Giáo án Công nghệ Lớp 11 - Bài 1-26

Giáo án Công nghệ Lớp 11 - Bài 1-26

Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.

- Biết được vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.

2. Kỹ năng:

Đọc và vẽ được các hình chiếu của vật thể cơ bản

3. Thái độ:

-Tích cực thảo luận, làm bài tập

- có thái độ học tập nghiêm túc.

- Hình thành được thói quen làm việc theo quy trình kỹ thuật, kiên trì chính xác và sáng tạo.

4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về các hình chiếu; tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau (từ các thí nghiệm khác nhau); xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới

- Năng lực giao tiếp thông qua việc sử dụng ngôn ngữ cách thức diễn đạt cũng như mô tả hình ảnh;

- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày.

- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác vẽ hình.

 

doc 156 trang huemn72 13451
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 11 - Bài 1-26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: Tiêu Chuẩn Trình Bày Bản Vẽ Kĩ Thuật
I.Vấn đề cần giải quyết 
 Chủ đề gồm một chuỗi các hoạt động động học thiết kế theo phương pháp dạy học giải quyết vấn đề: từ việc quan sát hình ảnh, video giáo viên tổ chức cho học sinh phát hiện vấn đề nghiên cứu và rút ra kết luận, báo cáo kết quả. 
Bước 1 (Khởi động): Làm nảy sinh và phát hiện vấn đề về bản vẽ kĩ thuật
Bước 2 (Giải quyết vấn đề - hình thành kiến thức).
Bước 3 (Luyện tập): Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng. 
Bước 4 (Vận dụng, tìm tòi mở rộng): ứng dụng của vẽ kĩ thuật
Dự kiến việc tổ chức các hoạt động theo thời gian như bảng dưới:
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng dự kiến
Khởi động
Hoạt động 1
Tạo tình huống có vấn đề về bản vẽ kĩ thuật
Trên lớp 4 phút
Hình thành kiến thức
Hoạt động 2
Tìm hiểu tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật
Trên lớp 
75 phút
Luyện tập
Hoạt động 3
Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng
ở nhà
Tìm tòi mở rộng
Hoạt động 4
Tìm hiểu vai trò của các mạch điện tử
ở nhà 
Theo chương trình công nghệ THPT lớp 11 chủ đề “tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật” gồm hai nội dung chính:
 Tìm hiểu những yêu cầu cảu bản vẽ kĩ thuật
Nội dung kiến thức nói trên được thể hiện trong sách giáo khoa công nghệ lớp 11 hiện hành gồm 2 tiết:
CHUẨN BỊ
+ Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 1 SGK.
- Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
- Xem lại bài 2 sách Công nghệ 8.
+ Học sinh: 
Đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm 
II. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Qua bài học HS cần: 
- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
- Có ý thức thựchiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
2. Kỹ năng:
- Biết một số bản vẽ kỹừừ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ.
3. Thái độ:
-Tích cực thảo luận, làm bài tập
- có thái độ học tập nghiêm túc.
- Hình thành được thói quen làm việc theo quy trình kỹ thuật, kiên trì chính xác và sáng tạo.
- Có ý thức tìm hiểu nghề điện và điện tử dân dụng.
-Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức các linh kiện điện trở-tụ điện-cuộn cảm
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về các linh kiện điện tử; tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau (từ các thí nghiệm khác nhau); xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới 
- Năng lực giao tiếp thông qua việc sử dụng ngôn ngữ cách thức diễn đạt cũng như mô tả đặc điểm cấu tạo cũng như phân loại các linh kiện điện tử; 
- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm. 
- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác thí nghiệm.
III. Tiến trình bài học
1.Ổn định tổ chức lớp học (1 phút)
