Giáo án Công nghệ lớp 11 - Tiết 26 đến tiết 52
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm và phân loại động cơ đốt trong (ĐCĐT).
- Biết được cấu tạo chung của động cơ đốt trong.
2. Kỹ năng:
- Nhận dạng được các cơ cấu và hệ thống của động cơ đốt trong.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
-Tranh vẽ hình 20.1 trang 92 SGK, các dụng cụ phục vụ giảng dạy.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nghiên cứu nội dung bài 20 trang 92 SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Máy tự động là gì? Có mấy loại máy tự động?
Trả lời:
* KN: Máy tự động là máy hoàn thành được 1 nhiệm vụ nào đó theo chương trình định trước mà không có sự tham gia trực tiếp của con người.
* Phân loại:
Máy tự động cứng:
Điều khiển bằng cơ khí nhờ cơ cấu cam. Khi chi tiết gia công thay đổi phải thay đổi cam điều khiển, mất nhiều thời gian thiết kế, chế tạo cam, điều chỉnh máy
Máy tự động mềm:
Máy tự động mềm dễ dàng thay đổi được chương trình hoạt động khi gia công các chi tiết khác nhau
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài: (2) Trong sản xuất và trong đời sống, con người cần phải đi lại, vận chuyển hàng hoá, sây dựng các công trình các phương tiên, thiết bị phục vụ cho các lĩnh vực này chủ yếu sử dụng nguồn lực ĐCĐT. Vì vậy ĐCĐT chiếm vị chí rất quan trọng trong sản xuất kinh tế cũng như trong đời sống.Vậy ĐCĐT là gì ? cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của nó ra sao? Để tìmhiểu ĐCĐT ta đi vào tìm hiểu phần 3.”Động cơ đốt trong .“
Ngày soạn :22 /01/2019 Tiết : 26 Phần 3: ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG BÀI 20: KHÁI QUÁT ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm và phân loại động cơ đốt trong (ĐCĐT). - Biết được cấu tạo chung của động cơ đốt trong. 2. Kỹ năng: - Nhận dạng được các cơ cấu và hệ thống của động cơ đốt trong. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh vẽ hình 20.1 trang 92 SGK, các dụng cụ phục vụ giảng dạy. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu nội dung bài 20 trang 92 SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) -Máy tự động là gì? Có mấy loại máy tự động? Trả lời: * KN: Máy tự động là máy hoàn thành được 1 nhiệm vụ nào đó theo chương trình định trước mà không có sự tham gia trực tiếp của con người. * Phân loại: Máy tự động cứng: Điều khiển bằng cơ khí nhờ cơ cấu cam. Khi chi tiết gia công thay đổi phải thay đổi cam điều khiển, mất nhiều thời gian thiết kế, chế tạo cam, điều chỉnh máy Máy tự động mềm: Máy tự động mềm dễ dàng thay đổi được chương trình hoạt động khi gia công các chi tiết khác nhau 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: (2) Trong sản xuất và trong đời sống, con người cần phải đi lại, vận chuyển hàng hoá, sây dựng các công trình các phương tiên, thiết bị phục vụ cho các lĩnh vực này chủ yếu sử dụng nguồn lực ĐCĐT. Vì vậy ĐCĐT chiếm vị chí rất quan trọng trong sản xuất kinh tế cũng như trong đời sống.Vậy ĐCĐT là gì ? cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của nó ra sao? Để tìmhiểu ĐCĐT ta đi vào tìm hiểu phần 3.”Động cơ đốt trong .“ - Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 8’ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về lịch sử phát triển của ĐCĐT. Yêu cầu học sinh đọc phần 1. Sơ lược về lịnh sử phát triển của cơ đốt trong . Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về lịch sử phát triển của ĐCĐT. Đọc mục I sgk để tìm hiểu về sự phát triển của ĐCĐT I.Sơ lược về sự phát triển của ĐCĐT . -Năm1860, Giăng ê chiêng Lônoa chế tạo ra ĐCĐT 2kì ,đầu tiên trên thế giới chạy bằng khí thiên nhiên. -Năm 1877 Nicôla ôõttô và Lăng Ghen đã đề xướng ra nguyên lí ĐCĐT 4kì và chế tạo thử một chiếc chạy bằng khí than. - Năm 1885 ,Golip Pemlơ (Đức) chế tạo thành công ĐCĐT chạy bằng xăng. - Năm 1897 Ruđônpho Sáclơ Sređiêng Điezen (Đức) chế tạo thành công ĐC chạy bằng nhiên liệu nặng đ/c này gọi là đ/c điêzen 10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm và phân loại của ĐCĐT. -ĐCĐT là gì ? -Quá trình biến đổi nhiệt năng thành cơ năng diễn ra như