Bài giảng Ngữ văn 11 - Tuần 9: Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 - Năm học 2022-2023
Chữ quốc ngữ được phổ biến rộng rãi. Báo chí, dịch thuật phát triển.
Văn xuôi quốc ngữ Nam bộ xuất hiện: Thầy Lazro Phiền (Nguyễn Trọng Quản), Hoàng Tố Oanh hàm oan (Thiên Trung).
Thơ văn của các chí sĩ Cách mạng: thơ văn Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng, Ngô Đức Kế, Nguyễn Thượng Hiền,
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 11 - Tuần 9: Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHỞI ĐỘNG Đây là ai? NỘI DUNG CHÍNH ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN I . CÁC THÀNH TỰU CHỦ YẾU II. Về nội dung tư tưởng Về hình thức nghệ thuật 1. Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa 2. Văn học hình thành hai bộ phận và phân hóa thành nhiều xu hướng 3. Văn học phát triển với một tốc độ hết sức nhanh chóng Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa Văn học hình thành hai bộ phận và phân hóa thành nhiều xu hướng Văn học phát triển với một tốc độ hết sức nhanh chóng I. Đặc điểm cơ bản Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa I. Đặc điểm cơ bản Tiền đề hiện đại hóa văn học Khái niệm hiện đại hóa văn học Quá trình hiện đại hóa văn học I a . Tiền đề hiện đại hóa văn học I Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa 1 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN I Tiền đề hiện đại hóa văn học Nhiều thành phố công nghiệp, đô thị, thị trấn mọc lên làm xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới. Nghề in, nghề xuất bản, nghề làm báo phát triển. Viết văn trở thành nghề kiếm sống. Văn hóa Việt Nam tiếp xúc với văn hóa phương Tây thông qua tầng lớp trí thức Tây học. Chữ quốc ngữ thay thế cho chữ Hán và chữ Nôm. I b . Khái niệm hiện đại hóa văn học I Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa 1 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN I HIỆN ĐẠI HÓA Thoát khỏi hệ thống thi pháp văn học trung đại Đổi mới theo hình thức văn học phương Tây C ó thể hội nhập với nền văn học hiện đại thế giới. I c . Quá trình hiện đại hóa văn học I Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa 1 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN I GIAI ĐOẠN 2 (19 2 0 – 19 3 0) GIAI ĐOẠN 1 (1900 – 1920) GIAI ĐOẠN 3 (19 3 0 – 19 45 ) GIAI ĐOẠN VĂN HỌC GIAO THỜI I c . Quá trình hiện đại hóa văn học I Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa 1 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN I GIAI ĐOẠN 1 (1900 – 1920) Chữ quốc ngữ được phổ biến rộng rãi. Báo chí, dịch thuật phát triển. Văn xuôi quốc ngữ Nam bộ xuất hiện: Thầy Lazro Phiền (Nguyễn Trọng Quản), Hoàng Tố Oanh hàm oan (Thiên Trung). Thơ văn của các chí sĩ Cách mạng: thơ văn Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng , Ngô Đức Kế, Nguyễn Thượng Hiền, C huẩn bị những điều kiện cần thiết cho quá trình hiện đại hóa văn học. I c . Quá trình hiện đại hóa văn học I Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa 1 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN I Truyện ngắn: Phạm Duy Tốn, Nguyễn Bá Học.. . Thơ: Tản Đà, Á Nam Trần Tuấn Khải.. . Kịch: Vũ Đình Long, Vi Huyền Đắc, Nam Xương Yếu tố Trung đại vẫn còn tồn tại. Được coi là giai đoạn quá độ. GIAI ĐOẠN 2 (19 2 0 – 19 3 0) Truyện kí: Nguyễ n Á i Quốc (sáng tác ở nước ngoài) I c. Quá trình hiện đại hóa văn học I Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa 1 