Bài tập Sinh học Lớp 11 - Nguyên phân

Bài tập Sinh học Lớp 11 - Nguyên phân

Dạng 1: Xác định số NST , số cromatit , số tâm động trong một tế bào qua các kì của quá trình nguyên phân .

1. Phân biệt vật chất di truyền ở tế bào nhân sơ và nhân thực

ADN TẾ BÀO NHÂN SƠ ADN TẾ BÀO NHÂN THỰC

1 phân tử ADN dạng vòng, Nhiều phân tử ADN mạch thẳng, phức tạp có liên kết protein histon

 2. NST là gì? NST = ADN +Protein histon

3. Các mức xoắn của NST: Nucleoxom (146 cặp nucleotit quấn quanh 8 phân tử protein)→ tạo nên sợ cơ bản (mức xoắn 1) →sợi nhiễm sắc (mức xoắn 2) →ống siêu xoắn (mức xoắn 3)→Cromatit

 

docx 11 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 9120
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Sinh học Lớp 11 - Nguyên phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỰ CHỌN BÁM SÁT (tiết 10)
BÀI TẬP NGUYÊN PHÂN 
Kiến thức
Dạng 1: Xác định số NST , số cromatit , số tâm động trong một tế bào qua các kì của quá trình nguyên phân .
1. Phân biệt vật chất di truyền ở tế bào nhân sơ và nhân thực
ADN TẾ BÀO NHÂN SƠ
ADN TẾ BÀO NHÂN THỰC
1 phân tử ADN dạng vòng,
Nhiều phân tử ADN mạch thẳng, phức tạp có liên kết protein histon
 2. NST là gì? NST = ADN +Protein histon
3. Các mức xoắn của NST: Nucleoxom (146 cặp nucleotit quấn quanh 8 phân tử protein)→ tạo nên sợ cơ bản (mức xoắn 1) →sợi nhiễm sắc (mức xoắn 2) →ống siêu xoắn (mức xoắn 3)→Cromatit
4. Bộ NST lưỡng bội (2n) của loài: đặc trưng 
vd : Ở người bộ NST 2n = 26 
Ở ruồi giấm 2n =8
Ở đậu lan 2n = 14
5. Quá trình nguyên phân: 5 kì
TB bình thường
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
NST đơn
(2n)
NST nhân đôi (NST kép) (2n)
NST kép
(2n)
NST kép
(2n)
NST phân ly NST đơn
(4n)
NST đơn (2n)
1 NST đơn
1 NST kép
Tâm động =1
Tâm động =1
Cromatit = 0
Cromatit = 2
Vd 1: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Vào kì giữa (NST kép) số Cromatit là bao nhiêu? Số tâm động là bao nhiêu?
Giải
Cromatit = 24 . 2 =48
Tâm động = 24
Ví dụ 2. Một loài có 2n = 12. Từ 1 một tế bào ban đâu sau 3 lần nguyên phân tạo ra bao nhiêu tế bào con và bao nhiêu NST?
Giải: Số tế bào con tạo ra 23 = 8
1 tế bào có 12 NST
8 tế bào 12. 8 = 96 NST
TỰ CHỌN BÁM SÁT (tiết 11)
BÀI TẬP NGUYÊN PHÂN
Kiến thức 
Dạng 2 : Xác định số tế bào con được sinh ra , số NST môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi
Số tế bào được tạo ra qua nguyên phân :
Với 1 tế bào :
1 tế bào nhân đôi 1 lần → 2 tế bào →2 1 tế bào
1 tế bài nhân đôi 2 lần → 2×2 tế bào →2 2 tế bào
1 tế bài nhân đôi 3 lần → 2×22 tế bào →2 3 tế bào
Một tế bào trải qua k lần nguyên phân thì sẽ tạo ra 2k tế bào .
Với x tế bào :
 x tế bào nguyên phân liên tiếp k lần thì số TB con được tạo thành = 2k .x
Số NST đơn môi trường cần cung cấp cho quá trình phân bào là :
1 tế bào nguyên phân liên tiếp k lần thì số NST đơn môi trường cần cho quá trình nguyên phân là 
 2n.( 2k – 1)
x tế bào nguyên phân liên tiếp k lần thì số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình phân bào là :
 2n.( 2k – 1) x
Vd 1: 1 tế bào ban đầu trải qua 6 lần nguyên phân hỏi tạo ra bao nhiêu tế bào con? 26 =64 tế bào con
Vd 2: Một tế bào sinh dưỡng có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp . Tính
a) Số tế bào con được tạo ra khi kết thúc quá trình là ? 25 =32
b) Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi ?
 2n.( 2k – 1) = 744 (NST)
Vd3 : Có 5 tế bào nguyên phân liên tiếp 5 lần . Số tế bào con được tạo ra là bao nhiêu ?
Hướng dẫn : Áp dụng công thức ta có
Số tế bào con được tạo ra từ 5 tế bào trải qua 5 lần nhân đôi là : 5 x 2 5 = 160 tế bào
Ví dụ 4 (về nhà): Có 7 hợp tử cùng loài cùng tiến hành nguyên phân 3 lần .Trong các tế bào con có chứa tổng số 448 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định:
a) Tính số tế bào con được tạo ra ?
b) Xác định bộ NST của loài nói trên ?
c) Tính số NST môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi.
Giải