thế nào? -Dựa vào đâu để phân loại động cơ ? (GV: ĐCĐT có rất nhiều loại :đ/c Pít tông , đ/c Tupin khí , đ/c Phản lực. đ/c Pít tông lại có 2 loại ;chuyển động tinh tiến , chuyển động quay , nhưng loại đ/c chuyển động tinh tiến là phổ biển nhất.) Có nhiều dấu hiệu để phân loại ĐCĐT, nhưng thường phân loại hai dấu hiệu sau : -Phân loại theo nhiên liêu thì gồm có nhưng ĐCĐT nào? -Phân loại theo hành trình của pít tông thì gồm có nhưng ĐCĐT nào? -Động cơ hơi nước có phải là ĐCTĐ không? -Tại sao? ( Động cơ hơi nước không phải là ĐCTĐ .Vì động cơ này dùng nhiệt đun sôi nước trong nồi hơi để ra hơi nước có áp xuất cao .Còn việc biến hơi nước có áp xuất cao thành cơ năng xảy ra trong xi lanh động cơ. -Theo nhiên liệu và số kì thì xe máy thường dùng loại động cơ nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm và phân loại của ĐCĐT. -ĐCĐT là một động cơ nhiệt. Biến nhiện năng thành cơ năng. -Diễn ra ngay trong buồng công tác (xilanh) của động cơ. -Phân loại theo nhiên liệu, -Phân loại theo hành trình của pít tông. -HS lắng nghe và ghi chép. -Động cơ Điêzen và động cơ Xăng. -Động cơ 2 kì và động cơ 4 kì. -Động cơ hơi nước không phải là ĐCĐT. \ -Đ/c cơ xăng hoặc Điêzen 2 kì và 4 kì II.Khái niêm và phân loại động đốt trong 1. Khái niêm ĐCĐT -ĐCĐT là một động cơ nhiệt. Biến nhiệt năng thành cơ năng. -Quá trình đốt cháy nhiên liệu biến nhiêt năng thành cơ năng diễn ra ngay trong buồng công tác (xilanh) của động cơ. 2. Phân loại ĐCĐT -ĐCĐT có nhiều loại, để phân loại ĐCĐT người ta dựa vào các dấu hiệu đặc trưng của ĐCĐT. +Theo nhiên liệu: động cơ xăng, động cơ Điêzen, động cơ ga,. Trong đó động cơ Điêzen là phổ biến nhất. +Theo hành trình của pittông trong một chu trình làm việc: động cơ 2 kì, động cơ 4 kì. 13’ Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo chung của ĐCĐT. - GV sử dụng tranh vẽ hình 20.1 sgk để giới cấu tạo của ĐCĐT cho HS. -Cấu tạo của ĐCĐT gồm có những cơ cấu và hệ thống nào? GV nêu khái quát nhiệm vụ của cơ cấu và hệ thống của ĐCĐT Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo chung của ĐCĐT. -HS quan sát tranh và đọc sgk -HS đọc sgk trả lời. -HS nghe giảng và ghi chép. III. Cấu tạo chung của ĐCĐT - Cấu tạo của ĐCĐT gồm có 2 cơ cấu và 4 hệ thống sau: +Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. +Cơ cấu phân phối khí. +Hệ thống bôi trơn. +Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí. +Hệ thống làm mát. +Hệ thống khởi động +Riêng động cơ xăng còn có hệ thống đánh lủa. 5’ Hoạt động 4: Củng cố - ĐCĐT là gì? -Cấu tạo của ĐCĐT gồm có những cơ cấu và hệ thống nào? -ĐCĐT gồm có những loại nào? -Nêu hai thông số cơ bản của HCTĐ? Hoạt động 4: Củng cố - HS tái hiện kiến thức trả lời 4. Dặn dò học sinh : (1’) - Các em về nhà học bài cũ, đọc và nghiên cứu phần thông tin bổ sung trang 96 sgk và xem qua nội dung bài mới bài 21 “ Nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong”. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: . Ngày soạn : 27/01/2019 Tiết : 27 BÀI 21: NGUYÊN LÍ LÀM ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Các khái niêm cơ bản về động cơ đốt trong. - Nguyên lí làm viêc của động cơ 4 kỳ . 2. Kỹ năng: - Nhận biết được động cơ xăng, điêzen 4 kì trong thực tế. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, tìm hiểu các động cơ đốt trong trong thực tế. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ H 231.1, 21.2 SGK, máy chiếu. - Pít- tông của động cơ xăng 4 kì. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn lại các kiến thức về động cơ nhiệt đã học ở môn vật lí. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu khái niệm và phân loại ĐCĐT? - Nêu cấu tạo chung của ĐCĐT? Trả lời: + Khái niêm ĐCĐT : - ĐCĐT là một động cơ nhiệt. Biến nhiện năng thành cơ năng. - Quá trình đốt cháy nhiên liệu biến nhiêt năng thành cơ năng diễn ra ngay trong buồng công tác (xilanh) của động cơ. + Phân loại ĐCĐT : ĐCĐT có nhiều loại, để phân loại ĐCĐT người ta dựa vào các dấu hiệu đặc trưng của ĐCĐT. +Theo nhiên liệu: động cơ xăng, động cơ Điêzen, động cơ ga,. Trong đó động cơ Điêzen là phổ biến nhất. +Theo hành trình của pittông trong một chu trình làm việc: động cơ 2 kì, động cơ 4 kì. 