Bài giảng Vật lí 11 - Bài số 6: Tụ điện

Bài giảng Vật lí 11 - Bài số 6: Tụ điện

• Tụ điện

 1. Định nghĩa

Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

Tụ điện dng để chứa điện tích.

Tụ điện phẳng: gồm 2 bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng 1 lớp điện môi.

 

ppt 29 trang lexuan 3501
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí 11 - Bài số 6: Tụ điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ1) Viết hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường? Nĩi rõ điều kiện áp dụng hệ thức đĩ?2) Điện tích q =1,2.10-8 C di chuyển dọc theo cạnh của tam giác đều ABC cạnh a = 10 cm trong điện trường đều cĩ cường độ là 300 V/m. với a)Tính cơng của lực điện trường khi q di chuyển trên mỗi cạnh của tam giác.b) Tìm UAB?ĐÁP ÁN1) U = E.d, áp dụng cho điện trường đều, nếu điện trường khơng đều thì d phải rất nhỏ.2) ABC = 3,6.10-7J AAB = -1,8.10-7 J ACA = -1,8.10-7 J UAB = -15 V6. HĐH Unix à Linux9:27 PM5. HĐH WindowsBài giảngVẬT LÍ 11 CBBài 6: TỤ ĐIỆNMỘT SỐ TỤ ĐIỆNTơ ®iƯn ph©n cùc Tan tanTơ ®iƯn ph©n cùc Nh«mTơ gèmTơ polystyreneMét sè lo¹i tơ polyesterTơ micaTơ polyester bäc kimTơ xoayTỤ ĐIỆN TRONG BẢNG MẠCHTụ điện 	1. Định nghĩa - Tụ điện phẳng: gồm 2 bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng 1 lớp điện môi.- Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. ĐIỆN MÔIHAI BẢN KIM LOẠIdKý hiệu: BÀI 6 - TỤ ĐIỆN - Tụ điện dùng để chứa điện tích. 2. Cách tích điện cho tụ - Nối hai bản tụ điện vào hai cực của nguồn điện. Tụ điện sẽ tích điện. Bản dương tích điện dương, bản âm tích điện âm+ - ABBÀI 6 - TỤ ĐIỆNTụ điện 	1. Định nghĩaI.Tụ điện 1. Định nghĩa 2. Điện tích của tụ điện - Điện tích trên hai bản tụ điện bằng nhau về độ lớn nhưng trái dấu.- Quy ước: Độ lớn của điện tích trên bản tích điện dương được gọi là điện tích của tụ điện.Ký hiệu : q , QĐơn vị : C ( Coulomb)+ - ABBÀI 6 - TỤ ĐIỆNII. Điện dung của tụ điện 1. Định nghĩa BÀI 6 - TỤ ĐIỆN++++++++++++++++ U1 U2 = 2 U1 Un = n U1Q1Q2= 2 Q1Qn= n Q1Hãy nhận xét các tỉ sốĐiện dung của tụ điệnQ : Điện tích của tụ điện (C)U : Hiệu điện thế giữa hai bản tụ(V)C : Điện dung của tụ điện (F)1 mF = 10-3F 	1 F = 10-6F1 nF = 10-9F 	1 pF = 10-12FII. Điện dung của tụ điện 1. Định nghĩa: SGK BÀI 6 - TỤ ĐIỆN2. Đơn vị điện dung Điện dung của tụ điện cĩ đơn vị là fara kí hiệu F.Biểu thức:Chú ý: Đối với điện trường đều Ta có: U = EdMà:Suy ra:3. Các loại tụ điện Người ta lấy tên của lớp điện mơi để đặt tên cho tụ điện.BÀI 6 - TỤ ĐIỆN* Một số loại tụ điện.Là tụ điện cổ nhất. Nó gồm một chai thủy tinh dùng làm điện môi, mặt trong và mặt ngoài có dán 2 lá nhôm hoặc thiếc dùng làm 2 bản. Chai Lâyđen hay được dùng trong các thí nghiệm về tĩnh điện.+ Tụ Chai Lâyđen:Cĩ 2 bản là các lá nhơm hoặc thiếc, ở giữa cĩ lớp giấy cách điện (tẩm parafin) làm điện mơi. + Tụ giấy:BÀI 6 - TỤ ĐIỆN+ Tụ điện xoayKý hiệuGồm 2 hệ thống lá kim loại đặt cách điện với nhau: một hệ cố định, một hệ có thể xoay quanh một trục. BÀI 6 - TỤ ĐIỆNĐiện dung của tụ điện càng lớn khi phần đối diện của hai hệ càng lớn. Điện dung lớn nhất của tụ điện loại này thường không quá vài nghìn picôfara.Điện môi của tụ điện loại này thường là không khí, cũng có khi là những lá cách điện bằng chất dẻo, hoặc là dầu cách điện. Tụ điện loại này được dùng rộng rãi trong vô tuyến điện.Tụ điện xoayCó các bản làm bằng nhôm, thiếc, điện môi là mica. Tụ điện mica thường có hiệu điện thế giới hạn cao, tới hàng nghìn vôn.+ Tụ MicaBÀI 6 - TỤ ĐIỆNCó điện môi làm bằng sứ đặc biệt, thường có hằng số điện môi lớn. Do đó tụ điện có điện dung tương đối lớn với kích thước khá nhỏ. Tụ Sứ Có các bản là những lá nhôm, điện môi là lớp oxit nhôm rất mỏng được tạo nên bằng phương pháp điện phân.Trên vỏ tụ điện ghi Ugh và C Tụ điện hóa họcMáy bơmMáy tính4. Ứng dụng của tụ điệnTrong các dụng cụ điệnBÀI 6 - TỤ ĐIỆNVI MẠCH ĐIỆN TỬ4. Ứng dụng của tụ điệnBÀI 6 - TỤ ĐIỆNTụ trong CPUTụ trong Ram Trong máy vi tínhBÀI 6 - TỤ ĐIỆN4. Ứng dụng của tụ điệnỨng dụng của tụ điệnTrong vô tuyến truyền thông++++++ ------ Khi tụ tích điện thì điện trường trong tụ sẽ dự trữ một năng lượng, đĩ là năng lượng điện trường.W: Năng lượng điện trường (J)BÀI 6 - TỤ ĐIỆN5. Năng lượng của điện trường trong tụVận dụngBài 1: Một tụ điện cĩ điện dung là 20 F. Nối hai bản của tụ với một hiệu điện thế 120 V. Tính điện tích của tụ điện?Bài 2: Trên vỏ một tụ cĩ ghi 220V - 20 pF, khoảng cách giữa hai bản tụ 15 mm . Đặt vào hai đầu bản tụ một hiệu điện thế 110V. Tính :a. Điện tích mà tụ tích được?b. Cường độ điện trường cực đại trong tụ nếu giữa 2 bản là khơng khí?ĐÁP SỐ1) Q = 2,4 mC2)a) Q = 2,2.10-9 C b) Qmax = 4,4. 10-9 CDẶN DỊ- ƠN CHƯƠNG I: CHUẨN BỊ KIỂM TRA 15 PHÚT.- XEM TRƯỚC BÀI DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆNTHE END

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_11_bai_so_6_tu_dien.ppt