Giáo án Công nghệ lớp 11 - Tiết học 1 đến tiết 52

Giáo án Công nghệ lớp 11 - Tiết học 1 đến tiết 52

BÀI 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.

2. Kỹ năng:

- Biết một số bản vẽ kỹ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ.

3. Thái độ:

- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.

II. Chuẩn bị:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về trình bày bản vẽ kỹ thuật.

- Xem lại bài 2 sách Công nghệ 8.

- Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.

- Bộ thước vẽ kỹ thuật.

III. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’)

- Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, sách vỡ của HS.

3. Giảng bài mới:

- Giới thiệu bài: (1) Ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật, ta nghiên cứu bài 1.

 

doc 148 trang lexuan 7720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ lớp 11 - Tiết học 1 đến tiết 52", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15/08/2017 
Tiết : 1 
PHẦN MỘT: VẼ KỸ THUẬT
CHƯƠNG I: VẼ KỸ THUẬT
BÀI 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
2. Kỹ năng:
Biết một số bản vẽ kỹ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ.
3. Thái độ:
Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
Xem lại bài 2 sách Công nghệ 8.
Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
Bộ thước vẽ kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’)
Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, sách vỡ của HS.
3. Giảng bài mới: 
- Giới thiệu bài: (1) Ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật, ta nghiên cứu bài 1.
- Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5’
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật.
- GV nhắc lại về vai trò ý nghĩa của bản vẽ kĩ thuật.
- GV đặt câu hỏi: Tại sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo những quy tắc thống nhất?
- GV giới thiệu vắn tắt về tiêu chuẩn việt nam (TCVN) và tiêu chuẩn quốc tế (TCQT) về BVKT.
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật.
- HS lắng nghe và ghi chép
- Vì bản vẽ kỹ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng cho kt.
- Biết TCVN và ISO về BVKT
- HS nghe và nắm bắt nội dung.
Ý nghĩa của tiêu chuẩn BVKT
6’
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khổ giấy 
- GV: Trong thực tế cuộc sống các em đã gặp các loại khổ giấy nào?
Các loại khổ giấy A0, A1,A2,A3,A4.
- GV: Việc qui định khổ giấy có liên quan gì đến thiết bị sản xuất và in ấn?
 Quy định khổ giấy để thống nhất quản lí và tiết kiệm trong sản xuất.
- GV cho HS quan sát hình 1.1 SGK và đặt câu hỏi: Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ giấy A0 như thế nào? Kích thước ra sao?
Chia đôi chiều dài.
7285:2003. Tỉ lệ cạnh dài với cạnh ngắn của khổ giấy chính là . 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và nêu cách vẽ khung bản vẽ và khung tên?
(khung tên được vẽ ở đâu)
- Hoạt động 2: Tìm hiểu về khổ giấy 
- HS: Vận dụng kiến thức thực tế trả lời.
- HS trả lời dựa vào suy nghĩ của mình.
- HS quan sát tranh và phân tích, tính toán trả lời. 
- HS quan sát hình 1.2 và nêu cách vẽ khung bản vẽ và khung tên.
I. Khổ giấy 
TCVN 7258: 2003 (ISO 5457: 1999)
A0: 1189 x 841 (mm)
A1: 841 x 594 (mm)
A2: 594 x 420 (mm)
A3: 420 x 297 (mm)
A4: 297 x 210 (mm)
- Giới thiệu hình 1.1
- Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tên.
5’
Hoạt động 3: Tìm hiểu tỉ lệ 
GV đặt các câu hỏi:
 - Thế nào là tỉ lệ bản vẽ?
 - Các loại tỉ lệ?
 - Cho ví dụ minh hoạ về các loại tỉ lệ đó?
Hoạt động 3: Tìm hiểu tỉ lệ 
- HS ứng dụng kiến thức đã được học ở bản đồ địa lí, đồ thị trong toán học để giải quyết các câu hỏi.
II. Tỉ lệ
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó.
- Tỉ lệ 1:1 là tỉ lệ nguyên hình.
- Tỉ lệ 1 : x là tỉ lệ thu nhỏ.