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: (1) Ở tiết trước chúng ta đã học xong cấu tạo chung của ĐCĐT. Nó có rất nhiều các chi tiết lắp ghép với nhau và phần lớn nó đều thuộc về 2 cơ cấu và 4 hệ thống. Vậy ĐCĐT nó hoạt động như thế nào ta đi tìm hiểu bài 21. - Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 12’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số khái nệm cơ bản . GV:Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 21.1 sgk . GV : Đặt câu hỏi: +Khi trục khuỷu quay pit-tông chuyển động như thế nào ? +Pít-tông chuyển động tịnh tiến lên xuống từ đâu đến đâu trong xilanh? - GV: trên hình vẽ 21.1a và b em hãy quan sát và mô tả 2 vị trí đó. -Hành trình của pit-tông là gì? -Khi pit-tông dịch chuyển được một hành trình thì trục khuỷu quay được bao nhiêu độ? -Gọi R là bán kính quay của trục khuỷu em có nhận xét gì giữa S và R? -Không gian bên trong xilanh được giới hạn bởi những chi tiết nào? -Vậy thể tích toàn phần là thể tích như thế nào? - Vậy thể tích buồng cháy là thể tích như thế nào? - Vậy thể tích công tác là thể tích như thế nào? Vct, Vtp, Vbc có mối liên hệ gì vối nhau? - Nếu gọi D là đường kính xilanh hãy lập biểu thức tính Vct? GV: Vẽ nhanh sơ đồ minh hoạ cho HS khái miệm về chu trình làm việc cuả động cơ lên bảng và GV giải thích như thế nào là chu trình . GV : diễn giảng -Chu trình được hoàn thành trong 2 kì ta có động cơ nào? -Chu trình được hoàn thành trong 4 kì ta có động cơ nào? -Vậy kì là gì? Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số khái nệm cơ bản . -HS quan sát tranh và đọc sgk. - pít-tông chuyển động tịnh tiến lên xuống trong xilanh - Từ ĐCTàĐCD và ngược lại. -HS quan sát tranh và đọc sgk. - Hành trình của Pit-tông là quảng đường mà Pit-tông đi được giữa hai điểm chết (S). - Trục khuỷu quay được 1800 - Gọi R là bán kính quay của trục khuỷu thì S=2R. -Đỉnh pit-tông, xilanh và nắp máy - HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời -HS đọc sgk trả lời -HS quan sát và ghi kết luận - Động cơ 2 kì. - Động cơ 4 kì. - Kì là phần của chu trình diễn ra trong thời gian một hành trình của pit-tông (tương đương vởi trục khuyủ quay 1800) I. Một số khái nệm cơ bản. 1. Điểm chết của Pit-tông: - Điểm chết của Pit-tông là vị trí mà tại đó Pit-tông đổi chiều chuyển động, có 2 điểm chết. - Điểm chết dưới: là điểm chết mà tại đó Pit-tông ở gần tâm của trục khuỷu nhất ( H.21.1a). - Điểm chết dưới: là điểm chết mà tại đó Pit-tông ở xa tâm của trục khuỷu nhất ( H.21.1b). 2. Hành trình của Pit-tông (S). - Hành trình của Pit-tông là quảng đường mà Pit-tông đi được giữa hai điểm chết (S). - Khi Pittông dịch chuyển được một hành trình thì trục khuỷu quay 180o. - Gọi R là bán kính quay của trục khuỷu thì S=2R. 3.Thể tích toàn phần (Vtp) (Cm3 hoặc Lít). - Vtp là thể tích Xilanh ( thể tích không giới hạn bởi Xilanh, nắp máy và đỉnh pit-tông khi pittông ở ĐCD)(H 21.2a) 4. Thể tích buồng cháy (Vbc) (Cm3 hoặc Lít). - Vbc là thể tích xilanh khi pit-tông ơ ĐCT(H 21.2b) 5. Thể tích công tác (Vct) (Cm3 hoặc Lít). - Vct là thể tích xilanh được giới hạn bởi 2 điểm chết Vct= Vtp - Vbc Nếu gọi D là đường kính xilanh ta có Vct= 6. Tỉ số nén -Tỉ số nén là tỉ số giữa Vtp và Vbc = +Động cơ xăng = 6 từ 10. +Động cơ Điêzen = 15 từ 21. 7. Chu trình làm việc của động cơ +Khi động cơ làm việc trong xilanh diễn ra 4 quá trình náp, nén, cháy - dãn nở, thải. 4 quá trình này được lặp đi lặp lại có tính chu kì. 4 quá trình đó tạo thành 1chu trình, tính từ khi bắt đầu quá trình nạp đến khi kết quá trình thải . 