Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài: Ancol (Bản hay)
MỤC TIÊU DẠY HỌC
NĂNG LỰC HÓA HỌC
Nhận thức hoá học (1) Dự đoán, trình bày được tính chất hóa học ancol đơn chức, tính chất riêng của ancol đa chức.
(2) Phân biệt được ancol bậc 1, bậc 2 và bậc 3.
(3) Viết được các phương trình phản ứng hóa học của ancol.
(4) Thao tác thí nghiệm thành thạo, đúng cách, biết nhận xét và đưa ra kết luận từ hiện tượng thu được.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới
góc độ hoá học
(5) Qua quá trình lên men rượu (điều chế ancol etylic bằng phương pháp sinh học)
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã
học
(6) Làm cơm rượu, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường qua việc sử dụng xăng sinh học.
NĂNG LỰC CHUNG
Năng lực tự chủ và tự học (7) Luôn chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm.
Giao tiếp và hợp tác (8) Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm; tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
(9) Phân tích được các yêu cầu trong các hoạt động khám phá các tính chất của ancol.
PHẨM CHẤT
Chăm chỉ (10) Tích cực tham gia hoạt động nhóm; tìm tòi các kiến thức và tự nghiên cứu nội dung bài học qua hoạt
động trải nghiệm.
Trách nhiệm (11) Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
-1- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài học: ANCOL (Tiết 2 - Thời lượng: 01 tiết) I. MỤC TIÊU DẠY HỌC NĂNG LỰC HÓA HỌC Nhận thức hoá học (1) Dự đoán, trình bày được tính chất hóa học ancol đơn chức, tính chất riêng của ancol đa chức. (2) Phân biệt được ancol bậc 1, bậc 2 và bậc 3. (3) Viết được các phương trình phản ứng hóa học của ancol. (4) Thao tác thí nghiệm thành thạo, đúng cách, biết nhận xét và đưa ra kết luận từ hiện tượng thu được. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học (5) Qua quá trình lên men rượu (điều chế ancol etylic bằng phương pháp sinh học) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học (6) Làm cơm rượu, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường qua việc sử dụng xăng sinh học. NĂNG LỰC CHUNG Năng lực tự chủ và tự học (7) Luôn chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm. Giao tiếp và hợp tác (8) Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm; tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (9) Phân tích được các yêu cầu trong các hoạt động khám phá các tính chất của ancol. PHẨM CHẤT Chăm chỉ (10) Tích cực tham gia hoạt động nhóm; tìm tòi các kiến thức và tự nghiên cứu nội dung bài học qua hoạt động trải nghiệm. Trách nhiệm (11) Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm. -2- II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động học Giáo viên Học sinh Hoạt động trải nghiệm và kết nối. Bộ dụng cụ: Mô hình cấu tạo của etanol Ôn lại tính chất hóa học về ancol đã học ở lớp 9. Hoạt động khám phá tính chất của ancol - Bộ dụng cụ thí nghiệm: + Hoá chất: C2H5OH 96o, Na, glixerol, dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH. + Dụng cụ: Ông nghiệm, pipet, kẹp gỗ. - Hệ thống câu hỏi, bài tập có liên