2.Bài mới
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề về bản vẽ kĩ thuật
a) Mục tiêu hoạt động	
Thông qua hình ảnh hoặc video để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của HS với những kiến thức mới.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
 B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
 - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm làm việc.
- Hướng dẫn các em đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh hoặc video trả lời các câu hỏi của giáo viên:
	+ Em hãy cho biết hình ảnh trên cho biết gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của HS
Chỉnh sửa sai sót kịp thời
B3:Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
 Hướng dẫn HS báo cáo, thảo luận
-GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp
-GV, xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
B4: Đánh giá kết quả hoạt động 
Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.
Giáo viên tổng kết, chuẩn hóa kiến thức. 
Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở ghi của mình.
	c) Sản phẩm của hoạt động:Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tìm hiểu yêu cầu trình bày bản vẽ kĩ thuật
a) Mục tiêu hoạt động
Thông qua hình ảnh hoặc video học sinh có thể biết được yêu cầu của bản vẽ kĩ thuật
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
 B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
 - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm làm việc.
- Hướng dẫn các em đọc sách giáo khoa và quan sát tranh ảnh hoặc hình ảnh mô phỏng trả lời các câu hỏi:
	+ Có những yêu cầu nào với khổ giấy chữ viết?
	+Nêu các yêu cầu về tỉ lệ và nét vẽ
 +Nêu cách ghi kích thước
	+ Em hãy quan sát hình ảnh mô phỏng nguyên lý làm việc và trình bày?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của HS
Chỉnh sửa sai sót kịp thời
B3:Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
 Hướng dẫn HS báo cáo, thảo luận
-GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp
-GV, xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
B4: Đánh giá kết quả hoạt động 
Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.
Giáo viên tổng kết, chuẩn hóa kiến thức. 
Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở ghi của mình.
c) Sản phẩm của hoạt động: Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.
I/ Khổ giấy:
- Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau: 
+ A0: 1189 x 841(mm)
+ A1: 841 x 594 (mm)
+ A2: 594 x 420 (mm)
+ A3: 420 x 297 (mm)
+ A4: 297 x 210 (mm)
II/ Tỷ lệ: 
Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.
- Có 03 loại tỷ lệ:
+ Tỷ lệ 1:1 – tỷ lệ nguyên hình
+ Tỷ lệ 1:X – tỷ lệ thu nhỏ
+ Tỷ lệ X:1 – tỷ lệ phóng to
III/ Nét vẽ: 
1. Các loại nét vẽ:
- Nét liền đậm: 
+ A1: đường bao thấy
+ A2: Cạnh thấy
- Nét liền mảnh:
+ B1: đường kích thước
+ B2: đường gióng
+ B3: đướng gạch gạch trên mặt cắt.
- Nét lượn sóng:
+ C1: đường giới hạn một phần hình cắt.
- Nét đứt mảnh:
+ F1: đường bao khuất, cạnh khuất.
- Nét gạch chấm mảnh:
+ G1: đường tâm
+ G2: đường trục đối xứng
2. Chiều rộng nét vẽ: 
0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm. Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5mm và nét mảnh bằng 0,25mm.
IV/ Chữ viết:
1. Khổ chữ:
- Khổ chữ: (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 14; 20mm.
- Chiều rộng: (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h.
2. Kiểu chữ:
Thường dùng kiểu chữ đứng (hình 1.4 SGK).
V/ Ghi kích thước:
1. Đường kích thước: Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước (hình 1.5).
2. Đường gióng kích thước: Vẽ bằng nét liền mảnh thường kẻ vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước một đoạn ngắn.
3. Chữ số kích thước: Chỉ trị số kích thước thực (khoảng sáu lần chiều rộng nét). 
