Ôn tập giữa kì I môn Vật lí lớp 11

Ôn tập giữa kì I môn Vật lí lớp 11

 Công thức tính cường độ điện trường:

 VD2: Điện tích điểm q = -10-6C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại các điểm cách điện tích 20cm là: ( Đổi r =0,2m) k=9.109

 Áp dụng công thức:

VD3. Cường độ điện trường do điện tích điểm q = 4.10-6 C đặt trong dầu hoả

có hằng số điện môi ε = 2 gây ra tại điểm cách điện tích 10 cm là:

 Áp dụng công thức:

 

pptx 8 trang lexuan 7792
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập giữa kì I môn Vật lí lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP GIỮA KÌ I MÔN LÝ - LỚP 11THCS&THPT ĐƯỜNG HOA CƯƠNG0. Xem lại nội dung định luật Cu lông (SGK): + Trong môi trường chân không:  + Trong môi trường điện môi  Xem lại định luật bảo toàn điện tích ( SGK)1. Đặc điểm của vectơ cường độ điện trường tại 1 điểm trong điện trường. VD1: Chọn đáp án không đúng.- Luôn cùng phương với lực điện tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó. Đ - Luôn cùng phương, cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó. S- Có độ lớn tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách từ điện tích tới điểm đó. Đ-Luôn cùng hướng với đường sức điện đi qua điểm đó Đ 2. Công thức tính cường độ điện trường: VD2: Điện tích điểm q = -10-6C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại các điểm cách điện tích 20cm là: ( Đổi r =0,2m) k=9.109 Áp dụng công thức: = 2,25.105 V/m = 18.105 V/mVD3. Cường độ điện trường do điện tích điểm q = 4.10-6 C đặt trong dầu hoả có hằng số điện môi ε = 2 gây ra tại điểm cách điện tích 10 cm là: 	 Áp dụng công thức: 3. Công của lực điện tác dụng lên điện tích: A = q.U.  VD4: một electron ( qe = -1,6.10-19) sinh ra khi nó đi chuyển từ điểm M đến điểm N có hiệu điện thế UMN = 30 V là: A. – 48.10-19 J 	 B. 48.10-19 J	C. -18,75.10-19 J	 D. 18,75.10-19 J  Áp dụng: A = q.U => Đáp án A  4. Công của nguồn điện sản sinh trong thời gian t: A = EIt ( t tính theo s) VD5: Một nguồn điện 6 V được dùng để duy trì hiệu điện thế giữa hai đầu của một đoạn mạch, cường độ dòng điện trong mạch là 1.5 A. Công của nguồn điện sản ra trong 2 phút là : A= EIt = 6.1,5.120 = 1080J 6.Theo định luật Ôm đối với toàn mạch thì cường độ dòng điện  cho toàn mạch:   VD: Cho Suất điện động Ɛ = 10V, điện trở mạch ngoài là 4Ω, điện trở trong nguồn điện là 1Ω. Tìm I mạch điện  Đáp án: I = 2A 5. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện : U = Ɛ –I.r VD: Suất điện động nguồn điện là Ɛ =12V, dòng điện I =1,5A; điện trở trong 2Ω. Tìm U. Đáp án: U = 9V Trả lời: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi - Nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở bằng O. - Khi đó dòng điện trong mạch đạt giá trị lớn nhất. - Nếu để lâu thì nguồn điện sẽ nhanh bị hỏng  7. Cho biết thế nào là hiện tượng đoản mạch?8. Một số chú ý về mạch điện:  + Các điện trở nối tiếp + Các điện trở song songCông suất tiêu thụ: Điện trở thiết bị: Đ1Ɛ,rĐ2R BÀI TẬP Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện điện Ɛ= 12V và có điện trở trong r = 1 . Trên các bóng đèn có ghi: Đ1( 12V- 6W), Đ2(12V – 12W), điện trở R = 3. a.Tính điện trở tương đương của mạch ngoàib. Tính dòng điện chạy trong mạch.c. Tính công suất tiêu thụ trên R.Uđm1 = 12V; Pđm1=6W 	 Uđm2 = 12V; Pđm2=12W Đ1Ɛ,rĐ2RGiải . Vì R ntiep với R12 . Ta tính được R1=24 , R2=12  R1//R2 nên R12 =8 b. Từ công thức =12/(11+1) =1A ( RN=Rm) ta tính được I = 1Ac. Về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxon_tap_giua_ki_i_mon_vat_li_lop_11.pptx