Đề thi khảo sát giữa học kỳ - Môn: Sinh học 11
Câu 1: Hô hấp sáng có sự tham gia của 3 bào quan
A. Lục lạp, lozôxôm, ty thể. B. Lục lạp, Perôxixôm, ty thể.
C. Lục lạp, bộ máy gôngi, ty thể. D. Lục lạp, Ribôxôm, ty thể.
Câu 2: Tiêu hoá là quá trình:
A. biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và tạo năng lượng
B. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ
C. tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng
D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
Câu 3: Sự di chuyển nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút theo không gian giữa các tế bào và giữa các bó sợi xenlulôzơ trong thành tế bào (nhanh, không được chọn lọc), được gọi là:
A. Con đường chất nguyên sinh – không bào B. Con đường gian bào
C. Con đường không bào - chất nguyên sinh D. Con đường thành tế bào - gian bào
Câu 4: Quá trình nào tạo nhiều năng lượng hơn
A. Lên men B. Đường phân C. Hô hấp hiếu khí D. Hô hấp kị khí
Câu 5: Trong các phát biểu sau :
(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.
(3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
(4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.
(5) Điều hòa không khí.
Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG THPT . Mã đề thi: 134 ĐỀ THI KHẢO SÁT GIỮA HỌC KỲ NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Snh học 11 Thời gian làm bài: 60 phút; (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:.....................................................................SBD: ............................. Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Hô hấp sáng có sự tham gia của 3 bào quan A. Lục lạp, lozôxôm, ty thể. B. Lục lạp, Perôxixôm, ty thể. C. Lục lạp, bộ máy gôngi, ty thể. D. Lục lạp, Ribôxôm, ty thể. Câu 2: Tiêu hoá là quá trình: A. biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và tạo năng lượng B. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ C. tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được Câu 3: Sự di chuyển nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút theo không gian giữa các tế bào và giữa các bó sợi xenlulôzơ trong thành tế bào (nhanh, không được chọn lọc), được gọi là: A. Con đường chất nguyên sinh – không bào B. Con đường gian bào C. Con đường không bào - chất nguyên sinh D. Con đường thành tế bào - gian bào Câu 4: Quá trình nào tạo nhiều năng lượng hơn A. Lên men B. Đường phân C. Hô hấp hiếu khí D. Hô hấp kị khí Câu 5: Trong các phát biểu sau : (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học. (3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. (4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. (5) Điều hòa không khí. Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 6: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần axit nuclêic? A. Magiê. B. Kẽm. C. Nitơ. D. Clo. Câu 7: Điều nào sau đây không đúng về sự khác biệt giữa ống tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật? (1). Thú ăn thịt có dạ dày đơn (2). Thú ăn thịt có ruột dài hơn (3). Thú ăn thực vật không có mang tràng (4). Tất cả thú ăn thực vật có dạ dày 4 ngăn Có mấy phương án trả lời đúng: A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 8: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: A. lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước). B. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. C. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước). D. lực liên kết giữa các phân tử nước. Câu 9: Pha sáng diễn ra ở đâu? A. Strôma. B. Tế bào chất. C. Tilacôit. D. Nhân Câu 10: Trong các hiện tượng sau đây, có bao nhiêu hiện tượng dẫn đến sự mất cân bằng nước trong cây? (1) Cây thoát hơi nước quá nhiều (2) Rễ cây hút nước quá ít (3) Cây hút nước ít hơn thoát hơi nước (4) Cây thoát hơi nước ít hơn hút nước Đáp án đúng A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 11: Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,5%, trong đất là 0,3%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào? A. Hấp thụ chủ động. B. Thẩm thấu. C. Hấp thụ thụ động. D. Hấp phụ. Câu 12: Cho các nhận định sau: (1) Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim nitrôgenaza (2) Nguồn cung cấp nitơ chủ yếu cho cây là không khí. (3) Các nguyên tố đại lượng (Đa) gồm C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. (4) Hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa gây hại cho cơ thể thực vật. Có bao nhiêu nhận định đúng A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 13: Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra A. chỉ rượu etylic. B. rượu etylic hoặc axit lactic. C. chỉ axit lactic. D. đồng thời rượu etylic và axit lactic Câu 14: Nhóm vi sinh vật cố định nitơ sống cộng sinh với rễ cây họ Đậu là: A. Vi khuẩn lam. B. Vi khuẩn Nitrosomonas. C. Vi khuẩn Nitrobacter. D. Vi khuẩn Rhizobium. Câu 15: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là: A. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. B. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. C. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. D. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. Câu 16: Trong PTTQ của quang hợp (1) và (2) lần lượt là những chất nào Ánh sáng mặt trời Diệp lục 6(1) + 12H2O (2) + 6O2 + 6H2O A. O2, CO2. B. O2, C6H12O6. C. C6H12O6, CO2. D. CO2, C6H12O6----------------------------------------------- Phần II: Tự luận Câu 1.(1,5 điểm) Em hãy trình bày vai trò của thoát hơi nước? Câu 2. (1,5điểm) So sánh con đường cố định CO2 ở nhóm thực vật C3 và C4? Câu 3. (2,0 điểm) Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và đặc điểm tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật? Câu 4. (1,0 điểm) a, Vì sao nói “cây trồng tắm mình trong khí nito mà cây trồng không thể hấp thụ được khí nito”? b, Dựa vào các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình hô hấp ở thực vật, hãy đề xuất các biện pháp bảo quản nông sản? ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_khao_sat_giua_hoc_ky_mon_sinh_hoc_11.doc