Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 11: Nitơ

Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 11: Nitơ

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

Trình bày được:

- Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ.

- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính, trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp

 Giải thích được:

- Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao.

- Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi).

 Trọng tâm:

- Cấu tạo của phân tử nitơ

- Tính oxi hoá và tính khử của nitơ

2.Kĩ năng

- Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ.

- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học.

- Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí.

3.Thái đô

Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả

4. Định hướng năng lực đươc hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Năng lực thực hành hóa học.

- Năng lực tính hóa hóa học.

 

doc 7 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 4950
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 11: Nitơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..../ / 
	Tiết 11: 	CHƯƠNG II: NITO – PHOTPHO
BÀI 7: NITO	
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Trình bày được:
- Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ. 
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính, trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp 
 Giải thích được:
- Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao. 
- Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi). 
 Trọng tâm: 
- Cấu tạo của phân tử nitơ
- Tính oxi hoá và tính khử của nitơ
2.Kĩ năng
- Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ.
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học.
- Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí.
3.Thái đô
Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính hóa hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Hợp tác nhóm
2.Thiết bị:
- Giáo viên: Phiếu học tập, máy tính
- Học sinh: Chuẩn bị bài
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
11A2
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 4 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Chúng ta vừa học xong chương I: nghiên cứu các vấn đề về dung dịch và tiếp theo sau đây chúng ta sẽ nghiên cứu một nọi dung rất quan trọng của hóa học, đó là nghiên cứu về chất.
GV: Chiếu hình ảnh về: cây trồng đủ các chất dinh dưỡng, khoáng chất thiết yếu; cây trồng thiếu chất dinh dưỡng; cây trồng không có chất dinh dưỡng. Yêu cầu HS nhận xét
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 ( 35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ. 
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính, trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp 
 Giải thích được:
- Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao. 
- Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi). 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Chia lớp thành 5 nhóm:
Nhóm 1: Phiếu hoc tập số 1
1 Cho N(Z=7), hãy viết cấu hình electron nguyên tử của N, xác định vị trí của N trong BTH? Có nhận xét gì về số electron ở lớp ngoài cùng?
2 Công thức phân tử nitơ là gì? Liên kết trong phân tử đó được hình thành ntn? Cho biết đặc điểm liên kết trong phân tử nitơ?
Nhóm 2: Phiếu học tập 2
1. quan sát lọ đựng khí nitơ. Nhân xét trạng thái, màu sắc, mùi vị của nitơ?
2. Cho con cào cào vào bình đựng khí nitơ Hãy quan sát, nhận xét
Nhóm 3: Phiếu học tập số 3
1. Dựa vào CT phân tử nitơ có nhận xét gì về khả năng hoạt động hoá học của nitơ?
2. Chúng ta đã gặp những hợp chất nào của nitơ? Xác định số oxi hoá của N trong các hợp chất đó? Từ đó dự đoán tính chất hoá học của nitơ? 
Nhóm 4: Phiếu học tập số 4:
Tìm hiểu trạng thái tự nhiên và ứng dụng Nito
Nhóm 5: Tìm hiểu phương pháp điều chế Nito
- quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, không có học sinh bị bỏ quên.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- Lắng nghe và nhận nhiệm vụ từ giáo viên
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi kết quả
* Báo cáo kết quả học tập
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
Nhóm 1: 
1.N(Z=7): [He]2s22p3(ô 7, chu kì 2, nhóm VA)
N có 5 electron ở lớp ngoài cùng
2. Phân tử nitơ: N2 (mỗi nguyên tử N bỏ ra 3e góp chung với nhau tạo ra 3 cặp e dùng chung ® 3 liên kết CHT không cực)
-công thức electron : : N ::: N :
- công thức cấu tạo: N º N 
Liên kết ba trong phân tử N rất bền vững
Nhóm 2: 
1. Chất khí, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước, hóa lỏng ở to = -196oC.
2. Nitơ không duy trì sự sống, sự cháy
Nhóm 3: 
Do liên kết ba trong phân tử nitơ rất bền nên nitơ kém hoạt động hoá học. ở nhiệt độ thường, N2 khá trơ về mặt hoá học nhưng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động hơn và có thể tác dụng được với nhiều chất
Các hợp chất đã gặp của nitơ: NO, N2O, NO2, NH3, N2O3, N2O5, HNO3
® Số oxi hoá có thể có của nitơ là: 
-3, +1, +2, +3, +4, +5
Þ Nitơ vừa thể hiện tính oxi hoá vừa thể hiện tính khử
1. Tính oxi hoá
+ T/d với kim loại: ở nhiệt độ cao t/d được với các kim loại hoạt động
6Li + N20 ® 2 Li3N-3 ( Liti Nitrua )
3Mg + N20 ®Mg3N2-3 (Magie Nitrua)
+T/d với H2: ở nhiệt độ cao(4000C),áp suất cao
N20 + 3H2 D 2 H3 
Þ Số oxi hoá của nitơ giảm dần từ 0 đến -3
2. Tính khử 
 - ở nhiệt độ 30000C(hoặc hồ quang điện ) 
 N20 + O2 D 2N+2O . 
- Khí NO không bền :
 2O + O2 D 2O2 
Nhóm 4: 
. Trạng thái tự nhiên
- Ở dạng tự do: chiếm khoảng 80% thể tích không khí 
- Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khóang vật NaNO3 (Diêm tiêu): trong thành phần của protein, axit nucleic, . . . và nhiều hợp chất hữu cơ thiên nhiên.
- ứng dụng
- Là một trong những thành phần dinh dưỡng chính của thực vật.
- Trong công nghiệp dùng để tổng hợp NH3, từ đó sản xuất ra phân đạm, axít nitríc . . . Nhiều nghành công nghiệp như luyện kim, thực phẩm, điện tử . . . Sử dụng nitơ làm môi trường.
Nhóm 5: Điều chế
a) Trong công nghiệp
- Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, thu nitơ ở -196 0C, vận chuyển trong các bình thép, nén dưới áp suất 150 at .
b) Trong phòng thí nghiệm
- Đun dung dịch bão hàa muối amoni nitrit ( Hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl ) :
NH4NO2 N2 + 2H2O .
- Các nhóm khác tham gia thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Cấu hình ngoài cùng của các nguyên tố nhóm Nitơ (nhóm VA) là
A. ns2 np5	B. ns2 np3
C. (n-1)s2 np3	D. (n-1)d10 ns2 np3
Câu 2: Trong nhóm N, đi từ N đến Bi, điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Năng lượng ion hoá giảm
B. Độ âm điện các nguyên tố giảm
C. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng
D. Tất cả các nguyên tố đều thể hiện tính phi kim
Câu 3: Các nguyên tố trong nhóm nitơ đều có hoá trị tối đa là V, riêng Nitơ chỉ có hoá trị tối đa là IV vì
A. Phân tử nitơ có cấu tạo bền.	
B. Nguyên tử nitơ chỉ có 5 obitan.
C. Nguyên tử nitơ chỉ có 3e độc thân.
D. Nguyên tử nitơ không có obitan d trống.
Câu 4: Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Liên kết trong phân tử N2 là bền nhất, do đó N2 thụ động ở điều kiện thường
B. Các bazơ Cu(OH)2, AgOH, Zn(OH)2 có thể tan trong dung dịch NH3
C. NH3 tan vô hạn trong H2O vì NH3 có thể tạo liên kết H với H2O
D. NH3 tan ít trong H2O vì NH3 ở thể khí ở điều kiện thường
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: 
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: 
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giải thích câu ca dao: 
 “lúa chiêm lấp ló đầu bờ
 Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
- Về nhà học bài cũ, làm các bài tập trong SGK và SBT
- Đọc trước bài: Amoniac và muối amoni
Ngày tháng năm 2018
TỔ TRƯỞNG CM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_11_nito.doc