Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài 7: Nitơ - Trần Thị Kim Như
Nitơ còn có tên gọi khác như:
-Azot: do nhà bác học người pháp Lavoađie
đưa ra cuối thế kỉ XVIII theo tiếng Hy lạp có
nghĩa là không duy trì sự sống.
-Nitrogen: theo tiếng La tinh là sinh ra diêm
tiêu
1. Vị trí
- Nitơ ở ô thứ 7, nhóm VA, chu kỳ 2 của bảng tuần hoàn.
2. Cấu hình electron nguyên tử
- Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là: 1s22s22p3
Nguyên tử N có thể tạo được ba liên kết cộng hóa trị
với các nguyên tử khác.
Phân tử nitơ gồm hai nguyên tử N2.
CTe CTCT
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài 7: Nitơ - Trần Thị Kim Như", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÓA HÔM NAY TRẦN THỊ KIM NHƢ Đây là một câu ca dao mang ý nghĩa thực tiễn thường gặp trong đời sống. Là một kinh nghiệm được ông cha ta rút ra qua những tháng năm canh tác nông nghiệp. Đ Đ Đ Đ Đ Đ 2 3 4 5 6 1 H2S Cl2 HF Câu 1: Khí gì tan trong nước Ăn mòn được thủy tinh Dung dịch để ứng dụng Khắc chữ với khắc hình A B C D HCl Đ S Câu 2: Đâu là PTĐL của dung dịch Al2(SO4)3 ? A B C D Đ S Al2(SO4)3 2Al + 3SO4 3+ 2- Al2(SO4)3 2Al + 3SO4 2+ 3- Al2(SO4)3 Al + SO4 3+ 2- Al2(SO4)3 Al + SO4 2+ 3- 0,2M 0,1M 0,01M 0,02M Câu 3: Nồng độ dung dịch CuCl2 là 0,01M. Vậy nồng độ của Cl- là bao nhiêu? A B C D Đ S HBr hòa tan Dd CH3COOH Dd NaOH Dd H2SO4 loãng A B C D Câu 4: Dung dịch nào sau đây làm Phenolphtalein chuyển sang màu hồng Đ S Đ.I. MEN-ĐÊ-LÊ-ÉP A-RÊ-NI-UT KÊ-KU-LÊ JOHN DALTON Câu 5: Hình ảnh sau nói về nhà hóa học nào? A B C D Đ S Cây xanh tƣơi tốt hơn. Trong cơn giông đã xảy ra phản ứng tạo thành ozon từ oxi. A và C A B C D Câu 6: Vì sao sau những cơn giông, không khí trở nên trong lành, mát mẻ hơn ? Đ S Nƣớc mƣa đã gột sạch bụi bẩn làm bầu không khí đƣợc trong sạch. Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên Text in here - BÀI 7 NITƠ Năm 1772, lần đầu tiên nitơ được nhà bác học Daniel Rutherford tách ra từ không khí. Nitơ còn có tên gọi khác như: -Azot: do nhà bác học người pháp Lavoađie đưa ra cuối thế kỉ XVIII theo tiếng Hy lạp có nghĩa là không duy trì sự sống. -Nitrogen: theo tiếng La tinh là sinh ra diêm tiêu KHÁM PHÁ VỀ NITƠ 1. Vị trí - Nitơ ở ô thứ 7, nhóm VA, chu kỳ 2 của bảng tuần hoàn. 2. Cấu hình electron nguyên tử - Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là: 1s22s22p3 Nguyên tử N có thể tạo được ba liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác. Phân tử nitơ gồm hai nguyên tử N2. CTe CTCT N NN N .. .. .. I. Vị trí – cấu hình electron nguyên tử LK ba bền vững CTPT : N2 (M=28) II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ Bơm khí nitơ - Nitơ là chất khí , không màu , không mùi , không vị. - Hơi nhẹ hơn không khí. - Hóa lỏng ở -1960C, hóa rắn ở -2100C. - Không duy trì sự cháy và sự hô hấp. - Tan rất ít trong nƣớc. - Thu nitơ bằng cách dời nƣớc. II. Tính chất vật lý III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC Xác định số oxi hóa của các chất sau? NH3, N2, NO, NO2, HNO3 -3 0 +2 +4 +5 S -3 N 0 N +2 N +4 N N là chất oxi hóa N là chất khử +5 N THÍ NGHIỆM Đằng Sau sự phát triển công nghiệp ĐÁM CHÁY N2O BỤI SAHARA GIÀU CHẤT NITƠ NƢỚC THẢI TỪ NHÀ MÁY Nhiên liệu chạy động cơ chứa NITƠ Những hiện tượng ô nhiễm môi trường có quy mô toàn cầu: Hiệu ứng nhà kính Mưa axit Lỗ thủng tầng ozon Sương mù và hiệu ứng quang hóa Sự nóng lên toàn cầu Tất cả đều có sự tham gia của nitơ và hợp chất của nó. Bài tập củng cố Bài 1: Nitơ là chất khử trong phản ứng nào sau đây? A. N2 + 3H2 2NH3 B. N2 + 3Ca Ca3N2 C. N2 + O2 2NO D. Cả A và B www.thmemgallery.com Company Logo A. I , II đều đúng C. I đúng , II sai B. I , II đều sai D. I sai , II đúng CÂU 2: Với các phát biểu sau : I/ Khi tác dụng với hidro , nitơ thể hiện tính khử . II/ Khi tác dụng với oxi , nitơ thể hiện tính oxi hóa . www.thmemgallery.com Company Logo A. không khí C. NH3 và O2 B. NH4NO2 D. NH4NO3 Câu 3: Trong phòng thí nghiệm N2 tinh khiết được điều chế từ:
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_11_bai_7_nito_tran_thi_kim_nhu.pdf