8 . Kì - Kì là phần của chu trình diễn ra trong thời gian một hành trình của pit-tông (tương đương vởi trục khuyủ quay 1800) * Chu trình được hoàn thành trong 2 hành trình của pit-tông ta có động cơ 2 kì ( trục khuyủ quay 3600) * Chu trình được hoàn thành trong 4 hành trình của pit-tông ta có động cơ 4 kì ( trục khuyủ quay 7200 ) 15’ Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì. -Như thế nào được gọi là động cơ Điêzen 4 kì ? -Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình vẽ 21.2 trong sgk. - Giáo viên giới thiệu các chi tiết chính của động cơ trên hình vẽ . -Ở kì nạp pit-tông đi từ đâu đên đâu ? xupáp nào đóng ? xupáp nào mở ? - Pit-tông chuyển được nhờ cái gì? -Khi pit-tông chuyển động, xẩy ra hiện tượng gì và kết quả như thế nào ? - ở kì nén pit-tông chuyển được nhờ cái gì? xupáp thải và nạp như thế nào ? - Pit-tông chuyển được nhờ cái gì? * Ở kì nén xilanh xảy ra hiện tượng gì ? * Ở kì cháy dãn nở pit-tông đi từ đâu đên đâu ? hai xupáp xupáp như thế nào? - Pit-tông chuyển được nhờ cái gì? - Tại sao kì cháy dãn nở được gọi là kì sinh công? * Ở kì thải pit-tông đi từ đâu đên đâu ? xupáp nào đóng ? xupáp nào mở ? - Pit-tông chuyển được nhờ cái gì? -Cuối kì thải trạng thái 2 xupap như thế nào? THMT: Muốn giảm khí độc hại từ ĐCĐT ra môi trường thì ta phải dùng biện pháp nào? Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì. -Động cơ dùng nhiên liệu dầu Điêzen chu trình diễn ra trong 4 hành trình của pit-tông - Hs chú ý lắng nghe tìm hiểu -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. -Pít-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, xupáp nạp đóng, xupap thải, đóng. + Cuối kì nén, vòi phun phun một lượng nhiên liệu điêzen với áp suất cao vào buồng cháy. -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. -HS nghiên cứu trả lời -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. II. Nguyên lí làm việc của động cơ 4 kì 1.Nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì Kì 1: (Kì nạp) + Pít-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, xupáp nạp mở, xupáp thải đóng. + Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi xuống, áp suất trong xilanh giảm, không khí trong đường ống nạp sẽ qua cửa nạp đi vào xilanh nhờ sự chênh áp suất. Kỳ 2: (Kì nén) + Pít-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, hai xupáp đều đóng. + Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi lên làm thể tích trong xilanh giảm nên áp suất và nhiệt độ khí trong xilanh tăng. + Cuối kì nén, vòi phun phun một lượng nhiên liệu điêzen với áp suất cao vào buồng cháy. Kì 3: (Kì cháy-dãn nở) + Pít-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, hai xupáp đều đóng. + Nhiên liệu đưpợc phun tơi vào buồng cháy (từ cuối kì nén) hòa trộn với khí nóng tạo thành hòa khí. Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ trong xilanh cao, hòa khí tự bốc cháy tạo ra áp suất cao đẩy pít-tông đi xuống, qua thanh truyền làm trục khuỷu quay và sinh công. Vì vậy, kì này còn gọi là kì sinh công. Kì 4: (Thải) + Pít-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, xupáp nạp đóng, xupap thải mở. + Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi lên đẩy khí thải trong xilanh qua cửa thải ra ngoài. + Khi pít-tông đi đến ĐCT, xupáp lại thải đóng, xupáp lại nạp mở, trong xilanh lại diễn ra kí 1 của chu trình mới. Trong thực tế để nạp được nhiều hơn và thải được sạch hơn, các xupap được bố trí mở sớm và đóng muộn hơn, đồng thời để quá trình cháy-dãn nở diễn ra tốt hơn, vòi phun cũng được bố trí ở phun ở cuối kì nén, trước khi pít-tông lên đến ĐCT. 5’ Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì. -Như thế nào được gọi là động cơ xăng 4 kì ? -Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì có gì khác nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kí? -GV giao hs về nhà trình bày nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kì. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì. -HS đọc sgk trả lời. -Trong kì nạp ở động cơ Điêzen khí nạp vào là không khí, ở động cơ Xăng khí nạp vào là hoà khí . - Cuối kì nén, ở động cơ Điêzen diễn ra quá trình phun nhiên liệu, ở động cơ Xăng Bugi bật tia lửa điện. - HS lắng nghe và về nhà trình bày. 2.Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì - Nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 4 kì tương tự như nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì. Chỉ khác ở 2 điểm sau: -Trong kì nạp ở động cơ Điêzen khí nạp vào là không khí, ở động cơ Xăng khí nạp vào là hoà khí . - Cuối kì nén, ở động cơ Điêzen diễn ra quá trình phun nhiên liệu, ở động cơ Xăng Bugi bật tia lửa điện. 5’ Hoạt động 4: Củng cố -Nêu các khái niệm cơ bản. -Nêu nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì. - Nêu nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 4 kì. Hoạt động 4: Củng cố - HS trả lời nội các câu hỏi. 4. Dặn dò học sinh : (1’) về nhà học bài và chuẩn bị phần III nguyên lý làm việc của ĐC 2 kì. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: . Ngày soạn : 27/01/2019 Tiết : 28 BÀI 21: NGUYÊN LÍ LÀM ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Nguyên lí làm viêc của động cơ 2 kì. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được động cơ xăng, điêzen 2 kì trong thực tế. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, tìm hiểu các động cơ đốt trong trong thực tế. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ H21.3 SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem trước bài mới ở nhà. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HSTB: Nêu nguyên lý hoạt động của động cơ điêzen 4 kì? Trả lời: Kì 1: (Kì nạp) + Pít-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, xupáp nạp mở, xupáp thải đóng. + Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi xuống, áp suất trong xilanh giảm, không khí trong đường ống nạp sẽ qua cửa nạp đi vào xilanh nhờ sự chênh áp suất. Kỳ 2: (Kì nén) + Pít-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, hai xupáp đều đóng. + Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi lên làm thể tích trong xilanh giảm nên áp suất và nhiệt độ khí trong xilanh tăng. + Cuối kì nén, vòi phun phun một lượng nhiên liệu điêzen với áp suất cao vào buồng cháy. Kì 3: (Kì cháy-dãn nở) + Pít-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, hai xupáp đều đóng. + Nhiên liệu đưpợc phun tơi vào buồng cháy (từ cuối kì nén) hòa trộn với khí nóng tạo thành hòa khí. Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ trong xilanh cao, hòa khí tự bốc cháy tạo ra áp suất cao đẩy pít-tông đi xuống, qua thanh truyền làm trục khuỷu quay và sinh công. Vì vậy, kì này còn gọi là kì sinh công. Kì 4: (Thải) + Pít-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, xupáp nạp đóng, xupap thải mở. + Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi lên đẩy khí thải trong xilanh qua cửa thải ra ngoài. + Khi pít-tông đi đến ĐCT, xupáp lại thải đóng, xupáp lại nạp mở, trong xilanh lại diễn ra kí 1 của chu trình mới. Trong thực tế để nạp được nhiều hơn và thải được sạch hơn, các xupap được bố trí mở sớm và đóng muộn hơn, đồng thời để quá trình cháy-dãn nở diễn ra tốt hơn, vòi phun cũng được bố trí ở phun ở cuối kì nén, trước khi pít-tông lên đến ĐCT. 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: (1) Chúng ta đã biết nguyên lí làm việc của động cơ 4 kì vậy động cơ 2 kì hoạt động ra sao tiết hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu rõ hơn. - Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì . GV:Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 21.3 sgk . GV : Đặt câu hỏi: +Động cơ Điêzen 2 kì có cấu tạo gồm những chi tiết nào, so với động cơ Điêzen 4 kì thì có những chi tiết nào mà em chưa biết? +Khi vẽ sơ đồ nguyên lý của động cơ Điêzen 2 kì cần lưu ý khi pit-tông ở ĐCT đáy pit-tông phải mở và chỉ mở cửa nạp, khi pit-tông ở ĐCD đỉnh pit-tông phải mở cửa thải rồi mới mở cửa quét. Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì . -HS quan sát tranh và đọc sgk. - Động cơ Điêzen 2 kì có cấu tạo đơn giản hơn so với động cơ Điêzen 4 kì, không có xuppap, các cửa khí được bố trí trên thân xi lanh, viêc đóng mở các cửa khi là do pít-tông thực hiện, pit-tông đóng vai trò như một van trượt. - HS nghe giản và ghi chép III. Nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì. 1 . Đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì: 1-Bugi 2-Pit-toâng 3-Cöûa thaûi 4-Cöûa naïp 5-Thanh truyeàn 6-Truïc khuyûu 7Caïc te 8-Ñöôøng thoâng caïc te voùi cöûa queùt 9-Cöûa queùt 10-Xi lanh 