- Tỉ lệ x : 1 là tỉ lệ phóng to.
8’
Hoạt động 4: Tìm hiểu nét vẽ 
- GV yêu cầu HS xem bảng 1.2 và hình 1.3 SGK rồi trả lời các câu hỏi:
- Các nét liền đậm, liền mảnh, biểu diễn các đường gì của vật thể?
- Hình dạng như thế nào?
- Đặt câu hỏi tương tự với nét đứt, nét chấm gạch mảnh, nét lượn sóng.
GV kết luận: Các nét này được quy định theo TCVN.
- GV: Việc quy định chiều rộng nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ?
Hoạt động 4: Tìm hiểu nét vẽ 
- HS đọc SGK nghiên cứu để trả lời các câu hỏi.
- HS nghe và tự nhận xét câu trả lời.
- Để thuận lợi cho việc chế tạo và sử dụng bút vẽ.
III. Nét vẽ
1. Các loại nét vẽ
Bảng 1.2 SGK
2. Chiều rộng nét vẽ
0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4; và 2mm.Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5 mm và nét mảnh bằng 0,25 mm.
5’
Hoạt động 5: Tìm hiểu chữ viết
- GV: Trên bản vẽ kĩ thuật, ngoài các hình vẽ còn có phần chữ để ghi các kích thước, ghi kí hiệu và các chú thích cần thiết khác. Chữ viết cần có yêu cầu gì?
Hoạt động 5: Tìm hiểu chữ viết
HS quan sát hình 1.4 và nêu nhận xét về kiểu dáng, cấu tạo, kích thước của phần chữ.
IV. Chữ viết
1. Khổ chữ
- Khổ chữ (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 14; 20mm.
- Chiều rộng (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h.
2. Kiểu chữ
Thường dùng kiểu chữ đứng (hình 1.4 SGK).
7’
Hoạt động 6: Tìm hiểu cách ghi kích thước.
Hỏi: Đường kích 
thước vẽ bằng nẽt vẽ gì?
- Bằng nét vẽ mảnh
GV: Hướng dẫn cách vẽ
Hỏi: Đường gióng được vẽ bằng nét gì?
- Nét liền mảnh
GV: Hướng dẫn cách vẽ
Hỏi: Theo em con số chỉ kích thước là chỉ số đo chiều dài trên hình vẽ hay trên vật thật?
- Vật thật
Hỏi: Theo em thì f là ký hiệu chỉ chiều dài nào?
- Chỉ đường kính 
Hoạt động 6: Tìm hiểu cách ghi kích thước.
HS: Vận dụng các loại nét vẽ vừa tìm hiểu để trả lời.
HS: Dựa vào các loại nét vẽ để trả lời 
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: Vận dụng kiến thức các môn đã học trả lời.
V. Ghi kích thước:
1. Đường kích thước: Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước (hình 1.5).
2. Đường gióng kích thước: Vẽ bằng nét liền mảnh, thường kẻ vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước một đoạn ngắn.
3. Chữ số kích thước: Chỉ trị số kích thước thực (khoảng 6 lần chiều rộng nét).
4. Kí hiệu: Φ, R.
4’
Hoạt động 7: củng cố
GV yêu cầu HS làm bài 1.8.
GV đặt các câu hỏi:
- Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được lập theo các tiêu chuẩn?
- Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật bao gồm những tiêu chuẩn nào?
Hoạt động 7: củng cố
-HS trả lời nội dung câu hỏi và yêu cầu của GV
4. Dặn dò học sinh : (1’)
- Trả lời các câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 1, 2 trang 10 SGK.
- Đọc trước bài 2 và xem lại phương pháp hình chiếu vuông góc ở SGK công nghệ 8.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
 . 
Ngày soạn : 23/08/2017 
Tiết : 2 
BÀI 2: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
2. Kỹ năng:
Đọc được hình chiếu vuông góc của các vật thể đơn giản.
3. Thái độ:
Tầm quan trọng của hình chiếu vuông góc trong thực tế cuộc sống.
Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh vẽ phóng to hình 2.1, 2.2 SGK.
Vật mẫu hình 2.1 trang 11 SGK và mô hình ba mặt phẳng hình chiếu. Bộ thước vẽ kỹ thuật.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trước nội dung bài 2 SGK, tìm hiểu phương pháp góc chiếu thứ nhất.
Bộ thước vẽ kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số :(1’)
Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Câu 1: Nêu cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0?
Trả lời: Lấy chiều dài A0 /2 ra chiều rộng A1, chiều rộng A0 chính là chiều dài A1, cứ như vậy ta được dài và rộng rộng A4.