quan, phiếu học tập, máy chiếu. Bảng phụ. Hoat động tìm hiểu điều chế và ứng dụng Giáo án ppt Sản phẩm cơm rượu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. BẢNG MÔ TẢ TIẾN TRÌNH Hoạt động học (thời gian) Mục tiêu Nội dung dạy học, phương tiện Phương pháp, kĩ thuật dạy học chủ đạo Phương án đánh giá Hoạt động 1. Trải nghiệm và kết nối (5 phút) (1) - Giới thiệu về cấu tạo nhóm chức của ancol. - Dự đoán tính chất của ancol. - Phương pháp dạy học trực quan (tháo, ghép phân tử etanol), làm việc nhóm. - Kĩ thuật: hỏi và trả lời. GV đánh giá mức độ tham gia hoạt động, câu trả lời của HS. Hoạt động 2. Tính chất hóa học của ancol (25 phút) (1) (2) (3) (4) (7) (8) (9) (10) (11) Phản ứng thế H của nhóm OH Phản ứng thế nhóm OH Phản ứng tách nước Phản ứng oxi hóa - Phương pháp dạy học trực quan (làm thí nghiệm) - Dạy học theo nhóm. - Kĩ thuật khăn trải bàn. Đánh giá theo mức độ tham gia, đánh giá đồng đẳng, theo mức độ hoàn thành của phiếu học tập. -3- Hoạt động học (thời gian) Mục tiêu Nội dung dạy học, phương tiện Phương pháp, kĩ thuật dạy học chủ đạo Phương án đánh giá Hoạt động 3. Điều chế ancol (7 phút) (5) (6) Phương pháp tổng hợp. Phương pháp sinh hóa. Học sinh thuyết trình nội dung được giao. Đánh giá theo mức độ chuẩn bị ở nhà của học sinh (sản phẩm cơm rượu). Hoạt động 4. Luyện tập, mở rộng (8 phút) Tái hiện và vận dụng những kiến thức trong bài. Trả lời nhanh câu hỏi. Kỹ thuật tia chớp Đánh giá bằng phương pháp vấn đáp qua hệ thống câu hỏi. B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Trải nghiệm kết nối ( 5 phút) 1. Mục tiêu: - Tạo bầu không khí vui vẻ, khởi động lớp học, đưa ra mâu thuẫn, vấn đề cần được giải quyết. - Từ mô hình phân tử etanol: HS biết được nhóm chức đặc trưng của ancol và dự đoán tính chất hóa học của ancol. 2. Tổ chức hoạt động: • Chuẩn bị: - GV chia lớp thành 4 nhóm; có nhóm trưởng, thư kí. - Mô hình phân tử etanol. • Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự đoán tính chất của ancol thông qua công thức cấu tạo. Yêu cầu các nhóm: - Quan sát cấu tạo phân tử etanol. - Dựa vào độ âm điện C, O, H. nhận xét loại liên kết của C-O và O-H. - Từ cấu tạo của etanol, các em có thể lắp ghép và lấy bớt các nguyên tử sao cho phù hợp với các tính chất của ancol etylic mà các em đã học ở lớp 9. - Thảo luận đưa ra nhận xét và lí giải cho những cách lắp ghép trên. Phân chia nhiệm vụ, tiến hành lắp ghép hay tách các nguyên tử của phân tử ancol etylic, ghi nhận kết quả. - Cho các nhóm nhận xét. - Dẫn dắt vấn đề đưa đến hoạt động 2: “Để kiểm chứng dự đoán của các em về tính chất của ancol, chúng ta cùng nhau tìm hiểu các tính chất đó thông qua các hoạt động tiếp theo”. − Báo cáo kết quả hoạt động. − Nhận xét các nhóm. -4- 3. Sản phẩm học tập: HS biết được nhóm chức đặc trưng của ancol và dự đoán tính chất hóa học của ancol. Nhóm chức đặc trưng OH (hidroxyl) Dự đoán • O – H phân cực → nguyên tử H linh động, dễ bị thay thế H của nhóm -OH. • C – OH cũng phân cực → dễ bị thay thế nhóm -OH. • OH và H của cacbon bên cạnh có khả năng tách ở đk thích hợp. • OH