20’ Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 2 kì . -Tại sao gọi là động cơ xăng 2 kì ? -Kì 1 Pít-tông đi từ đâu đến đâu? cái gì dẫn động cho pit-tông chuyển động? Trong kì 1 xảy ra các quá trình gì? -Quá trình cháy dãn nở bắt đẩu từ lúc nào và kết thúc lúc nào? -Quá trình thải tự do diễn ra như thế nào? -Quá trình quét-thải khí diễn ra như thế nào? -Tại sao khí quét đưa vào xi lanh lại có áp suất lớn hơn áp suất khí trời? -Kì 2 Pít-tông đi từ đâu đến đâu? cái gì dẫn động cho pit-tông chuyển động? Trong kì 2 xẩy ra các quá trình gì? -Quá trình quét-thải khí diễn ra như thế nào? -Quá trình lọt khí diễn ra như thế nào? -Quá trình nạp khí diễn ra như thế nào? -GV đối với loại động cơ 2 kì này cácte đóng vai trò như một máy nén khí THMT: Khi ĐCĐT làm việc sẽ sinh nhiệt rất cao, vậy ta thấy nhiệt độ ấy gây ra những tác động gì nguy hại cho môi trường? Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 2 kì . -Là đ/c mà một chu trình làm việc được thực hiện trong 2 hành trình của pit-tông. -Pít-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, lực đẩy khí cháy làm pit-tông đi xuống. Trong kì 1 xảy ra các quá trình cháy dãn nở, thải tự do, quét và thải khí. -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. - Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi từ ĐCD lên ĐCT, trong xi lanh diễn ra các quá trình quét-thải khí, lọt khí, nén, và cháy-dãn nở. -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. -HS đọc sgk trả lời. HS nghiên cứu trả lời III . Nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì 2 . Nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 2 kì Kì 1: + Pít-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, trong xi lanh xảy ra các quá trình cháy dãn nở, thải tự do, quét và thải khí. +Đầu kì 1, pit-tông ở ĐCT (H 21,4a), khí cháy có áp suất cao đẩy pit-tông Đi xuống làm trục khuỷu quay và sinh công, quá trình cháy dãn nở kết thúc khi pit-tông bắt đầu mở cửa quét 3 (H21.4b). +Từ khi pit-tông mở cửa thải cho đển khi bắt đầu mở cửa quét (H 12.4c). khí thải trong xi lanh có áp suất cao qua cửa thải thoát ra ngoài, giai đoạn này còn gọi là giai đoạn thải tự do. +Từ khi pit-tông mở cửa quét cho tới khi tới ĐCD (H 21.4d) hoà khí có áp suất cao từ cacte qua đường thông 8 và cửa quét đi vào xi lanh đẩy khí thải trong xi lanh qua cửa thải ra ngoài, giai đoạn này được gọi là giai đoạn quét thải khí. Đồng thời khi pit-tông đi xuống đóng cửa nạp cho tới khi pit-tông đến ĐCD, hoà khí trong cacte được nén nên áp suất và nhiệt độ hoà khí tăng lên. Pit-tông được bố trí đóng cửa nạp trước khi mở cửa quét nên hoà khí trong cacte có áp suất cao. Kì 2: +Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi từ ĐCD lên ĐCT, trong xi lanh diễn ra các quá trìng quét-thải khí, lọt khí, nén, và cháy-dãn nở. +Lúc đầu cửa quét và cửa thải vẫn mở (H21.4d) hoà khí có áp suất cao từ cạcte qua đường thông 8 và cửa quét 9 vẫn tiếp tục đi vào xi lanh. Khì thải trong xi lanh qua cửa thải ra ngoài. Quá trình quét thải khí chỉ kết thúc khi pít-tông đóng cửa quét (H21.4e) +Từ khi pit-tông đóng cửa quét đến khi đóng cửa thải (H 21.4g) thì một phần hoà khí trong xi lanh bị lọt ra cửa thải ra ngoài. Giai đoạn này gọi là giai đoạn lọt khí. +Từ khi pit-tông đóng cửa thải tới khi đến ĐCT (H 21.4a) quá trình nén mới thực sự diễn ra. Cuối kì 2 bugi bật tia lửa điện châm cháy hoà khí. Quá trình cháy bắt đầu. +Khi pit-tông đi từ ĐCD lên đóng cửa quét và cửa nạp vẫn còn đóng à áp suất trong cạcte giảm, pit-tông tiếp tục đi lên mở cửa nạp 4, hoà khí trên đường ống nạp đi vào cacte nhờ sự chênh lệch áp suất 5’ Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 2 kì . - Như thế nào được gọi là động cơ xăng 2 kì ? - Nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 2 kì có gì khác nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 2 kí? - GV dựa vào nguyên lý hoạt động của động cơ Xăng 2 kì để giảng về nguyên lí hoạt động của động cơ Điêzen 2 cho HS èChu trình làm việc của động cơ 2 kì cũng gồm 4 quá trình là nạp, nén, cháy-dãn nở, thải. Nhưng 4 quá trình này không tách biệt rõ ràng như động cơ 4 kì. Diễn biến các quá trình của động cơ 2 kì rất phức tạp phụ thuộc vào hướng dịch chuyển và vị trí của pit-tông so với các cửa khí trong xi lanh. Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 2 kì . - Động cơ dùng nhiên liệu Điêzen, chu trình làm việc được thực hiện trong 2 hành trình của pit-tông. -HS đọc mục 3 trang 103 sgk trả lời. - HS lắng nghe kết hợp với đọc sgk và ghi chép. - HS lắng nghe và ghi chép. 3 . Nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 2 kì. - Nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 2 kì Tương tự như nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 2 kì. Chỉ khác ở 2 điểm sau: - Trong kì nạp ở động cơ Điêzen khí nạp vào là không khí, ở động cơ Xăng khí nạp vào là hoà khí - Cuối kì nén, ở động cơ Điêzen diễn ra quá trình phun nhiên liệu, ở động cơ Xăng Bugi bật tia lửa điện. 3’ Hoạt động 4: Củng cố - Nắm được đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì. - Nắm được nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 2 kì. - Nắm được nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 2 kì. Hoạt động 4: Củng cố HS nhớ lại thức trả lời 4. Dặn dò học sinh : (1’) Học bài trả lời câu hỏi cuối bài, Chuẩn bị bài cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: . Ngày soạn : 08/02/2019 Tiết : 29 CHƯƠNG 6: CẤU TẠO CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG BÀI 22: THÂN MÁY VÀ NẮP MÁY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được nhiệm vụ và cấu tạo chung của thân máy và nắp máy - Biết được đặc điểm cấu tạo của thân xilanh và nắp máy động cơ làm mát bằng nước và bằng không khí. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được thân máy và nắp máy của một số động cơ 3. Thái độ: - Nhận thức được tầm quan trọng của động cơ đốt trong đối với sự phát triển của nền công nghiệp. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc kĩ nội dung bài dạy trong SGK.Tìm hiểu các thông tin liên quan đến thân máy và nắp máy. - Tranh giáo khoa hình 22.1, 22.2, 22.3. Mô hình động cơ đốt trong 2 kì và 4 kì. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài học ở nhà. - Sưu tầm các chi tiết thân máy, nắp máy của các động cơ cỡ nhỏ. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trình bày nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì? Trả lời: Kì 1: + Pít-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, trong xi lanh xảy ra các quá trình cháy dãn nở, thải tự do, quét và thải khí. +Đầu kì 1, pit-tông ở ĐCT (H 21,4a), khí cháy có áp suất cao đẩy pit-tông Đi xuống làm trục khuỷu quay và sinh công, quá trình cháy dãn nở kết thúc khi pit-tông bắt đầu mở cửa quét 3 (H21.4b). +Từ khi pit-tông mở cửa thải cho đển khi bắt đầu mở cửa quét (H 12.4c). khí thải trong xi lanh có áp suất cao qua cửa thải thoát ra ngoài, giai đoạn này còn gọi là giai đoạn thải tự do. +Từ khi pit-tông mở cửa quét cho tới khi tới ĐCD (H 21.4d) hoà khí có áp suất cao từ cacte qua đường thông 8 và cửa quét đi vào xi lanh đẩy khí thải trong xi lanh qua cửa thải ra ngoài, giai đoạn này được gọi là giai đoạn quét thải khí. Đồng thời khi pit-tông đi xuống đóng cửa nạp cho tới khi pit-tông đến ĐCD, hoà khí trong cacte được nén nên áp suất và nhiệt độ hoà khí tăng lên. Pit-tông được bố trí đóng cửa nạp trước khi mở cửa quét nên hoà khí trong cacte có áp suất cao. Kì 2: +Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi từ ĐCD lên ĐCT, trong xi lanh diễn ra các quá trìng quét-thải khí, lọt khí, nén, và cháy-dãn nở. +Lúc đầu cửa quét và cửa thải vẫn mở (H21.4d) hoà khí có áp suất cao từ cạcte qua đường thông 8 và cửa quét 9 vẫn tiếp tục đi vào xi lanh. Khì thải trong xi lanh qua cửa thải ra ngoài. Quá trình quét thải khí chỉ kết thúc khi pít-tông đóng cửa quét (H21.4e) +Từ khi pit-tông đóng cửa quét đến khi đóng cửa thải (H 21.4g) thì một phần hoà khí trong xi lanh bị lọt ra cửa thải ra ngoài. Giai đoạn này gọi là giai đoạn lọt khí. +Từ khi pit-tông đóng cửa thải tới khi đến ĐCT (H 21.4a) quá trình nén mới thực sự diễn ra. Cuối kì 2 bugi bật