4. Ký hiệu θ , R. 
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 6: Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng
a) Mục tiêu hoạt động
Củng cố lại kiến thức trọng tâm của bài giúp học sinh ghi nhớ, khắc sâu kiến thức.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tổng hợp lại kiến thức và ghi nội dung chính vào vở ở nhà.
c) Sản phẩm của hoạt động: Sản phẩm của từng cá nhân 
Các em ghi chép lại nội dung trọng tâm và vở ghi của mình.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
Hoạt động 7: Tìm hiểu vai trò của bản vẽ kĩ thuật
a) Mục tiêu hoạt động
giúp các em hiểu sâu hơn về tầm quan trọng của bản vẽ kĩ thuật.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
Chia lớp thành 6 nhóm hoạt động về nhà tìm hiểu các nội dung sau:
Vì sao cần có yêu cầu trình bày bản vẽ kĩ thuật
c) Sản phẩm của hoạt động: Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm
Các em ghi chép lại nội dung trọng tâm và vở ghi của mình.
3. Dặn dò
- Về nhà làm bài tập của chủ đề
- Chuẩn bị trước bài mới ở nhà
4. RÚT KINH NGHIỆM
a. Nội dung:
b. Phương pháp:
c. Đồ dùng dạy học:
Ngày soạn:15/08/..........
Tuần 3,4
Khối lớp 11
Bài 2: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC –THỰC HÀNH
I.Vấn đề cần giải quyết 
 Chủ đề gồm một chuỗi các hoạt động động học thiết kế theo phương pháp dạy học giải quyết vấn đề: từ việc quan sát hình ảnh, video giáo viên tổ chức cho học sinh phát hiện vấn đề nghiên cứu và rút ra kết luận, báo cáo kết quả. 
Bước 1 (Khởi động): Làm nảy sinh và phát hiện vấn đề về hình chiếu
Bước 2 (Giải quyết vấn đề - hình thành kiến thức).
Bước 3 (Luyện tập): Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng. 
Bước 4 (Vận dụng, tìm tòi mở rộng): ứng dụng của hình chiếu vuông góc
Dự kiến việc tổ chức các hoạt động theo thời gian như bảng dưới:
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng dự kiến
Khởi động
Hoạt động 1
Tạo tình huống có vấn đề về hình chiếu 
Trên lớp 5 phút
Hình thành kiến thức
Hoạt động 2
Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất
Trên lớp 
80 phút
Hoạt động 3
Thực hành vẽ hình chiếu của vật thể
Luyện tập
Hoạt động 4
Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng
ở nhà
Tìm tòi mở rộng
Hoạt động 5
Tìm hiểu vai trò của các mạch điện tử
ở nhà 
Theo chương trình công nghệ THPT lớp 11 chủ đề “Hình chiếu vuông góc” gồm hai nội dung chính:
a) Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất
b)Thực hành vé các hình chiếu
Nội dung kiến thức nói trên được thể hiện trong sách giáo khoa công nghệ lớp 12 hiện hành gồm 2 tiết:
Bài 2: Hình chiếu vuông góc
Bài 3: Thực hành vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản
 CHUẨN BỊ
+ Giáo viên:
 - Nghiên cứu kĩ nội dung bài 2 SGK; Đọc các tài liệu liên quan đến bài giảng.
 - Tranh vẽ phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 trang 11, 12, 13 SGK.
- Vật mẫu theo hình 2.1 trang 11 SGK và mô hình ba mặt phẳng hình chiếu. Bộ thước vẽ kỹ thuật.
+ Học sinh: đọc trước nội dung bài 2 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
II. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Biết được vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.
2. Kỹ năng:
Đọc và vẽ được các hình chiếu của vật thể cơ bản
3. Thái độ:
-Tích cực thảo luận, làm bài tập
- có thái độ học tập nghiêm túc.
- Hình thành được thói quen làm việc theo quy trình kỹ thuật, kiên trì chính xác và sáng tạo.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về các hình chiếu; tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau (từ các thí nghiệm khác nhau); xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới 
- Năng lực giao tiếp thông qua việc sử dụng ngôn ngữ cách thức diễn đạt cũng như mô tả hình ảnh; 
- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày. 
- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác vẽ hình.
III. Tiến trình bài học
1.Ổn định tổ chức lớp học (1 phút)
3.Bài mới
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề về hình chiếu
a) Mục tiêu hoạt động	
Thông qua hình ảnh hoặc video để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của HS với những kiến thức mới.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
 B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
 - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm làm việc.
- Hướng dẫn các em đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnhhoặc video trả lời các câu hỏi của giáo viên:
	Hình chiếu dùng để làm gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của HS
Chỉnh sửa sai sót kịp thời
B3:Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
 Hướng dẫn HS báo cáo, thảo luận
-GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp
-GV, xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
B4: Đánh giá kết quả hoạt động 
Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.
Giáo viên tổng kết, chuẩn hóa kiến thức. 
Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở ghi của mình.
c) Sản phẩm của hoạt động:Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất
a) Mục tiêu hoạt động
Thông qua hình ảnh hoặc video học sinh có thể biết các hướng chiếu và cách trình bày các hình chiếu trên bản vẽ.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
 B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
 - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm làm việc.
- Hướng dẫn các em đọc sách giáo khoa và quan sát tranh ảnh hoặc hình ảnh mô phỏng trả lời các câu hỏi:
	+ Có những hướng chiếu nào?
	+ Cách trình bày các hình chiếu trên bản vẽ
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của HS
Chỉnh sửa sai sót kịp thời
B3:Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
 Hướng dẫn HS báo cáo, thảo luận
-GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp
-GV, xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
B4: Đánh giá kết quả hoạt động 
Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.
Giáo viên tổng kết, chuẩn hóa kiến thức. 
Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở ghi của mình.
c) Sản phẩm của hoạt động: Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm
Phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1):
- Vật thể được đặt giữa người quan sát và mặt phẳng chiếu. 
- Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một.
- Mặt phẳng chiếu bằng mở xuống dưới, mặt phẳng chiếu cạnh mở sang phải để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ.
 Hình chiếu bằng được đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh được dặt bên phải hình chiếu đứng.
Hoạt động 4:Thực hành vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản
a) Mục tiêu hoạt động
- Giúp HS có thể vẽ hình chiếu của vật thể đơn giản
- Thực hiện đúng quy trình
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
 B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
 - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm làm việc.
- Cho học sinh quan sát một số linh kiện điện tử và yêu cầu học sinh làm các công việc sau:
	+ em hãy quan sát hình ảnh 3.1 vẽ các hình chiếu của nó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của HS
Chỉnh sửa sai sót kịp thời
B3:Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
 Hướng dẫn HS báo cáo, thảo luận
-GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp
-GV, xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
B4: Đánh giá kết quả hoạt động 
Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.
Giáo viên tổng kết, chuẩn hóa kiến thức. 
Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở ghi của mình.
