Bài giảng Vật lí 11 - Tiết 19 - Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch

Bài giảng Vật lí 11 - Tiết 19 - Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch

I. Những lưu ý trong phương pháp giải:

+ Cần phải nhận dạng loại bộ nguồn và áp dụng công thức tương ứng để tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.

+ Cần phải nhận dạng các điện trở mạch ngoài được mắc như thế nào để để tính điện trở tương đương của mạch ngoài.

+ Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch để tìm các ẩn số theo dựa theo giả thết và yêu cầu của bài toán đề ra.

 

ppt 8 trang lexuan 4630
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 11 - Tiết 19 - Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19 - BÀI 11 : PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH.I. Những lưu ý trong phương pháp giải:+ Cần phải nhận dạng loại bộ nguồn và áp dụng công thức tương ứng để tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.+ Cần phải nhận dạng các điện trở mạch ngoài được mắc như thế nào để để tính điện trở tương đương của mạch ngoài.+ Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch để tìm các ẩn số theo dựa theo giả thết và yêu cầu của bài toán đề ra.Tiết 19 - BÀI 11 : PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH.I. Những lưu ý trong phương pháp giải:+ Các công thức cần sử dụng: 	I =e/(R+r) 	e = I(R + r) 	U = IR = e – Ir 	Ang = eIt ; Png = eI 	A = UIt ; P = UI	H = U/e = R/(R+r)Tiết 19 - BÀI 11 : PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH.II. BÀI TẬP VÍ DỤ:Bài tập 1: Cho một mạch điện như hình vẽ 11.1, trong đó có nguồn e = 6V; điện trở trong r = 2W, các điện trở R1 =5W, R2 = 10W, R3 = 3W.. Điện trở mạch ngoài? .Cường độ dòng điện 	chạy qua nguồn điện, 	và Hiệu điện thế mạch ngoài ? . Hiệu điện thế giữa hai đầu R1?.Tiết 19 - BÀI 11 : PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH.II. BÀI TẬP VÍ DỤ:Giải bài tập 1:a) Điện trở mạch ngoài: RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 3 = 18Wb) - Cường độ dòng điện mạch chính: 	I = e/(RN+r) = 6/(18+2) = 0,3(A) - Hiệu điện thế mạch ngoài: U = I.RN = 0,3x18 = 5,4(V)c) Hiệu điện thế giữa hai đầu R1: U1 = I.R1 = 0,3x5 = 1,5(V)Tiết 19 - BÀI 11 : PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH.II. BÀI TẬP VÍ DỤ:Bài tập 2: Cho một mạch điện như hình vẽ 11.2, trong đó có nguồn e = 12,5V; điện trở trong r = 0,4W; hai Đèn: Đ1 ghi 12V – 6W; 	và Đ2 ghi 6V – 4,5W, 	nối tiếp biến trở Rb .a). Chứng tỏ khi tađiều chỉnh biến trở Rb = 8W. Thì hai đèn sáng bình thường? b).Tính công suất và hiệu suất nguồn?Tiết 19 - BÀI 11 : PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH.II. BÀI TẬP VÍ DỤ:Giải bài tập 2:a) Điện trở mạch ngoài: RN = RĐ1 //(RĐ2 nt Rb)RĐ = Uđ2/Pđ => Rđ1 = 24W. Rđ1 = 8W. => Rbđ2 = 16W.RN = Rđ1.Rbđ2/(Rđ1+Rbđ2)= 24x16/(24+16) = 9,6W =>I = e/(RN+r) = 12,5/(9,6+0,4) = 1,25(V); U = I.RN = =1,25x9,6 = 12(V) = UđmĐ1 => Đ1 sáng tốt.Tiết 19 - BÀI 11 : PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH.II. BÀI TẬP VÍ DỤ:Giải bài tập 2:a) Cm hai đèn sáng tốt: UĐ2 = I2RĐ2 = (U/RbĐ2 ).RĐ2 = (12/16)x8 = 0,75x8 = 6(V). = UđmĐ2 => Đ2 sáng tốt.b). Công suất nguồn:	Png = eI= 12,5x1,25 = 15,625W	H = U/e = 12/12,5 = 0,96 = 96%NHIỆM VỤ:

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_11_tiet_19_bai_11_phuong_phap_giai_mot_so_b.ppt