Câu 2: Tỷ lệ là gì? Có mấy loại tỷ lệ ? Lấy dẫn chứng minh họa các loại tỷ lệ?
 Trả lời:
	- Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó.
	- Tỉ lệ x : 1 là tỉ lệ phóng to.
	- Tỉ lệ 1:1 là tỉ lệ nguyên hình.
	- Tỉ lệ 1 : x là tỉ lệ thu nhỏ.
3. Giảng bài mới: 
- Giới thiệu bài: (2’) Ở lớp 8 các em đã được biết khái niệm hình chiếu, các mặt phẳng hình chiếu và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. Để hiểu rõ hơn về nội dung phương pháp hình chiếu vuông góc (phương pháp chiếu góc thứ nhất ) ta nghiên cứu bài 2.
- Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
30’
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương pháp chiếu góc thứ nhất 
Trong phần kỹ thuật Công nghệ 8, HS đã học một số nội dung cơ bản của phương pháp các hình chiếu vuông góc, vì vậy GV đặt câu hỏi để học sinh nhớ lại kiến thức.
- Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, và hình chiếu cạnh (Hình 2.1 trang 11 - SGK).
- Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được mở ra như thế nào?
- Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? (hình 2.2 trang 12 - SGK).
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương pháp chiếu góc thứ nhất 
- HS lắng nghe và ghi chép.
- Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một.
- Mặt phẳng chiếu bằng mở xuống dưới, mặt phẳng chiếu cạnh mở sang phải để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ.
- Hình chiếu bằng được đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh được dặt bên phải hình chiếu đứng
I. PHƯƠNG PHÁP CHIẾU GÓC THỨ NHẤT :
Vật thể được đặt giữa người quan sát và mặt phẳng chiếu. 
- Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một.
- Mặt phẳng chiếu bằng mở xuống dưới, mặt phẳng chiếu cạnh mở sang phải để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ.
- Hình chiếu bằng được đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh được dặt bên phải hình chiếu đứng. 
4’
Hoạt động 2 : Củng cố.
- Cho hs trả lời câu hỏi trong sgk để củng cố bài.
- Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể?
Hoạt động 2 : Củng cố.
-HS trả lời các câu hỏi.
4. Dặn dò học sinh : (1’) 
- Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học bài cũ, làm bài tập và trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc trước bài số 3, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để làm bài thực hành vào giờ học sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
 .. 
Ngày soạn : 27/08/2017 
Tiết: 3 
 Bài 3 : THỰC HÀNH VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
2. Kỹ năng:
Vẽ được 3 hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ hình 3 chiều hoặc vật mẫu.
Ghi kích thước của vật thể, bố trí hợp lý và đúng tiêu chuẩn các kích thước
Biết cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật
3. Thái độ:
Tầm quan trọng của hình chiếu vuông góc trong thực tế cuộc sống.
Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.
Có ý thức trong việc trình bày một bản vẽ kĩ thuật để biểu diễn vật thể. 
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
Tranh vẽ phóng to hình 3.1; 3.3; 3.4; 3.6; 3.7 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật, bút chì cứng, bút chì mềm và tẩy 
Giấy vẽ khổ A4, giấy kẻ ô hoặc kẻ li.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số : (1’)
Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Câu 1: Trình bày nội dung phương pháp chiếu góc thứ nhất?
Trả lời: trong PPCGT1 vật thể được đặt giữa người quan sát và mặt phẳng chiếu. Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một.Mặt phẳng chiếu bằng mở xuống dưới, mặt phẳng chiếu cạnh mở sang phải để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ. Khi đó hình chiếu bằng được đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh được đặt bên phải hình chiếu đứng. 