	c) Sản phẩm của hoạt động: Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm theo mẫu báo cáo thực hành
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 6: Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng
a) Mục tiêu hoạt động
Củng cố lại kiến thức trọng tâm của bài giúp học sinh ghi nhớ, khắc sâu kiến thức.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tổng hợp lại kiến thức và ghi nội dung chính vào vở ở nhà.
c) Sản phẩm của hoạt động: Sản phẩm của từng cá nhân 
Các em ghi chép lại nội dung trọng tâm và vở ghi của mình.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
Hoạt động 7: Tìm hiểu vai trò của các linh kiện điện tử và IC
a) Mục tiêu hoạt động
giúp các em hiểu sâu hơn về tầm quan trọng của các hình chiếu.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
Chia lớp thành 6 nhóm hoạt động về nhà tìm hiểu các nội dung sau:
+ Em hãy vẽ lại các 3.9
c) Sản phẩm của hoạt động: Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm
Các em ghi chép lại nội dung trọng tâm và vở ghi của mình.
4. Dặn dò
- Về nhà làm bài tập của chủ đề
- Chuẩn bị trước bài mới ở nhà
5. RÚT KINH NGHIỆM
a. Nội dung:
b. Phương pháp:
c. Đồ dùng dạy học:
 ,Ngày 19 tháng 8 năm..........
Ngày soạn:17/09/..........
Tuần 5,6
Khối lớp 11	
Bài 5: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO (2 tiết )
I.Vấn đề cần giải quyết 
 Chủ đề gồm một chuỗi các hoạt động động học thiết kế theo phương pháp dạy học giải quyết vấn đề: từ việc quan sát hình ảnh, video giáo viên tổ chức cho học sinh phát hiện vấn đề nghiên cứu và rút ra kết luận, báo cáo kết quả. 
Bước 1 (Khởi động): Làm nảy sinh và phát hiện vấn đề về bản vẽ kĩ thuật
Bước 2 (Giải quyết vấn đề - hình thành kiến thức).
Bước 3 (Luyện tập): Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng. 
Bước 4 (Vận dụng, tìm tòi mở rộng): ứng dụng của vẽ kĩ thuật
Dự kiến việc tổ chức các hoạt động theo thời gian như bảng dưới:
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng dự kiến
Khởi động
Hoạt động 1
Tạo tình huống có vấn đề về hình chiếu
Trên lớp 4 phút
Hình thành kiến thức
Hoạt động 2
Tìm hiểu về hình chiếu trục đo
Trên lớp 
75 phút
Luyện tập
Hoạt động 3
Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng
ở nhà
Tìm tòi mở rộng
Hoạt động 4
Tìm hiểu vai trò của hình chiếu trục đo
ở nhà 
Theo chương trình công nghệ THPT lớp 11 chủ đề “Hình chiếu trục đo” gồm hai nội dung chính:hình chiếu trục đo và các loại hình chiếu trục đo
Nội dung kiến thức nói trên được thể hiện trong sách giáo khoa công nghệ lớp 11 hiện hành gồm 2 tiết:
CHUẨN BỊ
Giáo viên::
Các hình khối đa diện, khối tròn xoay đã học ở lớp 8.
Nghiên cứu bài trước.
Tranh vẽ phóng to các Hình 5.1 SGK
Học sinh:
Sách vở và giấy bút vẽ
II. Mục tiêu bài học
Kiến thức 
Hiểu được khái niệm về hình chiếu trục đo
 Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản
 2. Kỹ năng:
- Biết cách vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn giản
 3. Thái độ:
-Tích cực thảo luận, làm bài tập
- có thái độ học tập nghiêm túc.
- Hình thành được thói quen làm việc theo quy trình kỹ thuật, kiên trì chính xác và sáng tạo.
- Có ý thức tìm hiểu nghề điện và điện tử dân dụng.
-Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức các hình chiếu
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về hình chiếu vật thể; xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới 
- Năng lực giao tiếp thông qua việc sử dụng ngôn ngữ cách thức diễn đạt cũng như mô tả đặc điểm cấu tạo cũng như phân loại các Hình chiếu
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả phân tích theo nhóm
- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác thí nghiệm.
III. Tiến trình bài học
1.Ổn định tổ chức lớp học (1 phút)
2.Bài mới
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề về hình chiếu trục đo
