệu sưu tầm từ Internet
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_lop_11_ancol_tran_thi_hong_lien.pptx
Thiet lap Flash.doc
_ Thuyet minh hong lien_ancol.doc