giàu electron nên có khả năng thực hiện phản ứng oxi hóa khử. 4. Phương án đánh giá GV đánh giá mức độ tham gia hoạt động, sự chuẩn bị ở nhà và khả năng dự đoán của HS. Hoạt động 2: Tính chất hóa học của ancol (25 phút) 1. Mục tiêu: - Biết được tính chất hóa học của ancol: Phản ứng thế H của nhóm OH, phản ứng thế nhóm OH, phản ứng tách nước, phản ứng oxi hóa - Phân tích được các yêu cầu trong các hoạt động khám phá các tính chất của ancol. - Thực hiện các thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập số 1. 2. Tổ chức hoạt động: • Chuẩn bị: - GV chia lớp thành 4 nhóm; có nhóm trưởng, thư kí. - Hóa chất cho các thí nghiệm: 1. C2H5OH + Na và glyxerol + Na 2. Glyxerol + Cu(OH)2 và C2H5OH + Cu(OH)2 - Phiếu học tập số 1. • Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tính chất hóa học của ancol Yêu cầu các nhóm: - Dùng kỉ thuật khăn trải bàn đề hoàn thành nhiệm vụ đã giao trong PHT số 1. Lưu ý các HS trong nhóm đều tham gia bằng cách viết ý kiến vào tờ giấy dán vào mép của bảng nhóm (hoặc tờ A4). Đại diện nhóm tổng hợp đầy đủ nội dung vào PHT số 1. - Các nhóm lưu ý. 1. Phản ứng thế H của nhóm OH a) Tính chất chung: - Làm thí nghiệm: C2H5OH + Na và glyxerol + Na - Đốt cháy que diêm và đưa gần mép ống nghiệm. Quan sát, nêu hiện tượng và viết PTHH minh họa cho tính chất này. b) Tính chất riêng: - Làm thí nghiệm: Glyxerol + Cu(OH)2 và C2H5OH + Cu(OH)2 - Phân chia nhiệm vụ, tiến hành làm TN, ghi nhận kết quả thí nghiệm vào phiếu học tập số 1. - Mỗi cá nhân ghi ý kiến cá nhân vào tờ giấy nhỏ và dán vào PHT1. -5- + Quan sát, nêu hiện tượng và viết PTHH minh họa cho tính chất này. + Ancol có đặc điểm như thế nào mới cho loại phản ứng này? 2. Phản ứng thế nhóm OH a) Phản ứng với axit - Nghiên cứu sgk viết PTHH của ancol etylic với HBr, gọi tên sản phẩm. - So sánh hình thức phản ứng của HBr với NaOH và C2H5OH. b) Phản ứng với ancol - Giới thiệu phản ứng tách nước tạo ete từ 2 phân tử ancol etylic (đk H2SO4 đặc, 1400C). - Xác định đây là phản ứng thế nhóm OH bằng nhóm nào? - Xác định số ete có thể tạo ra từ CH3OH + C2H5OH? Xác định số ete có thể tạo ra khi cho n ancol phản ứng với nhau ? - Thảo luận với nhau, mỗi cá nhân ghi ý kiến cá nhân vào tờ giấy nhỏ và dán vào PHT1. - Phân chia nhiệm vụ và hoàn thành đoạn kiến thức này vào PHT số 1. 3. Phản ứng tách nước - Giới thiệu: Nhóm OH của ancol tách ra cùng nguyên tử H của nguyên tử C bên cạnh tạo thành 1 liên kết đôi. - Hướng dẫn học sinh viết phản ứng tách nước từ C2H5OH (đk H2SO4 đặc, 1700C). - Cho HS viết phản ứng tách nước tạo thành anken từ Butan-2-ol, dự đoán sản phẩm chính. - Giới thiệu thêm về quy tắc Zai – xep. - Thảo luận với nhau, mỗi cá nhân ghi ý kiến cá nhân vào tờ giấy nhỏ và dán vào PHT1. - Phân chia nhiệm vụ và hoàn thành đoạn kiến thức này vào PHT số 1. 