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN I Tiểu thuyết: Tự lực văn đoàn, Vũ Trọng Phụng, Ng ô Tất Tố, Nguyên Hồng.. . Truyên ngắn: Nguyễn Tuân, Thạch Lam, Nguyễn Công Hoan, Nam Cao.. . Thơ: phong trào thơ Mới – Thế Lữ, Lưu Trong Lư, Xuân Diệu, Huy Cận, Chế Lan Viên, Hàn Mặc Tử Hoàn tất công cuộc hiện đại hóa, VHVN thực sự đi vào quỹ đạo hiện đại, có thể hội nhập văn học thế giới. Phóng sự, phê bình văn học, lý luận văn học GIAI ĐOẠN 3 (19 3 0 – 19 45 ) Ba giai đoạn của quá trình hiện đại hóa Tiêu chí Giai đoạn 1: từ đầu TK XX đến năm 20 Giai đoạn 2: Từ năm 1920 đến năm 1930 Giai đoạn 3: Từ năm 1930 đến năm 1945 Đặc điểm Là giai đoạn chuẩn bị. Quá trình HĐH đạt được những thành tựu đáng kể. Giai đoạn hoàn tất quá trình hiện đại hóa Thành tựu thể loại + Truyện ngắn, tiểu thuyết bằng chữ quốc ngữ, dù đổi mới nhưng còn vụng về, non nớt. + Thơ văn yêu nước và cách mạng vẫn thuộc phạm trù văn học trung đại. + Tiểu thuyết, truyện ngắn + Thơ + Kịch + Truyện kí của Nguyễn Ái Quốc viết bằng tiếng Pháp - Nhiều yếu tố của VHTĐ vẫn còn tồn tại. + Truyện ngắn và tiểu thuyết + Thơ ca + Kịch nói + Phóng sự + Phê bình văn học Quá trình HĐH diễn ra trên mọi hoạt động văn học. Tác giả tiêu biểu Thiên Trung Phan Bội Châu Phan Châu Trinh Hồ Biểu Chánh. Phạm Duy Tốn Tản Đà, Á Nam Trần Tuấn Khải Nguyễn Ái Quốc Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử , Nam Cao, Thạch Lam, Nguyễn Tuân Phan Bội Châu Phan Châu Trinh Hồ Biểu Chánh Tản Đà Thạch Lam Vũ T.Phụng Nam Cao Xuân Diệu Huy Cận Hàn Mặc Tử Nguyễn Ái Quốc Tố Hữu I I Bộ phận văn học công khai Bộ phận văn học không công khai HAI BỘ PHẬN VĂN HỌC ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN I Văn học hình thành 2 bộ phận & phân hóa nhiều xu hướng 2 Xu hướng lãng mạn Xu hướng hiện thực XU HƯỚNG VH LÃNG MẠN XU HƯỚNG VH HIỆN THỰC Nội dung: Tiếng nói cá nhân tràn đày cảm xúc, phát huy cao độ trí tưởng tượng để diễn tả những khát vọng, ước mơ. Con người là trung tâm của vũ trụ, khẳng định “cái tôi” cá nhân, quan tâm đến những số phận, quan hệ riêng tư. Tiếng nói đấu tranh chống áp bức giai cấp, phản ánh mâu thuẫn, xung đột xã hội. Phê phán xã hội trên tình thần dân chủ và nhân đạo, chú trong miêu tả, phân tích, lý giải quá trình khách quan của hiện thực xã hội thông qua những hình tượng điển hình. Đề tài: Tình yêu, thiên nhiên, quá khứ vượt lên thực tại chật chội, dung tục, tầm thường Phơi bày thực trạng bất công của xã hội, phản ánh tình trạng khốn khổ của tầng lớp nhân dân bị áp bức. Các tác giả tiêu biểu: Hoàng Ngọc Phách, Tản Đà Nhóm Thơ Mới, Tự văn văn đoàn, Nguyễn Tuân, Thanh Tịnh, Hồ Dzếnh Nguyễn Bá Học, Hồ Biểu Chánh Nam Cao, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố, Vũ Trọng Phụng, Nguyên Hồng, Tô Hoài, Bùi Hiển Đóng góp : Góp phần quan trọng vào việc thức tỉnh ý thức cá nhân, đấu tranh chống lễ giáo phong kiến, giành quyền hạnh phúc cá nhân. Làm cho tâm hồn người đọc thêm tinh tế và phong phú, thêm yêu quê hương, yêu tiếng mẹ đẻ. Tập trung thể hiện bản chất thối nát,tính chất vô nhân đạo của xã hội Việt Nam trước cách mạng, thái độ phê phán xã hội dẫn tới yêu cầu khách quan phải thay đổi. a. Bộ phận văn học công khai I I ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN I Văn học hình thành 2 bộ phận & phân hóa nhiều xu hướng 2 b. Bộ phận văn học không công khai Lực lượng sáng tác: các chiến sĩ và quần chúng nhân tham gia Cách mạng. Văn học là một vũ khí sắc bén chiến đấu chống kẻ thù, là phương