Câu 2: Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể ?
 Trả lời: Vì mỗi hình chiếu thể hiện nhiều nhất chỉ 2 kích thước của vật thể do đó chúng ta phải dùng nhiều hình chiếu(ít nhất là 2).
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài: (1’) Để giúp các em vận dụng kiến thức đã học vào biểu diễn một vật thể bằng phương pháp hình chiếu vuông góc. Hôm nay chúng ta sẽ biểu diễn một vật thể cụ thể bằng phương pháp này. 
- Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5'
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung thực hành.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho bài thự hành.
- GV treo tranh vẽ hình giá chữ L lên bảng để giới thiệu và yêu cầu HS lập bản vẽ kỹ thuật trên khổ giấy A4 của giá chữ L
Hoạt động 1: HS tìm hiểu nội dung thực hành.
- HS đặt các dụng cụ vật liệu mà GV đã yêu cầu chuẩn bị trước ở nhà.
- HS quan sát lắng nghe và làm theo yêu cầu của GV.
I. Chuẩn bị
(SGK)
II. Nội dung thực hành
- Lập bản vẽ kỹ thuật trên khổ giấy A4 gồm ba hình chiếu và các kích thước của giá chữ L
28’
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành 
- Quan sát vật thể em thấy vật thể có hình dạng như thế nào?
- Các em chọn hướng chiếu như thế nào?
- Trong PPCG1 vị trí các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào?
- Sau khi bố trí các hình chiếu thì ta làm gì?
 -GV: sau khi vẽ phác từng phần của vật thể ta tiến hành vẽ phác các phần rãnh, phần lỗ của vật thể.
- GV: sau khi đã vẽ phác song ta tiến hành tẩy xoá các nét thừa, tô đậm các nét thấy, hoàn chỉnh các nét đứt và vẽ đường gióng và đường kích thước
Hoạt động 2: HS thực hành
-Vật có dạng chữ L, phần đế nằm ngang có xẻ rãnh hình hộp chữ nhật, phần thẳng đứng có xẻ lỗ hình trụ.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS dựa vào kiến thức bài 3 để trả lời.
- Vẽ phác từng phần của vật thể bằng nét mảnh.
- HS lắng nghe và làm theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe và làm theo hướng dẫn của GV.
Bước 1:Phân tích hình dạng vật thể, chọn hướng chiếu.
Hướng chiếu bằng
Hướng chiếu cạnh
Hướng chiếu đứng
Bước 2: Bố trí các hình chiếu.
Bước 3: Vẽ phác từng phần của vật thể bằng nét mảnh.
Bước 4: Tô đậm các nét thấy và dùng nét đứt để biểu diễn đường bao khuất và cạnh khuất.
Bước 5: Ghi kích thước.
Bước 6: Kẻ khung bản vẽ, vẽ khung tên và hoàn thiện bản vẽ.
4’
Hoạt động 3: Củng cố 
* GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Kĩ năng làm bài của HS
+ Thái độ học tập của HS
Hoạt động 3: Củng cố 
HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.
4. Dặn dò học sinh :( 1’) 
- Nhắc HS về luyện tập các bài tập cuối và xem lại nội dung bài 8 sách công nghệ lớp 8.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn : 05/09/2017 
Tiết : 4 
 Bài 4 : MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được khái niệm và công dụng của mặt cắt và hình cắt.
Nhận biết được các mặt cắt và hình cắt trên bản vẽ kỹ thuật.
Kỹ năng:
Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản.
Thái độ:
Có ý thức thực hiện bản vẽ một cách nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Xem lại nội dung bài 8 sách công nghệ lớp 8.
Tranh vẽ hình 4.1, 4.2. trang 23, 24 trong SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh
Xem lại nội dung bài 8 sách công nghệ lớp 8.
Nghiên cứu bài 4 SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’)
Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1: Trình bày các bước tiến hành vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể ?
Trả lời: 
B1: Phân tích hình dạng vật thể và chọn các hướng chiếu.
B2: Bố trí các hình chiếu trên bản vẽ bằng hình chữ nhật bao ngoài hình chiếu.
B3: Vẽ từng phần của vật thể bằng nét mảnh.
