Bài giảng Tiếng Anh 11 - Unit 7: Further education - Lesson 4: Speaking

Bài giảng Tiếng Anh 11 - Unit 7: Further education - Lesson 4: Speaking

Warm – up

Speaking

Activity 1: Matching phrases with the descriptions.

Activity 2: Completing the conversation

Activity 3: Answering questions

Activity 4: Talking about your choice

III. Homework

 

pptx 16 trang lexuan 9263
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh 11 - Unit 7: Further education - Lesson 4: Speaking", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Skill : SPEAKINGUnit 7 Further educationTYPES OF FURTHER EDUCATIONTeacher: Tran Thi Mong OanhLESSON 4 SPEAKINGWarm – upSpeakingActivity 1: Matching phrases with the descriptions.Activity 2: Completing the conversationActivity 3: Answering questionsActivity 4: Talking about your choiceIII. Homework Warm - upWatch a clip and note down what secondary students can do after graduationWarm - upThey can:Study abroad.Attend a vocational school.Attend career – based courses.Take online or distance courses.Take undergraduate degree.Watch a clip and note down what secondary students can do after graduationCOLUM ACOLUM B1. An undergraduate studenta. goes to a foreign country to study for a period as part of a programme between two institutions. 2. Distance learning or educationb. allows students to manage their study schedule as long as they gain enough credits as required. 3. An exchange student c. follows a course of study that leads to a bachelor's degree.4. A credit-based coursed. is a network of servers on the Internet. used to store, manage and process data. 5. The cloude. allows students to work on their own at home or at the office, and access materials and communicate with tutors and other students over a computer network. TASK 1. Match the phrases with the descriptions to make sentences.1. Sinh viên đại học – theo học một khóa học chuyên môn và nhận được bằng cử nhân sau đó2. Đào tạo từ xa - cho phép sinh viên tự làm học tại nhà hoặc tại văn phòng, tiếp cận các tài liệu và giao tiếp với gia 	sư và sinh viên khác qua mạng máy tính3. Sinh viên trao đổi - đi đến một nước ngoài để học tập trong một khoảng thời gian như một phần của một chương 	trình giữa hai tổ chức giáo dục4. Khóa học theo học chế độ tín chỉ - cho phép sinh viên quản lý tiến độ học tập của họ miễn là họ đạt đủ các tín chỉ 	theo yêu cầu5. Dịch vụ lưu trữ đám mây - là một mạng lưới các máy chủ trên Internet, được sử dụng để lưu trữ, quản lý và xử lý 	dữ liệu.TASK 2. Choose the correct phrases (a-f) to complete the conversation.I'd rather the best choice for us there are different choices for us one more thing to consider would you prefer prefer online and distance courses beafdcTASK 3. Read the conversation again and answer the questions.1.Why does Minh think that entering university after secondary school is the best choice? Because education will help students to gain more knowledge and critical thinking skills and a bachelor’s degree will help them to find a job more easily.2. Why does Anna prefer career-based courses? Because students need some skills for getting a job before they can decide if they want to pursue an undergraduate degree or not.3. What are the modes of attendance mentioned in the conversation?4. What is one of the advantages of 'cloud' learning? “Cloud” learning allows students to work and study simultaneously.5. How can credit-based courses benefit students? They are campus or cloud-based, part-time, full-time, and exchange programmes.They provide students with more flexible programmes and schedules.SPEAKINGActivity 4. talk about your choice for further education using the expression in the conversation.Expression:I think + S + VI’d rather + VI prefer something/ V-ingS + provide(s) + somebody with somethingS + help(s) somebody + V/ to VIt is an excellent opportunity for sb + to VSPEAKINGActivity 4. talk about your choice for further education using the expression in the conversation.Example:1. undergraduate student (phr): 	Sinh viên đại học2. Distance learning or education (phr):	Giáo dục từ xa3. credit-based course ( Phr): 	 	Khóa học tín chỉ4. Cloud (n):	 Đám mây / phần mềm lưu dữ liệu5. process data (v):	xử lí dữ liệu 6. critical thinking skills (phr): 	 Kĩ năng tư duy phản biện7. career-based courses (phr): 	 	khóa học hướng nghiệp8. to pursue an undergraduate degree (v): 	Theo đuổi bằng đại học9. 'cloud' learning ( Phr): 	 học tập dựa trên cơ sở điện toán đám mây 10. Simultaneously (adv) : 	 đồng thời, xảy ra cùng một lúc, làm cùng một lúc11. Flexible (adj): linh động, linh hoạt,dẻo, mềm dẻo, dễ uốn,dễ sai khiến, dễ thuyết phục, dễ uốn nắn.VOCABULARYHomework - Write down new words into your notebooks- Learn new words- Talk to your friends about your choice for further educationTASK 4. Work in groups of four. Discussion your choices and preferences for further education. Use the expressions in the conversation.I think that entering university after leaving secondary school is the best choice for me because education will help me broaden my knowledge as well as improve necessary skills like critical thinking skills or team work. Moreover, it will lead to a bachelor’s degree that give me higher chance of getting a good job. (Tôi nghĩ rằng việc vào đại học sau khi rời trường trung học là sự lựa chọn tốt nhất dành cho tôi bởi vì giáo dục sẽ giúp tôi mở mang kiến thức cung như năng cao các kỹ năng cần thiết như kỹ năng tư duy phản biện hay kỹ năng làm việc nhóm. Hơn thế nữa, học đại học sẽ giúp tôi có được tấm bằng cử nhân và cho tôi nhiều cơ hội hơn để có được một công việc tốt)For example

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_anh_11_unit_7_further_education_lesson_4_spe.pptx