a) Mục tiêu hoạt động	
Thông qua hình ảnh hoặc video để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của HS với những kiến thức mới.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động.
- Giáo viên chia mỗi bàn là 1 nhóm làm việc.
- Hướng dẫn các em đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh hoặc video trả lời các câu hỏi của giáo viên:
	+ Em hãy cho biết hình ảnh trên cho biết gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. 
B3:Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. 
B4: Đánh giá kết quả hoạt động 
Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.
Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở ghi của mình.
c) Sản phẩm của hoạt động:Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu trục đo
a) Mục tiêu hoạt động
Thông qua hình ảnh hoặc video học sinh có thể biết được thế nào là hình chiếu trục đo
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động.
- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động.
- Hướng dẫn các em đọc sách giáo khoa và quan sát tranh ảnh hoặc hình ảnh mô phỏng trả lời các câu hỏi:
	-Thế nào là hình chiếu trục đo,các thông số cơ bản của hình chiếu trục đo
 -Có mấy loại hình chiếu trục đo,các thông số của từng loại hình chiếu trục đo
 B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. 
B3:Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. 
B4: Đánh giá kết quả hoạt động 
Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.
Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở ghi của mình.
c) Sản phẩm của hoạt động: Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.
Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng
a) Mục tiêu hoạt động
Củng cố lại kiến thức trọng tâm của bài giúp học sinh ghi nhớ, khắc sâu kiến thức.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tổng hợp lại kiến thức và ghi nội dung chính vào vở ở nhà.
c) Sản phẩm của hoạt động: Sản phẩm của từng cá nhân 
Các em ghi chép lại nội dung trọng tâm và vở ghi của mình.
Hệ thống hóa kiến thức
I.Khái niệm:
1./Thế nào là HCTĐ?
a) Cách xây dựng HCTĐ? (SGK)
b) Khái niệm HCTĐ: là hình biểu diễn 3 chiều của vật thể được xây dựng bằng phép chiếu song song
2. Thông số cơ bản của HCTĐ:
Góc trục đo:
X’O’Y’;Y’O’Z’; X’O’Z’
Hệ số biến dạng:
Là tỉ số độ dài hình chiếu của 1 đoạn thẳng trên trục tọa độ với độ dài chính đoạn thẳng đó.
à hệ số biến dạng theo trục O’X’
à hệ số biến dạng theo trục O’Y’
à hệ số biến dạng theo trục O’Z’
II.Hình chiếu trục đo vuông góc đều:
1. Thông số cơ bản:
a)Góc trục đo:
X’O’Y’=Y’O’Z’=X’O’Z’
= 1200
b) Hệ số biến dạng:
p = q = r = 1
2.Hình chiếu trục đo của hình tròn: sgk
III.Hình chiếu trục đo xiên góc cân:
1)Góc trục đo:
X’O’Y’=Y’O’Z’ = 1350
X’O’Z’ = 900
2) Hệ số biến dạng:
p = r = 1
q = 0,5
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của bản vẽ kĩ thuật
a) Mục tiêu hoạt động
giúp các em hiểu sâu hơn về tầm quan trọng của hình chiếu trục đo.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động về nhà tìm hiểu các nội dung sau: Vẽ HCTĐ thông qua VD bảng 5.1 SGK
c) Sản phẩm của hoạt động: Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm
Các em ghi chép lại nội dung trọng tâm và vở ghi của mình.
3. Dặn dò
- Nêu câu hỏi và BT về nhà Bài 1, 2 SGK
 - Chuẩn bị trước bài mới ở nhà
4. RÚT KINH NGHIỆM
a. Nội dung:
b. Phương pháp:
c. Đồ dùng dạy học:
 ,Ngày 20 tháng 9 năm..........
 Giáo Viên 
Ngày soạn:24/09/..........
Tuần 7,8
Khối lớp 11	
Bài 5: HÌNH CẮT VÀ MẶT CẮT(2 tiết )
I.Vấn đề cần giải quyết 
 Chủ đề gồm một chuỗi các hoạt động động học thiết kế theo phương pháp dạy học giải quyết vấn đề: từ việc quan sát hình ảnh, video giáo viên tổ chức cho học sinh phát hiện vấn đề nghiên cứu và rút ra kết luận, báo cáo kết quả. 