B4: Tô đậm các nét thấy và dùng nét đứt để biểu diễn đường nét khuất.
B5: Ghi kích thước.
B6: Kẻ khung vẽ, khung tên và hoàn thiện bản vẽ.
3. Giảng bài mới: 
- Giới thiệu bài: (1’)Đối với những vật thể có nhiều phần rỗng bên trong như lỗ, rãnh nếu chúng ta dùng hình chiếu để biểu diễn thì sẽ có nhiều nét đứt, như thế bản vẽ sẽ thiếu rõ ràng, sáng sủa. Vì vậy, trên các bản vẽ kĩ thuật thường dùng mặt cắt và hình cắt để biểu diễn hình dạng cấu tạo bên trong của vật thể.
- Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hình cắt, mặt cắt 
GV: Dùng tranh vẽ hình 4.1 SGK để giới thiệu cho HS về vật thể, mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, cách tiến hành cắt. Trình bày quá trình vẽ hình cắt và mặt cắt. Để kết luận GV hỏi.
Hỏi :Thế nào là mặt cắt ?
 (Hình biểu diễn các đương bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt).
Hỏi: Trên hình vẽ đâu là mặt cắt?
Hỏi: Thế nào là hình cắt?
(Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt gọi là hình cắt).
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hình cắt, mặt cắt 
- HS quan sát và vẽ hình 4.1 SGK theo hướng dẫn của GV và trả lời câu hỏi
- Đọc sgk và nhớ lại kiến thức học ở lớp 8 để trả lời.
- Phần gạch gạch.
- Trả lời câu hỏi.
Thực hiện yêu cầu.
(Sau mỗi khái niệm học sinh ghi nội dung vào vở).
I. Khái niệm hình cắt và mặt cắt 
a. Mặt cắt b.Hình cắt
- Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt.
- Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt gọi là hình cắt.
Lưu ý: Mặt cắt được kẻ gạch gạch hoặc được kí hiệu của vật liệu.
10’
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt 
GV: dùng tranh vẽ hình 4.2; 4.3; 4.4 SGK phân tích cho HS và đặt câu hỏi.
- Mặt cắt dùng để làm gì?
- Mặt cắt dùng trong trường hợp nào? 
- Có mấy loại mặt cắt?
- Mặt cắt chập và mặt cắt rời khác nhau như thế nào?
- Chúng được quy ước vẽ ra sao? Được dùng trong trường hợp nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt
HS: Dùng để biểu diễn tiết diện ngang của vật thể.
HS: Dùng để biểu diễn tiết diện ngang của vật thể
- HS tìm hiểu trong sgk trả lời.
II. Mặt cắt
- Dùng để biểu diễn tiết diện vuông góc của vật thể. Dùng trong trường hợp vật thể có nhiều phần lỗ, rãnh.
1. Mặt cắt chập.
+ Vẽ trực tiếp trên hình chiếu của vật thể.
+ Vẽ bằng nét liền mảnh.
+ Dùng để biểu diễn vật thể có hình dạng đơn giản.
2. Mặt cắt rời.
+ Vẽ ngoài hình chiếu.
+ Đường bao vẽ bằng nét liền đậm
13’
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình cắt 
GV: Em hãy nêu lại khái niệm hình cắt?
- Dựa vào hình 4.5; 4.6; 4.7 SGK có mấy loại hình cắt?
- Hình cắt toàn bộ được dùng trong trường hợp nào?
- Hình cắt một nửa được biểu diễn như thế nào?
(Được ghép bằng một nữa hình cắt và một nữa hình chiếu)
- Hình cắt một nửa được dùng trong trường hợp nào?
- Hình cắt cục bộ được quy ước vẽ ra sao?
- Hình cắt cục bộ được dùng trong trường hợp nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình cắt 
- HS nêu lại khái niệm hình cắt
- Có 3 loại.
- Dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
- HS tìm hiểu trong sgk trả lời.
- HS tìm hiểu trong sgk trả lời.
- Dùng để biểu diễn một phần nào đó của vật thể.
III. Hình cắt
- Có 3 loại hình cắt.
1. Hình cắt toàn bộ
Dùng để biểu diễn phần bên trong của vật thể.
2. Hình cắt một nửa (bán phần)
Là hình biểu diễn một nửa hình cắt với một nữa hình chiếu. Đường phân cách là đường tâm. 
Ứng dụng: để biểu diễn những vật đối xứng.
3. Hình cắt cục bộ (riêng phần)
- Biểu diễn một phần vật thể dưới dạng hình cắt, đường giới hạn vẽ bằng nét lượn sóng.
5’
Hoạt động 4: Củng cố. 
Đặt các câu hỏi sau để củng cố bài:
+ Thế nào là hình cắt và mặt cắt?
+ Hình cắt và mặt cắt dùng để làm gi?
+ Mặt cắt gồm những loại nào, cách vẽ ra sao?