tia lửa điện châm cháy hoà khí. Quá trình cháy bắt đầu. +Khi pit-tông đi từ ĐCD lên đóng cửa quét và cửa nạp vẫn còn đóng à áp suất trong cạcte giảm, pit-tông tiếp tục đi lên mở cửa nạp 4, hoà khí trên đường ống nạp đi vào cacte nhờ sự chênh lệch áp suất 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: (1’) Trong động cơ đốt trong có rất nhiều chi tiết. Trong đó có hai chi tiết cố định khi động cơ hoạt động và cũng là nơi để lắp ráp các chi tiết khác của động cơ. Đó là thân máy và nắp máy. Để tìm hiểu rõ hơn về hai chi tiết này ta tiến hành nghiên cứu bài thân máy và nắp máy - Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ Hoạt động 1: Giới thiệu chung về thân máy và nắp máy - GV: Treo tranh 22.1 lên bảng yêu cầu HS quan sát. GV: Thân máy và nắp máy có vai trò như thế nào trong động cơ? GV: Tại sao nói thân máy và nắp máy là khung xương động cơ? GV: Hãy chỉ vị trí lắp đặt trục khuỷu, trục cam trên thân máy? Hoạt động 1: Giới thiệu chung về thân máy và nắp máy - Thân máy và nắp máy là những chi tiết cố định để lắp các cơ cấu và hệ thống của động cơ - Thân máy và nắp máy để lắp tất cả các cơ cấu và hệ thống của động cơ - HS : quan sát h22.1 để chỉ vị trí lắp đặt trục khuỷu I. Giới thiệu chung về thân máy và nắp máy : -Thân máy và nắp máy là những chi tiết cố định để lắp các cơ cấu và hệ thống của động cơ - Thân máy và nắp máy là « khung xương » để để lắp tất cả các cơ cấu và hệ thống của động cơ - Thân máy và nắp máy là 2 khối riêng nhưng thân máy có thể liền hoặc gồm nhiều phần ghép với nhau. 12’ Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của thân máy GV: Quan sát hình 22.2 SGK và đọc nội dung để nắm bắt được kiến thức mới và trả lời câu hỏi. GV: Xe máy được làm mát bằng gì? GV: Căn cứ vào đâu ta kết luận xe máy được làm mát bằng không khí? GV: Áo nước có vị trí như thế nào với xilanh của động cơ? GV: Tại sao cácte của động cơ làm mát bằng nước không có áo nước Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của thân máy - Bằng không khí -Vì bên ngoài thân xi-lanh có cánh tải nhiệt Quan sát h22.2 để trả lời -Vì cacte ở xa buồng cháy nên nhiệt độ của nó không cao đến mức phải có bộ phận làm mát II. Thân máy: 1. Nhiệm vụ: Dùng để lắp các cơ cấu và hệ thống của động cơ. 2. Cấu tạo: - Thân xilanh của động cơ làm mát bằng nước có áo nước làm mát. - Thân xilanh của động cơ làm mát bằng không khí có các cánh tản nhiệt. 10’ Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo của nắp máy GV: Quan sát hình 22.3 SGK và đọc nội dung để nắm bắt được kiến thức mới đồng thời liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. GV: Vì sao trên nắp máy có bộ phận làm mát? GV: Đối với động cơ làm mát bằng không khí có bộ phận làm mát là gì? GV: Làm thế nào để biết được động cơ xăng hay động cơ Diezen? Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo của nắp máy Vì nắp máy là một trong những bộ phận tạo thành buồn cháy động cơ. Do vậy khi động cơ làm việc nhiệt độ của nắp máy rất cao Làm mát bằng nước -Vì trên đó có lỗ lắp bugi III. Nắp máy 1. Nhiệm vụ: - Tạo thành buồng cháy của động cơ. - Lắp các chi tiết và cụm chi tiết như: buzi, vòi phun ... 2. Cấu tạo: Cấu tạo của nắp máy tùy thuộc vào việc lắp đặt, bố trí các chi tiết và cụm chi tiết trên nó 5’ Hoạt động 4: Củng cố - Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo thân xilanh của động cơ làm mát bằng nước và động cơ làm mát bằng không khí Hoạt động 4: Củng cố 4. Dặn dò học sinh : (1’) - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài mới: Nội dung bài 23: CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: . Ngày soạn : 10 /02 /2019 Tiết : 30 BÀI 23: CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được nhiệm vụ và cấu tạo của các chi tiết chính trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. 2. Kỹ năng: - Đọc được sơ đồ cấu tạo của piston, thanh truyền vàg trục khuỷu. 3. Thái độ: - Nhận thức được tầm quan trọng của động cơ đốt trong đối với sự phát triển của nền công ngh
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_11_tiet_26_den_tiet_52.doc