4. Phản ứng oxi hóa a) Phản ứng cháy: - Giới thiệu: Đây là phản ứng toả rất nhiều nhiệt. - Cho HS viết PTHH cho phản đốt cháy của ancol etylic với oxi ? - Viết phản ứng đốt cháy tổng quát của ancol no, đơn chức. - Nhận xét tỉ lệ nCO2 và n H2O. b) Oxi hóa không hoàn toàn: Các ancol có bậc khác nhau bị oxi hoá không hoàn toàn sẽ cho các sản phẩm khác nhau: + Ancol bậc I tạo thành anđehit. + Ancol bậc II tạo thành xeton. + Ancol bậc III không phản ứng. - Thảo luận với nhau, mỗi cá nhân ghi ý kiến cá nhân vào tờ giấy nhỏ và dán vào PHT1. - Phân chia nhiệm vụ và hoàn thành đoạn kiến thức này vào PHT số 1. - Lắng nghe và viết PTHH. - Cho các nhóm nhận xét. Các nhóm hoàn thành PHT số 1 và treo lên bảng -6- 3. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập DỰ KIẾN KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Tìm hiểu về tính chất hóa học của ancol 1. Phản ứng thế H của nhóm OH a) Tính chất chung của ancol. - Làm thí nghiệm: C2H5OH + Na và glyxerol + Na - Đốt cháy que diêm và đưa gần mép ống nghiệm. Quan sát, nêu hiện tượng và viết PTHH minh họa cho tính chất này. Hiện tượng: Có khí H2 thoát ra 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa+ H2 TQ: CnH2n + 1OH +NaCnH2n + 1ONa + H2 b) Tính chất đặc trưng của glixerol - Làm thí nghiệm: Glyxerol + Cu(OH)2 và C2H5OH + Cu(OH)2 + Quan sát, nêu hiện tượng và viết PTHH minh họa cho tính chất này. + Ancol có đặc điểm như thế nào mới cho loại phản ứng này? Hiện tượng: Glixerol hòa tan được Cu(OH)2 tạo dd xanh đặc trưng. 2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5 (OH)2O]2Cu + 2H2O Màu xanh Đồng (II) glixerat (dung dịch màu xanh lam) Nhận xét: chỉ có loại ancol đa chức và có 2 nhóm OH kề nhau mới có phản ứng này 2. Phản ứng thế nhóm OH a) Phản ứng với axit - Nghiên cứu sgk, viết PTHH của ancol etylic với HBr, gọi tên sản phẩm. - So sánh hình thức phản ứng của HBr với NaOH và C2H5OH. C2H5-OH + HBr (đặc) –t0→ C2H5 –Br + H2O (etylbromua) b) Phản ứng với ancol - Viết PTHH của phản ứng tách nước tạo ete từ 2 phân tử ancol etylic (đk H2SO4 đặc, 1400C). - Xác định đây là phản ứng thế nhóm OH bằng nhóm nào? - Xác định số ete có thể tạo ra từ CH3OH + C2H5OH? Xác định số ete có thể tạo ra khi cho n ancol phản ứng với nhau ? C2H5OH + C2H5OH 2 4 ,140 o dacH SO C⎯⎯⎯⎯⎯→C2H5OC2H5 + H2O - 2 ancol CH3OH và C2H5OH phản ứng với nhau có thể cho ra 3 ete: CH3 – O – CH3 ; C2H5 – O – C2H5 và CH3 – O – C2H5 ( tức là có 2(1+2) 2 = 3 Có n ancol khác nhau phản ứng sẽ cho 𝑛.(𝑛+1) 2 ete. 3. Phản ứng tách nước - Giới thiệu: Nhóm OH của ancol tách ra cùng nguyên tử H của nguyên tử C bên cạnh tạo thành 1 liên kết đôi. - Viết phản ứng tách nước từ C2H5OH (đk H2SO4 đặc, 1700C). 1 2 CH2 = CH2 H2O+ ancol etylic etilen CH2 - CH2 H OH H2SO4 ñaëc 1700C -7- - Viết phản ứng tách nước tạo thành anken từ Butan-2-ol, dự đoán sản phẩm chính. II I CH3 – CH – CH – CH2 tách nước cho 2 anken như sau: H OH H (I) CH3 – CH = CH – CH3 (spc) (II) CH3 – CH2 - CH = CH2 (sp phụ) PT tổng quát: Đối với các ancol no, đơn chức, mạch hở (đk tương tự): H2SO4 đặc, nhiệt độ 170oC CnH2n +1OH CnH2n + H2O 4. Phản ứng oxi hóa a) Oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy) - Giới thiệu: Đây là phản ứng toả rất nhiều nhiệt. - Cho HS viết PTHH cho phản đốt cháy của ancol etylic với oxi ? - Viết phản ứng đốt cháy tổng quát