+ Hình cắt gồm những loại nào, chúng dùng trong các trường hợp nào?
Hoạt động 4: Củng cố.
-Mặt cắt là phần đường bao của phần V/T tiếp xúc với mp cắt.
-Hình cắt bao gồm mặt cắt và đường bao của phần vật thể sau mp cắt.
-Hs trả lời các câu hỏi còn lại.
4. Dặn dò học sinh :( 1’) 
- Nhắc nhở hs về nhà học bài và đọc trước nội dung bài mới và chuẩn bị bộ thước vẽ kỹ thuât.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn : 13/09/2017 
Tiết : 5 
BÀI 5: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu được các khái niệm về hình chiếu trục đo.
2. Kỹ năng:
Biết cách vẽ hình chiếu trục đo của các vật thể đơn giản.
Nhận biết và quan sát.
3. Thái độ:
Tầm quang trọng của HCTĐ trong biểu diễn vật thể.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Xem lại bài 4, 5, 6 sách công nghệ 8.
Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 trong SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Nghiên cứu kĩ nội dung bài 5 trang 27 SGK.
Tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’)
Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1: Nêu khái niệm về hình cắt mặt cắt ? Có mấy loại hình cắt? 
Trả lời: - Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt.
 - Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt gọi là hình cắt.
 - Có 3 loại: mặt cắt chập, mặt cắt rời, cắt cục bộ.
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài: (1’) Ở lớp 8 các em đã được làm quen với các khối đa diện, trong thực tế một số các vật thể được hình thành từ các khối đa diện đó chính là HCTĐ của vật thể. Để hiểu rõ hơn về HCTĐ và biết cách vẽ HCTĐ của một số vật thể đơn giản ta nghiên cứu bài 5 SGK.
- Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm HCTĐ:
GV: Yêu câu HS quan sát lại hình 3.9 sgk và đặt câu hỏi.
-Trên hinh 3.9 có những đặc điểm gì?
- Từ đó GV kết luận, các hình 3.9 là HCTĐ.
GV: Dùng hình vẽ 5.1 sgk để trình bày nội dung phương pháp xây dựng HCTĐ từ các gợi ý, dẫn dắt HS xây dựng như sau.
- Một vật thể V gắn vào hệ trục toạ độ vuông góc OXYZ, với các trục toạ độ đặt theo 3 chiều dài, rộng, cao của vật thể.
- Chiếu vật thể cùng hệ trục toạ độ vuông góc lên mp chiếu P’ theo phương chiếu l (l không song song với P’ và trục toạ độ nào). Kết quả ta thu được V’ trên P’đó chính là HCTĐ của V.
Vậy: + HCTĐ của vật thể vẽ trên một hay nhiều mp chiếu?
+ Vì sao phương l không được song song với P’ và với trục toạ độ nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm HCTĐ:
- HS suy nghĩ quan sát trả lời.
HS: Chiều dài, rộng, cao của vật thể được biểu diễn trên cùng một mp chiếu.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS theo dõi vẽ lại hình 5.1 theo sự hướng dẫn của GV.
HS: HCTĐ của vật thể vẽ trên một mp chiếu.
HS: Nếu phương l song song với P’ và với các trục toạ độ thì ta không thu được V’ trên P’.
I. Khái niệm 
1. Thế nào là hình chiếu trục đo.
a. Cách xây dựng HCTĐ
b. Khái niệm
 HCTĐ là hình biểu diễn 3 chiều của vật thể được xây dựng bằng phép chiếu song song.
6’
Hoạt động 2: Tìm hiểu thông số cơ bản của HCTĐ 
- GV sử dụng tranh vẽ hình 5.1 
Trong phép chiếu trên, hình của trục toạ độ là các trục O’X’, O’Y’, O’Z’ gọi là trục đo, góc hợp bởi các trục đo gọi là góc trục đo.
GV: Nhận xét độ dài O’A’ so với OA, O’B’ so với OB, O’C’ so với OC.
- Hỏi: Các góc trục đo và các hệ số biến dạng thay đổi liên quan đến các yếu tố nào?
Gv kết luận: Các góc trục đo và các hệ số biến dạng là hai thông số cơ bản của HCTĐ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thông số cơ bản của HCTĐ 
- HS chú ý quan sát
HS: Độ dài O’A’ so với OA, O’B’ so với OB, O’C’ so với OC thay đổi.
HS: Vị trí của các trục đo và phương chiếu l đối với mặt phẳng hình chiếu.
2. Thông số cơ bản của HCTĐ
a. Góc trục đo
X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’