Bước 1 (Khởi động): Làm nảy sinh và phát hiện vấn đề về bản vẽ kĩ thuật
Bước 2 (Giải quyết vấn đề - hình thành kiến thức).
Bước 3 (Luyện tập): Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng. 
Bước 4 (Vận dụng, tìm tòi mở rộng): ứng dụng của vẽ kĩ thuật
Dự kiến việc tổ chức các hoạt động theo thời gian như bảng dưới:
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng dự kiến
Khởi động
Hoạt động 1
Tạo tình huống có vấn đề về hình cắt
Trên lớp 4 phút
Hình thành kiến thức
Hoạt động 2
Tìm hiểu về mặt cắt và hình cắt
Trên lớp 
75 phút
Luyện tập
Hoạt động 3
Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng
ở nhà
Tìm tòi mở rộng
Hoạt động 4
Tìm hiểu vai trò của mặt cắt và hình cắt
ở nhà 
Theo chương trình công nghệ THPT lớp 11 chủ đề “mặt cắt và hình cắt” gồm hai nội dung chính:mặt cắt và hình cắt
Nội dung kiến thức nói trên được thể hiện trong sách giáo khoa công nghệ lớp 11 hiện hành gồm 2 tiết:
CHUẨN BỊ
Giáo viên:
	Nghiên cứu bài 4 SGK Công nghệ 11
	Đọc các tài liệu liên quan đến bài 
	Tranh vẽ hình 4.1,4.2 trang 22,23 SGK
	Vật mẵu theo hình 4.1
Học sinh:
Kiến thức hình cắt, mặt cắt đã học ở lớp 8
II. Mục tiêu bài học
Kiến thức 
Hiểu được khái niệm và công dụng của mặt cắt và hình cắt
Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn 
 2. Kỹ năng:
Nhận biết được các mặt cắt, hình cắt trên bản vẽ kĩ thuật
 3. Thái độ:
-Tích cực thảo luận, làm bài tập
- có thái độ học tập nghiêm túc.
- Hình thành được thói quen làm việc theo quy trình kỹ thuật, kiên trì chính xác và sáng tạo.
- Có ý thức tìm hiểu nghề điện và điện tử dân dụng.
-Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức mắt cắt và hình cắt
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về mặt cắt và hình cắt; xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới 
- Năng lực giao tiếp thông qua việc sử dụng ngôn ngữ cách thức diễn đạt cũng như mô tả đặc điểm cấu tạo cũng như phân loại mắt cắt và hình cắt
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả phân tích theo nhóm
- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác thí nghiệm.
III. Tiến trình bài học
1.Ổn định tổ chức lớp học (1 phút)
2.Bài mới
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề về hình cắt
a) Mục tiêu hoạt động	
Thông qua hình ảnh hoặc video để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của HS với những kiến thức mới.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động.
- Giáo viên chia mỗi bàn là 1 nhóm làm việc.
- Hướng dẫn các em đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh hoặc video trả lời các câu hỏi của giáo viên:
	+ Em hãy cho biết hình ảnh trên cho biết gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. 
B3:Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. 
B4: Đánh giá kết quả hoạt động 
Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.
Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở ghi của mình.
c) Sản phẩm của hoạt động:Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tìm hiểu mặt cắt và hình cắt
a) Mục tiêu hoạt động
Thông qua hình ảnh hoặc video học sinh có thể biết được thế nào là mặt cắt và thế nào là hình cắt 
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động.
- Hướng dẫn các em đọc sách giáo khoa và quan sát tranh ảnh hoặc hình ảnh mô phỏng trả lời các câu hỏi:
	-Thế nào là mặt cắt và hình cắt
 -Có mấy loại mặt cắt và mấy loại hình cắt
 B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. 
B3:Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. 
B4: Đánh giá kết quả hoạt động 
Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.
Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở ghi của mình.
 c) Sản phẩm của hoạt động: Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.
Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng
a) Mục tiêu hoạt động
Củng cố lại kiến thức trọng tâm của bài giúp học sinh ghi nhớ, khắc sâu kiến thức.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tổng hợp lại kiến thức và ghi nội dung chính vào vở ở nhà.
c) Sản phẩm của hoạt động: Sản phẩm của từng cá nhân 
Các em ghi chép lại nội dung trọng tâm và vở ghi của mình.
Hệ thống hóa kiến thức
I.Khái niệm về mặt cắt, hình cắt:
Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt
Hình biễu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt gọi là hình cắt II.Mặt cắt:
Mặt cắt dùng để biễu diễn tiết diện vuông góc của vật thể. Dùng trong trường hợp vật thể có nhiều phần lỗ, rãnh
1.Mặt cắt chập:
Mặt cắt được vẽ ngay trên hình chiếu tương ứng, đường bao của mặt cắt đuợc vẽ bằng nét liền mảnh
Mặt cắt chập dùng để biểu diễn vật thể có hình dạng đơn giản.
2.Mặt cắt rời:
Mặt cắt được vẽ ở ngoài hình chiếu, đường bao được vẽ bằng nét liền đậm. Mặt cắt được vẽ gần hình chiếu và liên hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm mảnh.
III.Hình cắt: có 3 loại
1.Hình cắt toàn bộ:
Sử dụng một mặt phẳng cắt dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
2.Hình cắt 1 nữa:
Hình biểu diễn gồm nữa hình cắt ghép với nửa hình chiếu, đường phân cách là đường tâm
Ứng dụng: để biểu diễn vật thể đối xứng
3. Hình cắt cục bộ:
Biểu diễn 1 phần vật thể dưới dạng hình cắt, đường giới hạn vẽ bằng nét lượn sóng.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của bản vẽ kĩ thuật
a) Mục tiêu hoạt động
giúp các em hiểu sâu hơn về tầm quan trọng của hình chiếu trục đo.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động về nhà tìm hiểu các nội dung sau Mặt cắt, hình cắt dùng để làm gì?
c) Sản phẩm của hoạt động: Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm
Các em ghi chép lại nội dung trọng tâm và vở ghi của mình.
3. Dặn dò
- Đọc phần thông tin bổ sung về kí hiệu hình cắt 
 Làm BT 1, 2, 3 SGK trang 26, 27
- Chuẩn bị trước bài mới ở nhà
4. RÚT KINH NGHIỆM
a. Nội dung:
b. Phương pháp:
c. Đồ dùng dạy học:
 ,Ngày 28 tháng 9 năm ..........
 Giáo Viên 
Ngày soạn:15/10/..........
Tuần 11,12
Khối lớp 11
Chủ đề :Thực Hành Biểu Diễn Vật Thể
 ( 2 tiết)
1. Vấn đề cần giải quyết
Chủ đề gồm có chuỗi hoạt động học thiết kế theo phương pháp dạy học giải quyết vấn đề: Từ những tình huống thực tiễn được lựa chọn, qua việc mô tả, giáo viên tổ chức cho học sinh phát biểu vấn đề nghiên cứu về các quy trình làm thực hành.. Sau đó tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thể chế hóa kiến thức. Cuối cùng, yêu cầu học sinh xác định được gia tốc trọng trường.
Các họa động dạy học gồm:
Hoạt động 1 (Khởi động): Làm nảy sinh và phát biểu vấn đề về vật thể khác nhau.
Hoạt động 2 ( Giải quyết vấn đề- hình thành kiến thức): Tìm hiểu các hình chiếu cơ bản
Hoạt động 3 ( Giải quyết vấn đề- hình thành kiến thức): Thực hành vẽ hình chiếu và hình cắt
Hoạt động 4 (Luyện tập): Hệ thống hóa kiến thức 
Hoạt động 5 (Vận dụng, tìm tòi mở rộng): Ứng dụng hình chiếu trong bản vẽ vật thể gắn liền đời sống
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng dự kiến
Khởi động
Hoạt động 1
Làm nảy sinh và phát biểu vấn đề về vật thể khác nhau.
10 phút
Hình thành kiến thức
Hoạt động 2
Tìm hiểu các hình chiếu cơ bản
10 phút
Hoạt động 3
Thực hành vẽ hình chiếu và hình cắt
60 phút
Luyện tập
Hoạt động 4
Hệ thống hóa kiến thức 
5 phút
Tìm tòi mở rộng
Hoạt động 5
Tìm hiểu vai trò của lực cơ học trong đời sống
Ở nhà,
 Chuẩn bị
 Giáo viên 
Đọc các tài liệu liên quan đến bài thực hành.
Nghiên cứu bài trước.
Tranh vẽ phóng to các Hình 6.3 SGK
 Học sinh
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp... 
- Có thể tìm kiếm các vật dụng đơn giản để thực hiện ở nhà 
II.Nội dung

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_11_bai_1_26.doc