của ancol no, đơn chức. - Nhận xét tỉ lệ nCO2 và n H2O. PTTQ: - NX: Ancol no đơn chức: n H2O > nCO2 b) Oxi hóa không hoàn toàn Các ancol có bậc khác nhau bị oxi hoá không hoàn toàn sẽ cho các sản phẩm khác nhau: + Ancol bậc I tạo thành anđehit. + Ancol bậc II tạo thành xeton. + Ancol bậc III không phản ứng. + ancol bậc I: + ancol bậc II: tạo xeton + ancol bậc III: không bị oxi hóa bằng CuO. (Chú thích: Phần có màu là Phiếu học tập dùng cho hoạt động học của học sinh) 4. Phương án đánh giá GV đánh giá mức độ tham gia hoạt động, sự chuẩn bị ở nhà và kết quả tổng hợp của PHT số 1. Hoạt động 3: Điều chế ancol 1. Mục tiêu: Học sinh biết được: - Phương pháp điều chế ancol etylic. - Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các vấn đề thực tiễn (nấu rượu, làm cơm rượu). 2. Tổ chức hoạt động: • Chuẩn bị: - HS lên men trước ở nhà cơm rượu từ nếp. - Tìm hiểu các phương pháp sản xuất etanol. • Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ 0H2SO4 ñaëc , 170 C ( )2 1 2 2 2 3 1 2 ot n n n C H OH O nCO n H O+ + ⎯⎯→ + + CH3 - CH O - H H Cu O+ t 0 CH3 - C O H + Cu + H2O anñehit axetic (CH3CHO) -8- Điều chế ancol GV: Hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham khảo (SGK, thư viện, internet ) để giải quyết các câu hỏi sau: 1. Có mấy phương pháp điều chế ancol ? 2. Vì sao rượu càng để lâu càng có giá trị ? - HS chú ý các nguồn mà GV đã hướng dẫn. - HS cũng có thể thấy trong thực tế về phương pháp sản xuất rượu gạo. 3. Sản phẩm: Mùi vị và độ ngon của các mẫu cơm rượu nếp. 4. Phương án đánh giá: GV đánh giá mức độ chuẩn bị ở nhà của các nhóm về việc lên men được cơm rượu hay không. Hoạt động 4: Luyện tập, mở rộng 1. Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về tính chất hóa học, điều chế ancol. - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. 2. Tổ chức hoạt động: • Chuẩn bị: - Phiếu học tập số 2. • Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện tập, mở rộng Yêu cầu các nhóm: - Làm việc trên phiếu học tập số 2 trong 2 phút - Thống nhất kết quả và chuẩn bị trả lời. HS hoàn thành bài tập trong PHT 2. GV hỏi nhanh các câu hỏi để học sinh trả lời. Dặn dò HS về tìm hiểu phần mở rộng. HS trả lời nhanh các câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: HS trả lời được các câu hỏi trong phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP 2 Trả lời câu hỏi Câu hỏi Trả lời Câu 1: Ancol etylic không phản ứng với chất nào sau đây? A. HBr B. CH3COOH C. CuO D. Cu(OH)2 Đáp án D Câu 2: Để phân biệt 2 chất lỏng etanolvà etilen glicol ta nên dùng: A. CuO B. Cu(OH)2 C. HBr D. Na Đáp án B Câu 3: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với propan-2-ol. A. Na, CuO, HBr B. Na, NaOH, Fe C. Na, NaOH, HBr D. CuO, NaOH, O2 Đáp án A Câu 4: Cho ancol có công thức cấu tạo: Đáp án B -9- Tên nào dưới đây ứng với ancol trên? A. 2-metylpentan-1-ol B. 4-metylpentan-1-ol C. 4-metylpentan-2-ol D. 3-metylhexan-2-ol Câu 5: Cho 9,2g một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít (đktc) H2. CTPT của ancol X A. CH4O B. C2H6O C. C3H8O D. C4H10O Đáp án