a) Số tế bào con được tạo ra là : 7×23 = 56
b) Số NST có trong các TB con là 448 ở trạng thái chưa nhân đôi nên 
ta có : 56.2n = 448=> 2n = 8
c) Số lượng NST môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là : 
8 x 7 x ( 23 – 1 ) = 392 NST
TỰ CHỌN NÂNG CAO/BÁM SÁT (tiết 12)
BÀI TẬP GIẢM PHÂN 
Kiến thức
Dạng 1: Xác định số NST , số cromatit , số tâm động trong một tế bào qua các kì của quá trình Giảm phân .
GIẢM PHÂN GỒM: GIẢM PHÂN I VÀ GP II
Bảng 1 : Xác định các số lượng NST, số cromatit, số tâm động trong tế bào qua các kì của giảm phân
Kì
NST đơn
NST kép
Số cromatit
Tâm động
Trung gian
0
2n
4n
2n
Giảm phân I
Đầu I
0
2n
4n
2n
Giữa
0
2n
4n
2n
Sau
0
2n
4n
2n
Cuối
0
n
2n
n
Trung gian (KHÔNG)
0
n
2n
n
Giảm phân II
Đầu I
0
n
2n
n
Giữa
0
n
2n
n
Sau
2n
0
0
2n
Cuối
n
0
0
n
Bài 1 : Một tế bào lúa nước có 2n = 24 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số NST và số tâm động trong mỗi tế bào ở kì sau I là :
Kì sau I : Tâm động 2n = 24
	Cromatit 4n = 48
Bài 2 : Một tế bào lúa nước có 2n = 24 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số nhiễm sắc thể và số tâm động, cromatit trong mỗi tế bào ở kì sau II là :
Kì sau II
+ Số NST: 24 NST đơn
+ Số Tâm động: 2n = 24
+ Tâm động: 0
TỰ CHỌN NÂNG CAO/BÁM SÁT (tiết 13)
BÀI TẬP GIẢM PHÂN
Kiến thức 
Dạng 2 : Xác định số lượng tinh trùng, trứng qua giảm phân , số NST môi trường cần cung cấp cho quá trình giảm phân
A. Xác định số giao tử được sinh ra trong giảm phân 
Áp dụng công thức :
a tế bào sinh tinh trải qua giảm phân thì tạo ra 4a tinh trùng
a tế bào sinh trứng qua giảm phân thì tạo ra a tế bào trứng và 3a thể định hướng
Cần phân biệt tế bào sinh dục sơ khai và tế bào sinh dục chín ( sinh tinh/sinh trứng )
Tế bào sinh dục sơ khai là tế bào có khả năng nguyên phân để tạo ra tế bào sinh tinh / sinh trứng; tế bào này không trực tiếp tạo ra giao tử
Tế bào sinh tinh/ sinh trứng là tế bào duy nhất có khả năng giảm phân tạo giao tử ( tinh trùng / trứng )
B. Xác định số NST đơn môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi là
Áp dụng :
1 tế bào sinh dục chín ( tế bào sinh tinh / tế bào sinh trứng ) giảm phân cần môi trường cung cấp số NST đơn là :
4n – 2n = 2n NST
a tế bào sinh dục chín ( tế bào sinh tinh / tế bào sinh trứng ) giảm phân cần môi trường cung cấp số NST đơn là :
a× (4n – 2n) = a × 2n NST
ÁP DỤNG
Bài 1: Có 5 TB sinh dục chín trải qua quá trình giảm phân bình thường. Xác định số lượng giao tử đực và cái được tạo thành?
Số giao tử đực (tinh trùng) được tạo ra = 5x 4 = 20
Số giao tử cái (trứng) được tạo ra = 5 x1 = 5
Bài 2 : Có 20 TB sinh dục chín trải qua quá trình giảm phân bình thường. Xác định số lượng giao tử đực và cái được tạo thành?
Số giao tử đực (tinh trùng) được tạo ra = 20x 4 = 80
Số giao tử cái (trứng) được tạo ra = 20 x1 = 20
Bài 3: 1TB sinh dục sơ khai đực và 1 TB sinh dục sơ khai cái đều nguyên phân liên tiếp 5 lần. Các TB con đều chuyển sang vùng sinh trưởng và qua vùng chín giảm phân bình thường. Xác định số lượng giao tử đực và cái được tạo thành?
Hướng dẫn giải
Số tế bào sinh tinh/ sinh trứng được tạo ra từ 1 tế bào sơ khai ban đầu là : 25 = 32
Các tế bào đều giảm phân bình thường nên ta có : 
Số TB trứng là 32
Số tinh trùng là : 32 x 4 = 128
Đáp án : 32 – 128 .
Bài 4 : Ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Có 24 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân. Xác định số NST đơn môi trường cần phải cung cấp cho quá trình giảm phân là:
Số NST đơn môi trường cung cấp cho giảm phân là : 24 x 8 = 192 NST ( đơn )
Bài 5 : đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Có 20 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân. Xác định số NST đơn môi trường cần phải cung cấp cho quá trình giảm phân là:
Số NST đơn môi trường cung cấp cho giảm phân là : 20 x 14 = 280 NST ( đơn )

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_sinh_hoc_lop_11_nguyen_phan.docx