Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 12: Amoniac va muối Amoni

Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 12: Amoniac va muối Amoni

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

Trình bày được:

- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .

Giải thích được:

Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo).

. Trọng tâm:

- Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngoài ra cũn cú tớnh khử.

2.Kĩ năng

- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của amoniac.

- Quan sát thí nghiệm hoặc hỡnh ảnh., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của amoniac.

- Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn.

- Phân biệt được amoniac với một số khí đó biết bằng phương pháp hoá học.

- Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất.phản ứng

3.Thái đô

Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả

4. Định hướng năng lực đươc hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Năng lực thực hành hóa học.

- Năng lực tính hóa hóa học.

 

doc 5 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 6410
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 12: Amoniac va muối Amoni", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 
Tiết 12	BÀI 8: AMONIAC VA MUỐI AMONI (TIẾT 1)
	A. AMONIAC	
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Trình bày được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
Giải thích được:
Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo).
. Trọng tâm:
- Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngoài ra cũn cú tớnh khử.
2.Kĩ năng 
- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của amoniac.
- Quan sát thí nghiệm hoặc hỡnh ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của amoniac. 
- Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn.
- Phân biệt được amoniac với một số khí đó biết bằng phương pháp hoá học.
- Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất.phản ứng
3.Thái đô
Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả 
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính hóa hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Hợp tác nhóm
2.Thiết bị: 
- Giáo viên: - Thí nghiệm về sự hoà tan của NH3 trong nước..
+Chậu thuỷ tinh đựng nước.
+Lọ đựng khí NH3 với nút cao su có ống thuỷ tinh vuốt nhọn xuyên qua.
- Học sinh: Học bài, làm bài tập, soạn bài mới
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
11A2
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS 1: Nêu tính chất hóa học của oxi? pp điều chế?
HS 2: làm bt 5/ trang 31 sgk
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 5 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Giới thiệu nhà bác học người Đức, tác giả của công trình tổng hợp NH3 từ N2 và H2. Nêu rõ tầm quan trọng của các nguyên tố N, H và các hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong đời sống đặc biệt trong nông nghiệp.
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 : ( 35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Trình bày được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
Giải thích được:
Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo).
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Chia lớp thành 5 nhóm:
Nhóm 1: Phiếu hoc tập số 1
1. Viết công thức electron, công thức cấu tạo NH3.
2. Giải thích khả năng liên kết của phân tử NH3.
Nhóm 2: Phiếu học tập 2
1. Yêu cầu hs quan sát bình đựng khí NH3 tính tỉ khối của NH3 so với không khí, 
2. GV cho HS quan sát thí nghiệm thử tính tan của NH3. Yêu cầu HS nhận xét
Nhóm 3: Phiếu học tập số 3
1.Vì sao khí Amoniac khi hòa tan vào nước tạo thành dung dịch bazo yếu?
2. phương pháp nhận biết amoniac
3. Khả năng gây ô nhiễm môi trường của khí này
Nhóm 4: Phiếu học tập số 4:
Cho biết NH3 là một bazo yếu, hãy dự đoàn tính chất hóa học và lấy VD ( viết ptpu và pt ion thu gọn)
Nhóm 5: Tìm hiểu về tính khử của amoniac. Lấy VD
Nhóm 6: Tìm hiểu ứng dụng và phương pháp điều chế amoniac (trong PTN và trong CN)
- quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, không có học sinh bị bỏ quên.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi kết quả
* Báo cáo kết quả học tập
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
Nhóm 1: I. Cấu tạo phân tử:
- CTPT : NH3
- CTe: H ::H
 H
Nhóm 2: II. Tính chất vật lý:
- Là chất khí không màu, mùi khai, xốc, nhẹ hơn không khí
- Tan nhiều trong nước, tạo thành dd có tính kiềm 
+ Khí NH3 tan nhiều trong nước làm giảm P trong bình và nước bị hút vào bình. Phenolphtalein chuyển thành màu hồng à NH3 có tính bazơ.
- Dd NH3 đậm đặc trong phòng thí nghiệm có nồng độ 25% (N = 0,91g/cm3).
Nhóm 3: III. Tính chất hoá học:
1. Tính bazơ yếu:
a. Tác dụng với nước:
- Khi hoà tan khí NH3 vào nước, 1 phần các phân tử NH3 phản ứng tạo thành dd bazơ à dd NH3 là bazơ yếu: 
NH3 + H2O NH4++ OH-
- Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh 
Nhóm 4: 
b. Tác dụng với dung dịch muối:
- Dd NH3 có khả năng làm kết tủa nhiều hidroxít kim loại
AlCl3 + 3 NH3 + 3 H2O à Al(OH)3 + 3 NH4Cl 
Al3++3NH3+3H2OàAl(OH)3+ 3NH4+
c. Tác dụng với axít :
2NH3 + H2SO4 à (NH4)2SO4
NH3 (k) + HCl (k) à NH4Cl
(không màu) (ko màu) (khói trắng)
Nhóm 5: . Tính khử:
a. Tác dụng với oxi:
 to
 4 NH3 + 3O2 à 2N2 + 6 H2O 
4 NH3 + 5O2 à 4NO + 6 H2O 
(t0 850-900 và xuc tac pt)
Nhóm 6: 
IV. Ứng dụng: 
- Sản xuất axit nitric, phân đạm
- Làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh
 V. Điều chế:
1. Trong PTN:
-Đun nóng muối amoni với Ca(OH)2 hay dd kiềm 
 to
2NH4Cl+Ca(OH)2àCaCl2+2NH3#+2H2O
-Để làm khô khí, ta cho khí NH3 có lẫn hơi nước qua bình vôi sống CaO.
-Điều chế nhanh 1 lượng nhỏ khí NH3, ta đun nóng dung dịch NH3 đậm đặc.
2. Trong CN: 
 to, P 
N2 (k) + 3H2 (k) → 2 NH3 (k) , rH < 0 
 Xt 
to: 450 – 500OC
P: 200- 300 atm
Chất xúc tác: Fe/Al2O3, K2O
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Hiện tượng quan sát được dẫn NH3 qua CuO đun nóng là
A. CuO không đổi màu.
B. CuO chuyển từ đen sang vàng.
C. CuO chuyển từ đen sang màu xanh.
D. CuO chuyển từ đen sang màu đỏ, có hơi H2O ngưng tụ.
Câu 2: Để loại H2, NH3 ra khỏi hỗn hợp N2, H2, NH3 người ta cho ta dùng
A. H2SO4 đặc	B. CuO, nhiệt độ
C.nước vôi trong	
D. nén, làm lạnh cho NH3 hoá lỏng
Câu 3: Hòa tan NH3 trong nước được dung dịch A. Dung dịch A chứa
A. NH3 NH4+ OH- H2O	B. NH3 H+ OH- H2O
C. NH4+ H+ OH- H2O	D. NH4+ NH3 H+ H2O
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: 
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: 
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nhóm bếp than bằng đũa thủy tinh
- Tìm hiểu về cách sơ cứu người bị ngất bằng NH3
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Học bài, làm bài tập 1, 3, 5, 8 (SGK 37,38)
- Đọc trước phần B. Muối Amoni

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_12_amoniac_va_muoi_amoni.doc