Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 15: Axit Nitric và muối Nitrat (Tiếp theo)
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS trình bày được:
- Cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac).
- Muối nitrat là hóa chất cơ bản trong sản suất hóa học
- Tác dụng của muối nitrat với các chất và sự ô nhiễm môi trường
TRỌNG TÂM:
- Áp dụng để giải các bài toán tính thành phần % khối lượng hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.
- Muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh, kém bền với nhiệt và bị phân hủy bởi nhiệt tạo ra khí O2
2.Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối nitrat.
- Viết được các PTHH dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học.
- Áp dụng để giải các bài toán tính thành phần % khối lượng hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.
- Tính thành phần % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp; nồng độ hoặc thể tích dung dịch muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng
.- Nhận biết được muối ntrat.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh .thực hiện thí nghiệm với muối amoni cần cẩn thận
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học
B. CHUẨN BỊ
Ngày soạn: Tiết 15 BÀI 9: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (T2/2) Số Tiết:2/2 A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS trình bày được: - Cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac). - Muối nitrat là hóa chất cơ bản trong sản suất hóa học - Tác dụng của muối nitrat với các chất và sự ô nhiễm môi trường TRỌNG TÂM: - Áp dụng để giải các bài toán tính thành phần % khối lượng hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3. - Muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh, kém bền với nhiệt và bị phân hủy bởi nhiệt tạo ra khí O2 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối nitrat. - Viết được các PTHH dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học. - Áp dụng để giải các bài toán tính thành phần % khối lượng hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3. - Tính thành phần % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp; nồng độ hoặc thể tích dung dịch muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng .- Nhận biết được muối ntrat. 3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh .thực hiện thí nghiệm với muối amoni cần cẩn thận 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực thực hành hóa học B. CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: Hợp tác nhóm 2.Thiết bị: - Giáo viên: Hệ thống câu hỏi. - Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 11A2 11A4 11A5 11A6 2. Kiểm tra bài cũ: HS 1: làm bt 2/ 45 sgk HS 2: làm bt 3/ 45 sgk 3. Bài mới: Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Các em có biết cấu tạo của pháo hóa như thế nào không? Pháo hoa là hỗn hợp các muối: KNO3; LiNO3; Sr(NO3)2; CuCO3, Cu(NO3)2. Vậy các muối nitrat có tính chất như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu vào bài học ngày hôm nay * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2(36 phút): Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: HS trình bày được: - Cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac). - Muối nitrat là hóa chất cơ bản trong sản suất hóa học - Tác dụng của muối nitrat với các chất và sự ô nhiễm môi trường Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm - Nhóm 1: Nghiên cứu về phương pháp điều chế HNO3 1. Trong Công nghiệp 2. Trong Phòng thí nghiệm - Nhóm 2: nghiên cứu sgk, cho biết đặc điểm về tính tan của muối nitrat; Viết phương trình điện li của một số muối. - Nhóm 3: hs đọc và thu thập thông tin từ sgk rút ra kết luận về phản ứng nhiệt phân của muối nitrat viết phương trình nhiệt phân của một số muối: Al(NO3)3; NaNO3; Pb(NO3)2 - Nhóm 4: Cho hs nghiên cứu sgk và tìm hiểu thực tế cho biết muối nitrat có ứng dụng gì ? - quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, không có học sinh bị bỏ quên. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Lắng nghe và nhận nhiệm vụ * Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi kết quả * Báo cáo kết quả học tập - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Nhóm 1: V/ Điều chế 1.Trong PTN:Cho tinh thể NaNO3 (hoặc KNO3) tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng NaNO3 + H2SO4(đ) HNO3 + NaHSO4 2. Trong CN: * Sản xuất HNO3 từ NH3, không khí: Gồm 3 giai đoạn - Oxi hoá khí NH3 bằng oxi kk thành NO: 4H3+ 5O24O +6H2O rH < 0 -Oxi hoá NO thành NO2 bằng oxi kk ở điều kiện thường : 2NO + O2 à 2NO2 - NO2 tác dụng với nước và oxi kk tạo HNO3: 4NO2 + O2 + 2H2O à 4HNO3 * Dung dịch HNO3 có nồng độ 52 – 68 % → Để HNO3 có nồng độ cao hơn: Chưng cất với H2SO4 đậm đặc. - Nhóm 2: B. Muối nitrat: M(NO3)x: I. Tính chất của muối nitrat: 1. Tính chất vật lý: - Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước và là chất điện li mạnh. Ca(NO3)2 → Ca 2+ + 2NO3- KNO3 → K+ + NO3- - Nhóm 3: 2. Tính chất hoá học: -Các muối nitrat đều kém bền bởi nhiệt, khi đun nóng muối nitrat có tính OXH mạnh. -Sản phẩm phân huỷ phụ thuộc vào bản chất của cation kim loại: * Kim loại đứng trước Mg muối Nitrit + O2 2KNO3 2KNO2 + O2 * Từ Mg đến Cu Oxit kim loại + NO2 + O2 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 * Kim loại sau Cu Kim loại + NO2 + O2 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 - Nhóm 4: II – ứng dụng của muối nitrat: - Sản xuất phân bón( Phân đạm Nitrat): NH4NO3, NaNO3, KNO3, Ca(NO3)2,... - thuốc nổ đen( có khói): 75% KNO3; 10% S và 15% C * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức. 4. Củng cố: * Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 1. Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Cu kim loại: A. dd HNO3 B. dd hỗn hợp NaNO3 + HCl C. dd FeCl3 D. dd FeCl2 Câu 2. Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, hóa chất nào sau đây được chọn làm nguyên liệu chính: A. NaNO3, H2SO4 đặc B. N2 và H2 C. NaNO3, N2, H2 và HCl D. AgNO3 và HCl Câu 3. Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và oxi? A. Cu(NO3)2 , AgNO3 , NaNO3 B. KNO3, Hg(NO3)2, LiNO3 C. Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2 D. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ A. NaNO2 và H2SO4 đặc. B. NaNO3 và H2SO4 đặc. C. NH3 và O2. D. NaNO3 và HCl đặc. Câu 5. Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. . - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: * Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tìm hiểu cấu tạo của pháo hoa và màu của pháo hoa - Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức - Về nhà làm bài tập còn lại SGK 45 - Học bài, chuẩn bị bài luyện tập: Nito và hợp chất của nito Ngày tháng năm 2018 TỔ TRƯỞNG CM
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_15_axit_nitric_va_muoi_nitrat_ti.doc