Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 19: Phân bón hóa học

Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 19: Phân bón hóa học

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

Trình bày được:

- Khái niệm phân bón hóa học và phân loại

- Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng.

Trọng tâm

- Biết thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp, tác dụng với cây trồng và cách điều chế các loại phân này.

2.Kĩ năng

- Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học.

- Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học.

- Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng

3.Thái đô

Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học.

5. Tích hợp bảo vệ môi trường .

+ Giúp học sinh biết được phân bón hóa học và vấn đề ô nhiễm môi trường nước, bạc màu đất và vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.

+ Có ý thức sử dụng hợp lý, an toàn phân bón hóa học, giảm ô nhiễm môi trường nước và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

 

doc 6 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 6041
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 19: Phân bón hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết 19	PHÂN BÓN HÓA HỌC	
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Trình bày được: 
- Khái niệm phân bón hóa học và phân loại 
- Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng.
Trọng tâm
- Biết thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp, tác dụng với cây trồng và cách điều chế các loại phân này.
2.Kĩ năng
- Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học. 
- Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học.
- Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng
3.Thái đô
Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực tính toán hóa học.
5. Tích hợp bảo vệ môi trường .
+ Giúp học sinh biết được phân bón hóa học và vấn đề ô nhiễm môi trường nước, bạc màu đất và vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Có ý thức sử dụng hợp lý, an toàn phân bón hóa học, giảm ô nhiễm môi trường nước và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Hợp tác nhóm
2.Thiết bị:
GV: -Một số mẫu phân hóa học đang dùng hiện nay
 -Thí nghiệm về tính tan của một số phân bón.
 -Nhận biết một số loại phân bón hóa học.
HS: Học bài
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
11A2
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: nêu tchh và pp điều chế axit H3PO4
HS 2 làm bt về nhà bài trước đã giao: Đổ dung dịch có chứa 11,76 g H3PO4 vào dd có chứa 16,8 g KOH. Tính khối lượng các muối thu được khi làm bay hơi dung dịch?
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu hs đọc nội dung sgk cho biết.
+ Cây trồng cần những ngtố dinh dưỡng nào, dưới dạng ion, phân tử hay nguyên tử?
+ Tại sao lại bón phân cho cây?
+ Nêu phân bón hoá học là gì?
+ Gồm có các loại phân bón hoá học chính nào?
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng.
- Có 3 loại chính: phân đạm, phân lân và phân kali.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 : ( 35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Trình bày được: 
- Khái niệm phân bón hóa học và phân loại 
- Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 5 nhóm, nghiên cứu trong thời gian 5 phút
- Nhóm 1: Nghiên cứu về phân đạm
Đạm amoni
Đạm nitrat
Đạm ure
Tphan
Đ/che
Sử dụng
- Nhóm 2: Nghiên cứu và tìm hiểu phân lân
Supe photphat
Phân lân nung chảy
Đơn
kép
Tphan
Pp sxuat
Sử dụng
- Nhóm 3: Nghiên cứu tìm hiểu phân kali
Phân Kali
Tphan
Tác dụng
- Nhóm 4: Phân hỗn hợp và phân phức hợp
Phân hhop
P. Phuc hop
Tphan
Đ/che
- Nhóm 5: Nghiên cứu phân vi lượng
Thành phần
Sử dụng
- quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, không có học sinh bị bỏ quên.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các thành viên trong nhóm thảo luận và hoàn thành các phiếu học tập
* Báo cáo kết quả học tập
- Nhóm 1: Nghiên cứu về phân đạm
Đạm amoni
Đạm nitrat
Đạm ure
Tphan
NH4+
NO3-
(NH2)2CO
Đ/che
NH3 + H+
CO32- + HNO3
CO2 + 2NH3
Sử dụng
- Nhóm 2: Nghiên cứu và tìm hiểu phân lân
- - Thành phần chính là Ca(H2PO4)2
Supe photphat
Phân lân nung chảy
đơn
Kép
Tphan
Ca(H2PO4)2 và CaSO4
Ca(H2PO4)2
12-14% P2O5
Pp sxuat
2H2SO4 + Ca3(PO4)2 à Ca(H2PO4)2 + CaSO4
4H3PO4 + Ca3(PO4)2 à 3Ca(H2PO4)2
4H3PO4 + Ca3(PO4)2 à 3Ca(H2PO4)2
Hàm lượng P2O5
14-20%
40-50%
12-14%
- Nhóm 3: Nghiên cứu tìm hiểu phân kali
Phân Kali
Tphan
Cung cấp kali dưới dạng ion K+.
Tác dụng
- Tăng cường tạo ra đường, bột, xơ, dầu à tăng khả năng chống rét, chống bệnh và chịu hạn cho cây.
- Đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng K2O
- Nhóm 4: Phân hỗn hợp và phân phức hợp
Phân hhop
P. Phuc hop
Tphan
- Phân hỗn hợp: N,K,P
Amophot: NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Đ/che
- Nhóm 5: Nghiên cứu phân vi lượng
Thành phần
- Cung cấp các nguyên tố: Bo, Mg, Zn, Cu, Mo ở dạng hợp chất.
Sử dụng
- Cây trồng chỉ cần 1 lượng nhỏ nên các nguyên tố trên đóng vai trò là vitamin cho thực vật.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: khi bón supephotphat người ta không bón cùng với vôi vì;
	a. tạo khí PH3	b. tạo kết tủa CaHPO4	
	c. tạo kết tủa Ca3(PO4)3	d. tạo muối không tan: CaHPO4 và Ca3(PO4)2.
Câu 2: supephotphat đơn được điều chế từ một loại quặng có chứa 73% Ca3(PO4)2, 26% CaCO3 và 1 % SiO2. khối lượng dd H2SO4 65% tác dụng với 100Kg quặng trên là ;
	a. 110,2 kg	b. 101,2 kg	c. 111,2 kg	d. 126,2 kg
Câu 3: tính khối lượng phân amophot thu được khi cho khí NH3 tác dụng vừa đủ với 1,96 tấn H3PO4 khan theo tỉ lệ nNH3 : nH3PO4 = 3:2 là;
	a. 2,47 tấn	b. 3,47 tấn	c. 4,47 tấn 	d. 5,47 tấn.
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: 
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: 
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Có thể bón phân đạm amoni với vôi bột để khử chua được không? tại sao?
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: 
Không được vì xảy ra phản ứng: CaO + NH4+ ® Ca2+ + NH3 + H2O
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
- Nắm thành phần các loại phân bón hoá học
- Làm bài tập SGK
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
Ngày tháng năm 
TỔ TRƯỞNG CM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_19_phan_bon_hoa_hoc.doc