b. Hệ số biến dạng
Hệ số biến dạng là tỉ số độ dài hình chiếu của 1 đoạn thẳng nằm trên trục tọa độ với độ dài thực của đoạn thẳng đó.
 là hệ số biến dạng theo trục O’X’
 là hệ số biến dạng theo trục O’Y’
 là hệ số biến dạng theo trục O’Z’
6’
Hoạt động 3: Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều 
GV: Có nhiều lại HCTĐ nhưng trong vẽ kĩ thuật thường dùng HCTĐ vuông góc đều và HCTĐ xiên góc cân.
- Như thế nào là vuông góc?
- Như thế nào là đều?
Trong hình chiếu trục đo vuông góc đều thì phương chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu và 3 hệ số biến dạng bằng nhau.
- GV: Góc trục đo là bao nhiêu? 
GV: Trong thực tế thì góc trục đo là góc vuông, vậy khi ta chiếu hình vuông lên HCTĐ vuông góc đều thì nó biến dạng thành hình gì? hình tròn thì nó biến dạng thành hình gì?
Gv: Hướng dẫn HS cách vẽ hình elip.
Hoạt động 3: Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều 
- HS chú ý lắng nghe.
HS: Là phướng chiếu l vuông góc với mp chiếu.
HS: Hệ số biên dạng theo các trục đo bằng nhau p = q= r.
- HS: 120o
HS: Khi chiếu hình vuông lên HCTĐ vuông góc đều ta được hình thoi, hình tròn được hình elíp.
Chú ý quan sát GV hướng dẫn.
II. Hình chiếu trục đo vuông góc đều
1. Thông số cơ bản:
a. Góc trục đo
X’O’Y’=Y’O’Z’=X’O’Z’=1200
30
120
120
Z
X
Y
b. Hệ số biến dạng:
Thường qui ước: p = q = r = 1.
Trục O’Z’ biểu thị chiều cao đặt thẳng đứng.
2. Hình chiếu trục đo của hình tròn:
Hình chiếu trục đo vuông góc đều của những hình tròn nằm trong các mặt phẳng song song với các mặt phẳng tọa độ là các hình elip.
6’
Hoạt động 4: Tìm hiểu HCTĐ xiên góc cân 
- GV Cho hs quan sát hình 5.5 sgk và đặt câu hỏi:
- GV: Như thế nào là không vuông góc?
- Như thế nào là cân?
- GV: Trong HCTĐ xiên góc cân các mặt của vật thể đặt song song với mp toạ độ XOZ thì không bị biến dạng.
Hoạt động 4: Tìm hiểu HCTĐ xiên góc cân
HS: Là phương chiếu l không vuông góc vói mp chiếu.
HS: Có 2 trong 3 hệ số biên dạng theo các trục đo bằng nhau p = r = 1; q = 0,5
III. Hình chiếu truc đo xiên góc cân
1. Góc trục đo
X’O’Z’ = 900 
X’O’Y’ = Y’O’Z’ = 1350 
2. Hệ số biến dạng
p = r =1 
q = 0,5
6’
Hoạt động 5: Cách vẽ HCTĐ của vật thể 
- GV hướng dẫn cách vẽ HCTĐ thông qua VD bảng 5.1 SGK
- Lưu ý: thường đặt các trục tọa độ theo các chiều dài, rộng, cao của vật thể, sau đó vẽ hình hộp ngoại tiếp, vẽ HCTĐ
Hoạt động 5: Cách vẽ HCTĐ của vật thể 
- HS chú ý lắng nghe và thực hành vẽ hình chiếu trục đo của vật thể.
IV. Cách vẽ HCTĐ
Bảng 5.1 SGK
+ Đặt trục toạ độ theo chiều dài, cao, rộng của vật thể.
+ Lấy một mặt phẳng của vật thể làm mặt cơ sở.
+ Vẽ hình hộp ngoại tiếp vật thể.
 + Vẽ HCTĐ của vật thể.
3’
Hoạt động 6: Củng cố.
 - GV đặt các câu hỏi:
+ Hình chiếu trục đo dùng để làm gì?
+ Hai thông số cơ bản của HCTĐ là gì?
Hoạt động 6: Củng cố. 
-HCTĐ để bổ sung cho hình chiếu vuông góc giúp chúng ta dễ nhận biết hình dạng của vật thể
- Góc trục đo và hệ số biến dạng.
4. Dặn dò học sinh :( 1’)
- GV nêu câu hỏi và BT về nhà: Bài 1, 2 SGK.
- Yêu cầu HS chuẩn bị cho bài sau và chuẩn bị dụng cụ vẽ giấy A4 , vật liệu vẽ và vẽ trước hình 1 trang 32.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn : 18/09/2017 
Tiết: 6 
BÀI 6: THỰC HÀNH BIỂU DIỄN VẬT THỂ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
2. Kỹ năng:
Vẽ được hình chiếu thứ 3.
Ghi được các kích thước của vật thể, bố trí hợp lí các kích thước.
3. Thái độ:
Có ý thức thực hiện các bước vẽ.
Kiên trì, cẩn thận và yêu thích môn kỹ thuật.
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ đồ dùng vẽ.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Mô hình ổ trục theo hình 6.3 sgk trang 33.
Đề bài : Bản vẽ hai hình chiếu của vật thể.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh của đề 1 trang 32.
Tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, giấy kẻ ô hoặc kẻ li.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’)
Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Câu 1: HCTĐ dùng để làm gì? Có mấy HCTĐ? Nêu các thông số cơ bản của HCTĐ?
Trả lời: HCTĐ để bổ sung cho hình chiếu vuông góc giúp chúng ta dễ nhận biết hình dạng của vật thể. Có 2 loại HCTĐ: 
+ HCTĐ vuông góc đều có: Góc trục đo X’O’Y’=Y’O’Z’=X’O’Z’=1200, Hệ số biến dạng:
thường qui ước: p = q = r = 1.
+ Hình chiếu truc đo xiên góc cân có: Góc trục đo X’O’Z’ = 900 ,X’O’Y’ = Y’O’Z’ = 1350, hệ số biến dạng
p = r =1 ,q = 0,5
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài: (1’) Từ các bài trước các em đã được học về hình chiếu vuông góc, khái niệm hình cắt, hình chiếu trục đo. Từ các kiến thức đã được học bài hôm nay chúng ta sẽ thực hành biểu diễn vật thể.
- Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
9’
Hoạt động 1: Giới thiệu các bước thực hành 
GV: Giới thiệu bài (lấy hai hình chiếu của ổ trục làm ví dụ h 4.6 sgk).
- Nêu và hướng dẫn học sinh đọc và phân tích hai hình chiếu.
- Hướng dẫn học sinh hình dung hình dạng của hai vật thể từ hai hình chiếu.
- Hình chiếu đứng gồm 2 phần, có kích thước khác nhau. Phần trên có chiều cao 28, đường kính 30
- Phần dưới có chiều cao 12, chiều dài là 60.
+ Dựa vào hình chiếu đứng ta biết thông tin gì về vật thể?
+ Dựa vào hình chiếu bằng ta biết thông tin gì về vật thể?
+ Dựa vào hình chiếu đứng và hình chiếu bằng ta biết thông tin gì về vật thể?
GV: Sau khi đã hình dung được hình dạng của vật thể ta tiến hành vẽ hình chiếu thứ 3. (GV vẽ lên bảng, giảng từng bước cho HS)
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bước thực hành 
HS: Chuẩn thước êke, compa, dụng cụ vẽ kĩ thuật, giấy A4.
- Đọc và phân tích bản vẽ hai hình chiếu.
- Hình dung hình dạng của hai vật thể từ hai hình chiếu.
HS:Theo dõi, quan sát, phân tích hình, vẽ lại đề bài.
HS: Ta biết chiều cao, dài của vật thể.
HS: Ta biết chiều dài, rộng của vật thể.
HS: vật thể gồm phần trụ rỗng þ30/14, phần rỗng cạy xuốt chiều dài vật thể, phần đế 12×30×60 2đầu bị khuyết rãnh R16.
HS: Theo dõi và vẽ theo GV.
I. Chuẩn bị 
Dụng cụ: Chuẩn bị thước êke, com pa, dụng cụ vẽ kĩ thuật, giấy A4, sgk.
Đề bài: Bản vẽ hai hình chiếu của vật thể.
II. Nội dung
Từ 2 hình chiếu vẽ hình chiếu thứ 3 và HCTĐ của vật thể.
III. Các bước tiến hành
Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu và vẽ lại 2 hình chiếu.
Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ 3
25’
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
- Giao đề bài cho học sinh và nêu các yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy vẽ khổ A4.
- Hướng dẫn và yêu cầu học sinh đọc và phân tích bản vẽ hai hình chiếu để hình dung hình dạng của vật thể.
- Hướng dẫn và yêu cầu học sinh vẽ hình chiếu thứ ba.
Hoạt động 2: HS thực hành 
- Nhận đề bài và thực hiện các yêu cầu.
- Đọc và phân tích bản vẽ hai hình chiếu để hình dung hình dạng của vật thể.
- Lần lượt vẽ từng bộ phận của vật thể theo hướng dẫn để hoàn thành hình vẽ hình chiếu thứ ba. 
Tổ chức thực hành
Cho hai hình chiếu (hình 1 sgk trang 36). yêu cầu:
 + Đọc bản vẽ hai hình chiếu.
 + Vẽ hình chiếu thứ 3.
- Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu và phân tích bản vẽ.
- Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ ba.
3’
Hoạt động 3: Củng cố. Qua bài thực hành GV nhận xét thái độ học tập của HS.
- Tuyên dương những tập thể, cá nhân có tinh thần, ý thức học tập tốt, phê bình những tập thể cá nhân có tinh thần, ý thức học tập kém.
- Gọi tên chấm một số bài trên lớp, nhận xét những sai sót của HS.
Hoạt động 3: Củng cố.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_11_tiet_hoc_1_den_tiet_52.doc