B Câu 6: Cho các ancol sau: ancol etylic, ancol isopropylic, ancol isobutylic, ancol sec-butylic, ancol propylic lần lượt phản ứng với CuO đun nóng. Số ancol tạo ra sản phẩm là anđehit là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2 Đáp án A Câu 7: Cho các hợp chất sau: (1) CH3-CH2OH (2) HOCH2-CH2OH (3) HOCH2-CH2-CH2OH (4) CH3-O-CH2CH3 (5) HOCH2-CH(OH)-CH2OH (6) CH3-CH(OH)-CH2OH Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (2), (4), (6). D. (2), (5), (6). Đáp án D Câu 8: Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Đun nóng ancol etylic với H2SO4 đặc ở 170oC thu được ete. B. Etilen glicol hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. C. Điều chế ancol no, đơn chức bậc một là cho anken cộng nước. D. Khi oxi hoá ancol no, đơn chức thu được anđehit. Đáp án B * Mở rộng ( về nhà tìm hiểu ) Tìm hiểu hiện tượng say rượu? Cho biết ngưỡng rượu phù hợp cho người và ngưỡng gây nguy hiểm cho người uống ? 4. Phương án đánh giá GV đánh giá mức độ tham gia hoạt động, câu trả lời của HS và hoàn thành phiếu học tập trên. -10- - BẢNG CHUẨN ĐÁNH GIÁ ĐẦU RA (ELO) THEO PHẨM CHẤT NĂNG LỰC ELO CHUẨN ĐẦU RA CỤ THỂ (1) Trình bày được tính chất hóa học ancol đơn chức, tính chất riêng của ancol đa chức. (2) Phân biệt được ancol bậc 1, bậc 2 và bậc 3. (3) Viết được các phương trình phản ứng hóa học của ancol. (4) Thao tác thí nghiệm thành thạo, đúng cách, biết nhận xét và đưa ra kết luận từ hiện tượng thu được. (6) Làm cơm rượu, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường qua việc sử dụng xăng sinh học. Chăm chỉ (5) Tích cực tham gia hoạt động nhóm; tìm tòi các kiến thức và mẫu vật liên quan đến cao su. Trách nhiệm (6) Có trách nhiệm với nhóm sau khi hoàn thành bài học. Giao tiếp và hợp tác (7) Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm; Tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm. - Điểm tổng = [(Điểm GV) x 4 + Điểm của khác nhóm cùng nội dung x 2 + Điểm của khác nhóm khác nội dung x 4] : 10 Tiêu chí đánh giá ELO Trọng số Mô tả mức chất lượng Đ I Ể M Xuất sắc Tốt Đạt yêu cầu Chưa đạt 10-9 8-7 6-5 4-0 Hình thức báo cáo (7) 10% Đẹp, rõ, không lỗi chính tả Đẹp, rõ, còn lỗi chính tả. Rõ, còn lỗi chính tả Đơn điệu, chữ nhỏ, còn lỗi chính tả Nội dung báo cáo (1), (2), (3), (4) 30% Đáp ứng tốt yêu cầu, có mở rộng, có trích nguồn Đáp ứng tốt yêu cầu, có mở rộng. Đáp ứng tốt yêu cầu Không đáp ứng yêu cầu tối thiểu Kỹ năng trình bày (7) 10% Nói rõ, tự tin, thuyết phục, giao Nói rõ, tự tin, giao lưu người nghe Không rõ lời, thiếu tự tin, ít giao lưu Nói nhỏ, không tự tin, không giao -11- lưu người nghe người nghe lưu người nghe Trả lời câu hỏi (6) 20% Trả lời đúng tất cả các câu hỏi. Trả lời đúng trên 2/3 câu hỏi. Trả lời đúng trên ½ câu hỏi Trả lời đúng dưới ½ câu hỏi Tham gia thực hiện (7) 30% 100% thành viên tham gia thực hiện/ trình bày ~ 80% thành viên tham gia thực hiện/ trình bày ~ 60% thành viên tham gia thực hiện/ trình bày < 40% thành viên tham gia thực hiện/ trình bày
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_ancol_ban_hay.pdf