tiện truyền bá tư tưởng yêu nước và Cách mạng. Hình tượng chủ yếu: các chiến sĩ Cách mạng đầy nhiệt huyết, sẵn sàng hi sinh vì lí tưởng Cách mạng, tỏ rõ khí phách hiên ngang, bất khuất. Các tác giả và tác phẩm tiêu biểu: Thơ văn yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Nhật kí trong tù (Hồ Chí Minh), Từ ấy (Tố Hữu)... I I ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN I Văn học phát triển với một tốc độ hết sức nhanh chóng 3 “ Ở nước ta, một năm có thể kể như ba mươi năm của người.” - Vũ Ngọc Phan - Biểu hiện Sự phát triển về số lượng tác giả và tác phẩm Sự hình thành và đổi mới các thể loại văn học Độ kết tinh ở các tác giả và tác phẩm tiêu biểu I I ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN I Văn học phát triển với một tốc độ hết sức nhanh chóng 3 Nguyên nhân Khách quan Sự thúc bách của thời đại Chủ quan Sự vận động tự thân của văn học Sự trỗi dậy của cái tôi – cá nhân I I Thành tựu chủ yếu II Thành tựu Nội dung tư tưởng Chủ nghĩa yêu nước Chủ nghĩa nhân đạo Hình thức nghệ thuật Thể loại Ngôn ngữ Tinh thần dân chủ I I Thành tựu chủ yếu II Về nội dung tư tưởng 1 Chủ nghĩa yêu nước gắn liền đất nước với nhân dân (thơ văn Phan Bội Châu), với lí tưởng xã hội chủ nghĩa và tinh thần quốc tế vô sản (sáng tác Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh). Chủ nghĩa nhân đạo cũng mang nhiều nét mới: Quan tâm tới những kiếp người lầm than cơ cực, thể hiện sâu sắc khát vọng mãnh liệt của mỗi cá nhân,đề cao vẻ đẹp hình thức, phẩm giá và phát huy cao độ tài năng của mỗi con người. I I Thành tựu chủ yếu II Về hình thức nghệ thuật: Thể loại và ngôn ngữ văn học 2 Thể loại Giai đoạn giao thời 1930 - 1936 1936 - 1945 Tiểu thuyết Truyện ngắn Thơ Phóng sự, bút kí + tùy bút, kịch nói Lý luận và phê bình VH Xuất hiện, ngôn ngữ chưa đạt chuẩn mực, có tác phẩm cốt truyện mô phỏng . Tiểu thuyết lãng mạn, cốt truyện tự nhiên, linh hoạt, khai thác nội tâm nhân vật . Ngôn ngữ giản dị, trong sáng, tinh tế. Tiểu thuyết hiện thực, tiểu thuyết trào phúng, có tầm khái quát rộng. Ngôn ngữ phong phú, giản dị, mang hơi thở của đời sống. Phong phú, đặc sắc: truyện ngắn trào phúng, truyện ngắn trữ tình, truyện ngắn phong tục...Xuất hiện kiệt tác. Bước đầu cách tân Phong trào thơ Mới là thành tựu rực rỡ. Thơ ca cách mạng Xuất hiện – phát triển – có thành tựu đặc sắc Văn học từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám – 1945 để lại những thành tựu to lớn gắn với kết quả của cuộc cách tân thể loại và ngôn ngữ ; để lại nhiều tên tuổi lớn, nhiều tác phẩm đặc sắc trong đó có những kiệt tác . Văn học từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám – 1945 có vị trí hết sức quan trọng trong toàn bộ tiến trình văn học: kế thừa tinh hoa văn học dân tộc, mở ra thời kì văn học hiện đại, có khả năng hội nhập với nền văn học thế giới. Tổng kết – đánh giá SO SÁNH VHTĐ VÀ VHHĐ PHƯƠNG DIỆN VH TRU NG ĐẠI VH HIỆN ĐẠI Quan điểm sáng tác Văn dĩ tải đạo, thi dĩ ngôn chí Nhận thức, khám phá hiện thực, đ i tìm và sáng tạo cái đẹp Quan niệm thẩm mĩ . Đề cao cái đẹp quá khứ . Thích vẻ đẹp t rang nhã . Đề cao cái đẹp h iện tại . Thích vẻ đẹp t ự nhiên Tư duy nghệ thuật . Quy phạm . Phi ngã . Phá bỏ quy phạm . Bản ngã Thể loại . Thể loại v ay mượn . Thể loại dân tộc . Nhiều thể loại mới du nhập từ phương Tây Lực lượng sáng tác Nhà Nho Trí thức Tây học
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_11_tuan_9_khai_quat_van_hoc_viet_nam_tu_da.pptx